Ôn thi trắc nghiệm Tài Chính Quốc Tế có lời giải là một trong những tài liệu quan trọng thuộc môn Tài Chính Quốc Tế, giúp sinh viên vừa luyện tập vừa hiểu rõ cách giải chi tiết cho từng câu hỏi. Tài liệu này bao gồm các dạng bài trắc nghiệm quen thuộc như: tỷ giá hối đoái, thị trường ngoại hối, công cụ phái sinh, phương thức thanh toán quốc tế, đầu tư quốc tế và quản trị rủi ro tài chính. Khi tham gia Ôn thi trắc nghiệm Tài Chính Quốc Tế có lời giải, người học sẽ được hướng dẫn từng bước cách chọn đáp án chính xác, hiểu rõ bản chất vấn đề và rèn luyện kỹ năng làm bài một cách logic, hiệu quả. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích giúp sinh viên củng cố toàn diện kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bài học này và tham gia làm bài kiểm tra ngay bây giờ!
Ôn thi trắc nghiệm Tài Chính Quốc Tế có lời giải
Câu 1: Thị trường ngoại hối (Forex) là nơi diễn ra các hoạt động:
A. Mua bán cổ phiếu của các công ty đa quốc gia.
B. Giao dịch các công cụ nợ quốc tế.
C. Mua bán các đồng tiền khác nhau.
D. Cho vay và đi vay giữa các ngân hàng trung ương.
Câu 2: Yết giá trực tiếp (direct quotation) của đồng USD tại Việt Nam là:
A. 1 EUR = 1.05 USD
B. 1 USD = 23,500 VND
C. 1 VND = 0.000043 USD
D. 1 GBP = 28,000 VND
Câu 3: Nếu tỷ giá EUR/USD giảm từ 1.10 xuống 1.08, điều này có nghĩa là:
A. Đồng USD giảm giá so với EUR.
B. Đồng EUR giảm giá so với USD.
C. Đồng EUR tăng giá so với USD.
D. Giá trị của cả hai đồng tiền không đổi.
Câu 4: Tỷ giá giao ngay (spot exchange rate) là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch ngoại hối được thanh toán:
A. Sau một tháng kể từ ngày giao dịch.
B. Thông thường trong vòng hai ngày làm việc kể từ ngày giao dịch.
C. Vào một ngày xác định trong tương lai xa hơn hai ngày làm việc.
D. Chỉ vào cuối ngày giao dịch.
Câu 5: Chênh lệch giữa giá chào bán (ask rate) và giá chào mua (bid rate) của một đồng tiền được gọi là:
A. Phí giao dịch.
B. Spread (chênh lệch tỷ giá mua-bán).
C. Điểm kỳ hạn (forward points).
D. Lợi nhuận arbitrage.
Câu 6: Nếu một ngân hàng yết tỷ giá USD/JPY là 110.10 – 110.15, điều này có nghĩa là:
A. Ngân hàng mua 1 USD với giá 110.15 JPY và bán 1 USD với giá 110.10 JPY.
B. Ngân hàng mua 1 USD với giá 110.10 JPY và bán 1 USD với giá 110.15 JPY.
C. Khách hàng có thể bán 1 USD cho ngân hàng với giá 110.15 JPY.
D. Khách hàng có thể mua 1 USD từ ngân hàng với giá 110.10 JPY.
Câu 7: Tỷ giá chéo (cross exchange rate) giữa hai đồng tiền A và B có thể được tính nếu biết:
A. Lãi suất của đồng A và đồng B.
B. Tỷ lệ lạm phát của quốc gia phát hành đồng A và đồng B.
C. Tỷ giá của đồng A so với một đồng tiền thứ ba (ví dụ USD) và tỷ giá của đồng B so với cùng đồng tiền thứ ba đó.
D. Khối lượng giao dịch của đồng A và đồng B.
Câu 8: Cho S(USD/VND) = 23,000 và S(EUR/USD) = 1.05. Tỷ giá chéo S(EUR/VND) được tính bằng:
A. 23,000 / 1.05
B. 1.05 * 23,000
C. 1.05 / 23,000
D. 1 / (1.05 * 23,000)
Câu 9: Lý thuyết Ngang giá Sức mua Tuyệt đối (Absolute PPP) cho rằng tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền sẽ bằng:
A. Chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia.
B. Tỷ lệ giữa mức giá của một rổ hàng hóa chuẩn hóa ở hai quốc gia.
C. Chênh lệch lạm phát dự kiến giữa hai quốc gia.
D. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế giữa hai quốc gia.
Câu 10: Theo lý thuyết Ngang giá Sức mua Tương đối (Relative PPP), nếu tỷ lệ lạm phát ở quốc gia A cao hơn quốc gia B 3% mỗi năm, thì đồng tiền của quốc gia A được dự kiến sẽ:
A. Tăng giá khoảng 3% mỗi năm so với đồng tiền của quốc gia B.
B. Giảm giá khoảng 3% mỗi năm so với đồng tiền của quốc gia B.
C. Không thay đổi giá trị so với đồng tiền của quốc gia B.
D. Biến động ngẫu nhiên.
Câu 11: Lý thuyết Ngang giá Lãi suất (Interest Rate Parity – IRP) phát biểu rằng trong một thị trường hiệu quả, chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia sẽ:
A. Bằng với chênh lệch lạm phát dự kiến.
B. Bằng với phần bù hoặc chiết khấu của tỷ giá kỳ hạn so với tỷ giá giao ngay.
C. Bằng với mức thay đổi dự kiến của tỷ giá giao ngay.
D. Luôn bằng không.
Câu 12: Nếu lãi suất 1 năm của USD là 5% và của EUR là 3%, theo IRP, tỷ giá EUR/USD kỳ hạn 1 năm sẽ có:
A. Mức chiết khấu so với tỷ giá giao ngay (EUR kỳ hạn rẻ hơn).
B. Mức cộng thêm so với tỷ giá giao ngay (EUR kỳ hạn đắt hơn).
C. Bằng với tỷ giá giao ngay.
D. Không thể xác định nếu không có thông tin khác.
Câu 13: Hiệu ứng Fisher Quốc tế (International Fisher Effect – IFE) cho rằng chênh lệch lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia là một yếu tố dự báo tốt cho:
A. Chênh lệch lạm phát thực tế.
B. Tỷ lệ thay đổi của tỷ giá hối đoái giao ngay trong tương lai.
C. Chênh lệch trong cán cân thương mại.
D. Mức độ rủi ro chính trị.
Câu 14: Arbitrage là việc:
A. Đầu cơ vào sự tăng giá của một đồng tiền.
B. Khai thác sự khác biệt về giá của cùng một tài sản trên các thị trường khác nhau để kiếm lợi nhuận phi rủi ro.
C. Phòng ngừa rủi ro từ biến động tỷ giá.
D. Cho vay bằng một đồng tiền và đi vay bằng đồng tiền khác.
Câu 15: Arbitrage địa phương (Locational Arbitrage) có thể xảy ra khi:
A. Tỷ giá chéo không nhất quán.
B. Cùng một đồng tiền được yết giá khác nhau tại hai ngân hàng khác nhau.
C. Lãi suất và tỷ giá kỳ hạn không tuân theo IRP.
D. Lạm phát ở các nước khác nhau đáng kể.
Câu 16: Arbitrage ba bên (Triangular Arbitrage) được thực hiện để kiếm lợi nhuận từ:
A. Sự chênh lệch lãi suất giữa ba quốc gia.
B. Sự không nhất quán giữa tỷ giá chéo được niêm yết trên thị trường và tỷ giá chéo được tính toán.
C. Sự khác biệt giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn.
D. Sự biến động của giá vàng.
Câu 17: Arbitrage lãi suất có phòng ngừa (Covered Interest Arbitrage – CIA) bao gồm các bước: Vay bằng một đồng tiền, chuyển sang đồng tiền khác, đầu tư vào đồng tiền đó, và:
A. Chờ đợi tỷ giá giao ngay thay đổi theo hướng có lợi.
B. Đồng thời ký một hợp đồng kỳ hạn để bán lại đồng tiền đầu tư về đồng tiền gốc vào ngày đáo hạn.
C. Mua quyền chọn bán đối với đồng tiền đầu tư.
D. Giữ nguyên trạng thái mở cho đến khi đáo hạn.
Câu 18: Hợp đồng kỳ hạn ngoại hối (currency forward contract) là một thỏa thuận:
A. Cho phép mua hoặc bán ngoại tệ với giá tốt nhất trên thị trường.
B. Mua hoặc bán một lượng ngoại tệ nhất định vào một ngày cụ thể trong tương lai với tỷ giá được ấn định hôm nay.
C. Có thể được hủy bỏ bất kỳ lúc nào mà không phải chịu phạt.
D. Chỉ được giao dịch trên các sở giao dịch có tổ chức.
Câu 19: Nếu tỷ giá giao ngay S(GBP/USD) = 1.2500 và tỷ giá kỳ hạn 3 tháng F(GBP/USD) = 1.2550, thì đồng GBP đang được giao dịch với:
A. Mức cộng thêm kỳ hạn (forward premium) so với USD.
B. Mức chiết khấu kỳ hạn (forward discount) so với USD.
C. Ngang giá kỳ hạn (par forward) so với USD.
D. Không đủ thông tin để kết luận.
Câu 20: Một công ty Việt Nam dự kiến phải trả 50,000 EUR sau 6 tháng cho một nhà cung cấp châu Âu. Để phòng ngừa rủi ro EUR tăng giá so với VND, công ty nên:
A. Bán EUR kỳ hạn 6 tháng.
B. Mua EUR kỳ hạn 6 tháng.
C. Mua USD giao ngay.
D. Bán VND giao ngay.
Câu 21: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải của hợp đồng tương lai ngoại hối (currency futures contract)?
A. Được tiêu chuẩn hóa về quy mô hợp đồng.
B. Được giao dịch trên một sở giao dịch có tổ chức.
C. Điều khoản hợp đồng có thể được tùy chỉnh hoàn toàn theo nhu cầu của hai bên.
D. Yêu cầu ký quỹ và được thanh toán bù trừ hàng ngày (mark-to-market).
Câu 22: Quyền chọn mua ngoại tệ (currency call option) mang lại cho người nắm giữ:
A. Quyền, nhưng không phải nghĩa vụ, mua một lượng ngoại tệ nhất định ở một mức giá xác định trước (giá thực hiện) vào hoặc trước một ngày nhất định.
B. Nghĩa vụ mua một lượng ngoại tệ nhất định ở một mức giá xác định trước.
C. Quyền, nhưng không phải nghĩa vụ, bán một lượng ngoại tệ nhất định.
D. Nghĩa vụ bán một lượng ngoại tệ nhất định.
Câu 23: Một nhà đầu tư mua một quyền chọn bán EUR (EUR put option) với giá thực hiện là 1.08 USD/EUR. Nhà đầu tư sẽ có lãi (chưa tính phí quyền chọn) nếu tỷ giá giao ngay của EUR/USD vào ngày đáo hạn:
A. Cao hơn 1.08 USD/EUR.
B. Thấp hơn 1.08 USD/EUR.
C. Bằng 1.08 USD/EUR.
D. Không phụ thuộc vào tỷ giá giao ngay.
Câu 24: Một công ty Mỹ xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản và dự kiến nhận được 10 triệu JPY sau 3 tháng. Để phòng ngừa rủi ro JPY giảm giá so với USD, công ty có thể:
A. Mua JPY kỳ hạn 3 tháng.
B. Bán USD kỳ hạn 3 tháng.
C. Mua quyền chọn bán JPY (JPY put option) đáo hạn 3 tháng.
D. Mua quyền chọn mua JPY (JPY call option) đáo hạn 3 tháng.
Câu 25: Giao dịch hoán đổi tiền tệ (currency swap) thường được sử dụng để:
A. Đầu cơ vào sự biến động ngắn hạn của tỷ giá.
B. Các công ty có thể tiếp cận nguồn vốn bằng một đồng tiền cụ thể với chi phí thấp hơn hoặc để quản lý rủi ro tỷ giá dài hạn đối với các dòng tiền.
C. Mua ngoại tệ giao ngay và bán lại trong tương lai gần.
D. Tránh các quy định về kiểm soát vốn.
Câu 26: Rủi ro giao dịch (transaction exposure) là rủi ro mà giá trị của:
A. Tài sản ròng của công ty mẹ sẽ thay đổi khi hợp nhất báo cáo tài chính.
B. Các dòng tiền tương lai đã được cam kết từ các giao dịch bằng ngoại tệ sẽ thay đổi do biến động tỷ giá.
C. Dòng tiền hoạt động dài hạn của công ty sẽ thay đổi do biến động tỷ giá.
D. Các khoản đầu tư vào thị trường chứng khoán nước ngoài sẽ giảm.
Câu 27: Rủi ro kinh tế (economic exposure) còn được gọi là rủi ro hoạt động (operating exposure) vì nó ảnh hưởng đến:
A. Các khoản phải thu, phải trả bằng ngoại tệ cụ thể.
B. Giá trị hiện tại của các dòng tiền hoạt động dự kiến trong tương lai của công ty do những thay đổi không lường trước được của tỷ giá.
C. Việc chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con.
D. Khả năng thanh toán các hợp đồng ngoại hối.
Câu 28: Rủi ro chuyển đổi (translation exposure) phát sinh khi một công ty đa quốc gia:
A. Thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế.
B. Hợp nhất báo cáo tài chính của các công ty con ở nước ngoài vào báo cáo tài chính của công ty mẹ.
C. Phát hành trái phiếu bằng ngoại tệ.
D. Đầu tư vào các dự án ở nước ngoài.
Câu 29: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là một kỹ thuật phòng ngừa rủi ro tỷ giá dựa trên thị trường (market-based hedging technique)?
A. Hợp đồng kỳ hạn (Forward contract).
B. Hợp đồng quyền chọn (Option contract).
C. Dẫn đầu và chậm trễ (Leading and lagging).
D. Hợp đồng tương lai (Futures contract).
Câu 30: Cấn trừ các dòng tiền (netting) là một kỹ thuật phòng ngừa rủi ro nội bộ, trong đó một công ty đa quốc gia:
A. Yêu cầu các đối tác thanh toán bằng đồng tiền của công ty.
B. Tổng hợp các khoản phải thu và phải trả bằng cùng một loại ngoại tệ giữa các công ty con hoặc giữa công ty con với công ty mẹ để giảm thiểu số lượng giao dịch ngoại hối thực tế.
C. Vay bằng đồng tiền có lãi suất thấp và đầu tư vào đồng tiền có lãi suất cao.
D. Sử dụng một công ty tài chính trung gian để quản lý các dòng tiền.