D. nhận diện kháng nguyên với sự hỗ trợ của lympho bào TH (T hỗ trợ)
107. Sử dụng SAT (huyết thanh kháng uốn ván) dự phòng bệnh uốn ván tạo ra trạng
A. chủ động
B. thụ động
C. thu được
D. tự nhiên
E. vay mượn
108. Trạng thái miễn dịch được tạo ra ở một cơ thể sau khi tiêm (hoặc cho uống)
A. chủ động
B. thụ động
C. thuđược
D. tự nhiên
E. vay mượn
(A&C)
109. Có thể đánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào ở một cá thể bằng những
phương pháphoặc kỹthuật nào dưới đây:
A. định lượng kháng thể
B. định lượng bổ thể
C. kỹ thuật ức chế di tản bạch cầu
D. test tuberculin
(C&D)
110. Kháng nguyên phù hợp tổ chức có ảnh hưởng trực tiếp trong những quá trình
hoặc hiện tượng nào dưới đây :
A. phản ứng thải ghép
B. quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào B
C. quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào T
D. tất cả các quá trình trên
(A&C)
111. Kháng thể thuộc lớp nào có khả năng cố định bổ thể cao nhất :
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
E. IgD
(B)
112. Trong quá trình phát triển cá thể, lớp kháng thể nào được tổng hợp sớm nhất :
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
E. IgD
(B)
113. Những tế bào nào dưới đây có thể tham gia trực tiếp vào hiện tượng dị ứng do
IgE :
A. tế bào plasma
B. tế bào mast
C. bạch cầu ái kiềm
D. bạch cầu ái toan
E. đại thực bào
(B&C)
114. Kháng thể IgE :
A. không thể gây ra hiện tượng dị ứng khi IgE ở dạng tự do lưu hành trong máu
B. có thể gây ra hiện tượng dị ứng khi IgE ở dạng tự do lưu hành trong máu, với
điều kiện nồng độ IgE khi đó cao hơn nhiều so với mức bình thường
C. là lớp kháng thể có hại đối với cơ thể, vì chúng tham gia vào hiện tượng dị ứng,
một hiện tượng liên quan đến nhiều quá trình bệnh lý
D. không có vai trò rõ rệt trong các cơ chế bảo vệ cơ thể
(A)
115. Trong một đáp ứng tạo kháng thể, kháng thể thuộc lớp nào được tổng hợp sớm
nhất :
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
E. IgD
(B)
116. Trong phản ứng kết tủa trên gel thạch Mancini :
A. kháng nguyên và kháng thể khuếch tán (di chuyển) đồng thời trên gel thạch và
theohai hướng ngượcnhau
B. kháng nguyên và kháng thể khuếch tán đồng thời trên gel thạch và theo tất cả
mọi hướng
C. chỉ có kháng nguyên khuếch tán trên gel thạch; kháng thể không khuếch tán
D. chỉ có kháng thể khuếch tán trên gel thạch; kháng nguyên không khuếch tán
E. có thể sử dụng với mục đích định lượng
(C&E)
117. Trong phản ứng kết tủa trên gel thạch Ouchterlony :
A. kháng nguyên và kháng thể khuếch tán (di chuyển) đồng thời trên gel thạch và
theo hướng ngược chiều nhau
B. kháng nguyên và kháng thể khuếch tán đồng thời trên gel thạch và theo tất cả
mọi hướng
C. chỉ có kháng nguyên khuếch tán trên gel thạch; kháng thể không khuếch tán
D. chỉ có kháng thể khuếch tán trên gel thạch; kháng nguyên không khuếch tán
E. có thể sử dụng với mục đích định lượng
(B)
118. Trong những hiện tượng hoặc quá trình dưới đây, hiện tượng hoặc quá trình
nào có thể có sự tham gia trực tiếp của kháng thể :
A. hiện tượng thực bào
B. gây độc tế bào do lympho bào Tc thực hiện
C. hiệu quả ADCC
D. quá mẫn muộn
E. quá mẫn tức thì
(A,C&E)
119. Trong những quá trình sau đây, quá trình nào có thể chịu ảnh hưởng trực tiếp
của sự hợp tác giữa lympho bào B và lympho bào T :
A. sự biệt hóa của lympho bào B thành tế bào plasma
B. hiện tượng quá mẫn muộn
C. gây độc tế bào do lympho bào Tc thực hiện
D. gây độc tế bào bởi tế bào phụ thuộc kháng thể
E. hiện tượng dị ứng (quá mẫn tức thì)
(A)
120. Trong những quá trình sau đây, quá trình nào có thể chịu ảnh hưởng trực tiếp
của sự hợp tác giữa lympho bào và đại thực bào :
A. gây độc tế bào do lympho bào Tc thực hiện
B. sự biệt hóa của lympho bào B thành tế bào plasma
C. quá trình thực bào
D. quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào
E. hiện tượng dị ứng (quá mẫn tức thì)
(C&D)
121. Lympho bào T gây độc:
A. mang kháng nguyên CD3
B. mang kháng nguyên CD4
C. mang kháng nguyên CD8
D. có khả năng gây độc trực tiếp tế bào đích
E. có khả năng gây độc tế bào đích thông qua hiệu quả ADCC (gây độc tế bào bởi tế
bào phụ thuộc kháng thể)
(A,C&D)
122. Sự nhận diện quyết định kháng nguyên trên bề mặt tế bào trình diện kháng
nguyên của lympho bào T :
A. chịu sự giới hạn của kháng nguyên phù hợp tổ chức lớp I
B. chịu sự giới hạn của kháng nguyên phù hợp tổ chức lớp II
C. thông qua vai trò trung gian của kháng thể đặc hiệu với quyết định kháng nguyên
D. mang tính đặc hiệu kháng nguyên
(B&D)
123. Đặc điểm của tế bào trình diện kháng nguyên :
A. nhất thiết phải là những tế bào thực bào
B. nhất thiết phải có thụ thể giành cho kháng nguyên trên bề mặt
C. có kháng nguyên phù hợp tổ chức lớp II trên bề mặt
D. có kháng nguyên phù hợp tổ chức lớp I trên bề mặt
E. cả 4 lựa chọn trên đều đúng
(C&D)
124. Sự nhận diện kháng nguyên của lympho bào T diễn ra như sau:
A. diễn ra trực tiếp, ngay trên phân tử kháng nguyên
B. diễn ra trên bề mặt tế bào trình diện kháng nguyên; lympho bào T nhận diện toàn
bộ phân tử kháng nguyên bị “gắn” trên bề mặt tế bào trình diện kháng nguyên
C. tế bào trình diện kháng nguyên thâu tóm, nuốt và “xử lý” kháng nguyên thành
các quyết định kháng nguyên, sau đó “đào thải” các quyết định kháng nguyên này
ra khỏi tế bào trình diện kháng nguyên cho lympho bào T đến nhận diện
D. lympho bào T nhận diện các quyết định kháng nguyên khi chúng nằm trên bề
mặt của một tế bào
(D)
125. Lympho bào B sau khi tương tác với kháng nguyên và có sự hợp tác của
lympho bào T hỗ trợ sẽ:
A. hoạt hoá, tiếp đó sẽ sản xuất kháng thể để phản ứng với kháng nguyên
B. hoạt hoá, biệt hoá thành tế bào plasma (tế bào tiết kháng thể); tiếp đó các tế bào
plasma phân chia và tạo thành một tập hợp tế bào plasma giống nhau để sản xuất
kháng thể
C. hoạt hoá, phân chia và tạo thành một tập hợp lympho bào B giống nhau; tiếp đó
một số lympho bào B này biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể, số
còn lại thực hiện chức năng khác
D. hoạt hoá, phân chia và tạo thành một tập hợp lympho bào B giống nhau; tiếp đó
tất cả các lympho bào B này biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể
(C)
126. Hoạt động của kháng thể opsonin hoá :
A. là đặc hiệu, vì bản chất của hoạt động này là sự kết hợp kháng nguyên – kháng
thể
B. là không đặc hiệu, vì kháng thể opsonin hoá có thể gắn lên nhiều loại tế bào thực
bào khác nhau
C. là không đặc hiệu, vì kháng thể opsonin hoá có thể kết hợp với nhiều vật lạ khác
nhau
D. là không đặc hiệu, vì hoạt động này tham gia vào hiện tượng thực bào, một cơ
chế đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu
(A)
127. Sự opsonin hoá trong hiện tượng thực bào:
A. làm giảm khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào, vì kháng thể opsonin hoá
đã kết hợp với vật lạ và “bao bọc” kín vật lạ
B. làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào, vì kháng thể opsonin hoá
có khả năng gắn lên bề mặt tế bào thực bào
C. làm tăng khả năng di chuyển của tế bào thực bào đến vị trí có vật lạ
D. làm tăng khả năng tiêu vật lạ của tế bào thực bào sau khi đã thâu tóm và nuốt vật
lạ
E. cả 4 lựa chọn trên đều sai
(B)
128. Trạng thái miễn dịch được tạo ra sau tiêm hoặc cho uống vacxin là trạng thái
miễn dịch:
A. chủ động
B. thụ động, nhân tạo
C. vay mượn, nhân tạo
D. tự nhiên
(A)
129. Truyền các lympho bào B từ một con vật đã mẫn cảm với một kháng nguyên
nào đó cho một con vật khác đồnggien (để tạo ra kháng thể chống kháng nguyên đó
ở cơ thể con vật được nhận tế bào) là tạo ra trạng thái miễn dịch gì :
A. thụ động, nhân tạo
B. chủ động, nhân tạo
C. vay mượn
D. tự nhiên
(C)
130. Hapten :
A. là một loại kháng nguyên đặc biệt, có thể phản ứng với nhiều loại kháng thể khác
nhau
B. là một “kháng nguyên không hoàn chỉnh”: hapten có khả năng kích thích cơ thể
sinh kháng thể chống hapten, nhưng lại không kết hợp được với kháng thể đó
C. là một “kháng nguyên không hoàn chỉnh”: hapten không có khả năng kích thích
cơ thể sinh kháng thểchống hapten
D. có thể trở nên có tính sinh miễn dịch nếu được phân cắt bằng các enzym thích
hợp
E. có thể trở thành một kháng nguyên hoàn chỉnh nếu được gắn với một protein
thích hợp
(C&E)
131. Người nhiễm HIV/AIDS :
A. có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể nhưng không có sự suy giảm khả năng đáp
ứng miễn dịch tế bào
B. có sự suy giảm đáp ứng miễn dịch tế bào nhưng không có sự suy giảm đáp ứng
tạo kháng thể
C. có sự suy giảm cả đáp ứng miễn dịch tế bào lẫn đáp ứng tạo kháng thể, nhưng số
lượng và chức năng lympho bào B và T vẫn bình thường
D. có sự suy giảm cả đáp ứng miễn dịch tế bào lẫn đáp ứng tạo kháng thể, kết hợp
với số lượng và chức năng lympho bào B và T đều suy giảm
E. cả 4 lựa chọn trên đều sai
E)
132. Người nhiễm HIV/AIDS :
A. không có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, vì HIV không “tấn công” các
lympho bào B
B. có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, vì HIV “tấn công” trực tiếp và tiêu diệt
các tế bào tiết kháng thể (tế bào plasma)
C. có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, song số lượng và chức năng của lympho
bào B vẫn bình thường
D. có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, đồng thời số lượng và chức năng của
lympho bào B cũng suy giảm
(C)
133. Kháng thể bề mặt lympho bào B người đóng vai trò :
A. là thụ thể giành cho kháng nguyên của lympho bào B
B. là vị trí tương tác trực tiếp của lympho bào B với lympho bào T
C. là vị trí để lympho bào B trình diện kháng nguyên
D. bảo vệ lympho bào B
E. cả 4 lựa chọn trên đều đúng
(A)
134. Các phân tử kháng thể bề mặt lympho bào B trưởng thành ở người:
A. giống nhau hoàn toàn trên một lympho bào B
B. có thể khác nhau trên cùng một lympho bào B
C. chủ yếu thuộc lớp IgG và IgA
D. chủ yếu thuộc lớp IgM và IgD
E. chủ yếu thuộc lớp IgA và IgE
(B&D)
135. Lympho bào T trưởng thành ở người có thể có các dấu ấn bề mặt nào:
A. CD2
B. CD3
C. CD19
D. CD4
E. CD8
(A,B,D&E)
136. Chức năng của các lympho bào T trong đáp ứng miễn dịch :
A. tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn
B. tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào
C. tham gia đáp ứng miễn dịch thông qua hiệu quảADCC
D. tham gia điều hoà đáp ứng miễn dịch
E. cả 4 lựa chọn trên đều đúng
(A,B&D)
137. Chức năng của lympho bào B trong đáp ứng miễn dịch bao gồm :
A. sản xuất kháng thể
B. sản xuất bổ thể
C. biệt hoá thành tế bào B trí nhớ miễn dịch (memory B cell)
D. biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể
E. cả 4 lựa chọn trên đều đúng
(C&D)
138. Sự xuất hiện các “tâm điểm mầm” trong các nang lympho của hạch lympho thể
hiện rằng :
A. hạch lympho đó có biểu hiện bất thường bệnh lý, cần có biện pháp điều trị thích
hợp
B. tại hạch lympho đang diễn ra một đáp ứng miễn dịch
C. các lympho bào tại nang lympho đang trong quá trình tăng sinh để tham gia vào
đáp ứng miễn dịch
D. hạch lympho đó bị nhiễm khuẩn
E. cả 4 lựa chọn trên đều đúng
(B&C)
139. “Vùng phụ thuộc tuyến ức” trong cấu trúc của một hạch lympho có đặc điểm là
:
A. bao gồm chủ yếu là các lympho bào B
B. bao gồm chủ yếu là các lympho bào T
C. ở người trưởng thành, khi tuyến ức bị thoái hoá thì vùng này trở nên thưa thớt tế
bào
D. cấu trúc bình thường của vùng này thể hiện sự phát triển bình thường của tuyến
ức
(B&D)
140. Kháng nguyên CD8 có mặt trên tế bào nào ?
A. lympho bào T gây độc
B. lympho bào T hỗ trợ
C. lympho bào B
D. tế bào plasma
E. bạch cầu trung tính
(A)
141. Tế bào nào tham gia vào đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào ?
A. đại thực bào
B. bạch cầu trung tính
C. bạch cầu ái toan
D. lympho bào B
E. lympho bào T
(A,B&E)
142. Kháng nguyên CD4 có mặt trên tế bào nào ?
A. lympho bào T gây độc
B. lympho bào T hỗ trợ
C. lympho bào B
D. bạch cầu ái toan
E. bạch cầu trung tính
(B)
143. Lympho bào T biệt hoá ở cơ quan, tổ chức nào ?
A. hạch lympho
B. gan
C. tuyến ức
D. tuỷ xương
E. lách
(C)
144. Trong các cơ quan dưới đây, cơ quan nào là cơquan lympho trung ương:
A. hạch lympho vùng hầu họng
B. hạch mạc treo ruột
C. lách
D. tuyến ức
E. cả 4 lựa chọn trên đều sai
(D)
145. Kháng thể chống kháng nguyên nhóm máu hệ ABO có mặt trong huyết thanh
người thường có nguồn gốc là :
A. từ cơ thể mẹ chuyển sang cho thai nhi trong thời kỳ bào thai
B. do được truyền máu có kháng thể chống kháng nguyên nhóm máu
C. tự nhiên (bẩm sinh)
D. do được gây miễn dịch thông qua việc truyền máu khác nhóm trước đó
E. cả 4 lựa chọn trên đều đúng
(C)
146. Tính sinh miễn dịch của kháng nguyên phụ thuộc vào những yếu tố nào trong
các yếu tố sau?
A. tính lạ của kháng nguyên
B. cấu trúc hoá học của kháng nguyên
C. độ tinh khiết của kháng nguyên (trong trường hợp gây miễn dịch trên động vật
thực nghiệm)
D. liều lượng kháng nguyên và đường đưa kháng nguyên vào cơ thể
E. khả năng đáp ứng của cơ thể túc chủ
(A,B,D&E).
147. Tính đặc hiệu của kháng nguyên đượcquyđịnh bởi :
A. toàn bộ phân tử kháng nguyên
B. các nhóm chức hoá học trong phân tử kháng nguyên
C. các quyết định kháng nguyên
D. kích thước phân tử kháng nguyên
E. sự nhận diện của các tế bào miễn dịch cơ thể túc chủ
(C&E)
148. Trong hệ thống nhóm máu ABO của người có các kháng nguyên sau :
A. kháng nguyên A
B. kháng nguyên B
C. kháng nguyên O
D. kháng nguyên AB
E. tất cả các kháng nguyên kể trên
(A&B)
149. Người nhóm máu A trong huyết thanh có kháng thể gì ?
A. chống A
B. chống B
C. chống A và chống B
D. không có kháng thể chống A và chống B
(B)
150. Người nhóm máu AB trong huyết thanh có kháng thể gì ?
A. chống A
B. chống B
C. chống A và chống B
D. không có kháng thể chống A và chống B
(D)
151. Người nhóm máu O trong huyết thanh có kháng thể gì ?
A. chống A
B. chống B
C. chống A và chống B
D. không có kháng thể chống A và chống B
(C)
152. Máu nhóm AB có thể truyền cho người có nhóm máu nào trong các nhóm
máu sau ?
A. nhóm AB
B. nhóm A
C. nhóm B
D. nhóm O
(A)
153. Một cặp vợ chồng trong đó vợ nhóm máu A và chồng nhóm máu B, con của
cặp vợ chồng này có thể thuộc nhóm máu nào :
A. nhóm O
B. nhóm AB
C. nhóm A
D. nhóm B
E. cả 4 lựa chọn trên đều đúng
(E)
154. Trong trường hợp cấp cứu, máu nhóm O có thể truyền cho người thuộc nhóm
máu nào trong số các nhóm sau :
A. nhóm A
B. nhóm B
C. nhóm AB
D. nhóm O
(D)
155. Tế bào mast có thể gắn với kháng thể IgE :
A. khi kháng thể này ở dạng tự do (chưa kết hợp với kháng nguyên)
B. khi kháng thể này đã kết hợp với kháng nguyên
C. khi kháng thể này đã kết hợp với kháng nguyên và cố định bổ thể
D. cả 3 lựa chọn trên đều đúng
(A)
156. Trong một phân tử IgM huyết thanh :
A. tất cả các vị trí kết hợp kháng nguyên đều có cấu trúc và chức năng giống nhau
B. các vị trí kết hợp kháng nguyên có thể khác nhau giữa các phân tử IgM đơn phân
C. các vị trí kết hợp kháng nguyên có thể khác nhau ngay trong một phân tử IgM
đơn phân
(A)
157. Khi tiếp xúc với kháng nguyên đặc hiệu, một phân tử IgG :
A. có thể kết hợp đồng thời với 2 quyết định kháng nguyên có bản chất khác nhau
B. chỉ có thể kết hợp đồng thời với 2 quyết định kháng nguyên giống nhau hoàn
toàn
C. có thể kết hợp đồng thời với 2 phân tử kháng nguyên khác nhau
D. chỉ có thể kết hợp với một phân tử kháng nguyên mà thôi
(B&C)
158. IgM huyết thanh có thể tồn tại dưới các dạng :
A. monomer
B. pentamer
C. dimer
(B)
159. IgA trong cơ thể tồn tại dưới các dạng nào dưới đây:
A. IgA tiết, dimer
B. IgA tiết, monomer
C. IgA huyết thanh, monomer
D. IgA huyết thanh, dimer
(A,C&D)
160. Thành phần kháng thể trong các dịch tiết của cơ thể :
A. chỉ có kháng thể lớp IgA
B. có thể có kháng thể IgM và IgA
C. có thể có kháng thể IgM, IgG và IgA
D. có thể có tất cả các lớp kháng thể
(D)
161. Thai nhi có thể tổng hợp kháng thể thuộc lớp :
A. chỉ có lớp IgG
B. lớp IgG và IgM
C. lớp IgG, IgM và IgA
D. tất cả các lớp kháng thể
(B)
162. Người bị mắc bệnh lao đang được điều trị bằng thuốc chống lao, khi tiến hành
test tuberculin cho kết quả âm tính chứng tỏ :
A. việc điều trị đạt hiệu quả cao
B. cơ thể người bệnhđang phục hồi tốt
C. vi khuẩn lao bị ức chế hoặc bị tiêu diệt
D. cả 3 lựa chọn trên đều sai
(D)
163. Kháng thể IgA tiết :
A. có mặt cả trong huyết thanh lẫn trong một số dịch tiết
B. chỉ có mặt trong dịch tiết
C. có nguồn gốc từ tế bào plasma trong máu ngoại vi, nhưng không có mặt trong
huyết thanh
D. không phải được sản xuất bởi tế bào plasma máu ngoại vi
(B)
164. Trong hiện tượng dị ứng do IgE, các biểu hiện dị ứng là do :
A. IgE tự do trong huyết thanh trực tiếp gây nên
B. IgE trên bề mặt tế bào mast và bạch cầu ái kiềm trực tiếp gây nên
C. các chất trung gian hoá học được giải phóng từ tế bào mast và bạch cầu ái kiềm
gây nên
D. cả 3 lựa chọn trên đều sai
(C)
165. Tế bào mast chỉ có khả năng giải phóng các amin hoạt mạch :
A. khi có sự gia tăng tổng hợp IgE
B. khi có sự kết hợp của IgE tự do với dị nguyên (allergen) xâm nhập
C. khi có sự kết hợp của IgE gắn trên bề mặt tế bào mast với dị nguyên (allergen)
xâm nhập
D. khi có sự tác động của lymphokin do lympho bào T mẫn cảm sản xuất ra
(C)
166. Tế bào NK :
A. là một loại lympho bào, nhưng không phải là lympho bào B và cũng không phải
là lympho bào T
B. không phải là một loại lympho bào
C. là một dưới nhóm của lympho bào T
D. là một loại tế bào thực bào
(A)
167. Trong các kháng thể sau đây, kháng thể nào có khả năng cố định bổ thể mạnh
nhất :
A. IgG
B. IgM
C. IgA tiết
D. IgA huyết thanh
E. IgE tự do trong huyết thanh
(B)
168. Người chưa từng nhiễm vi khuẩn lao, khi tiến hành test tuberculin :
A. chắc chắn cho kết quả âm tính
B. có thể cho kết quả dương tính
C. có thể cho kết quả dương tính mạnh
D. cả 3 lựa chọn trên đều sai
(B)
169. Người đã từng nhiễm vi khuẩn lao, khi tiến hành test tuberculin :
A. chắc chắn cho kết quả dương tính
B. có thể cho kết quả âm tính
C. chắc chắn cho kết quả dương tính mạnh
D. cả 3 lựa chọn trên đều sai
(B)
170. Lympho bào T có thể nhận diện kháng nguyên :
A. chỉ khi kháng nguyên đã bị xử lý và trình diện lên bề mặt tế bào trình diện kháng
nguyên
B. ngay cả khi kháng nguyên chưa bị xử lý
C. chỉ khi các lympho bào T ở trạng thái hoạt hoá
D. chỉ khi kháng nguyên đã kết hợp với kháng thể đặc hiệu
(A)
171. Một phân tử IgM trong huyết thanh có :
A. 10 vị trí kết hợp kháng nguyên
B. 20 vị trí kết hợp kháng nguyên
C. 2 vị trí kết hợp kháng nguyên
D. 5 vị trí kết hợp kháng nguyên
(A)
172. Trong mỗi phân tử IgG có bao nhiêu vị trí kết hợp kháng nguyên :
A. 1
B. 2
C. 4
D. 10
(B)
173. Lympho bào B có thể nhận diện kháng nguyên :
A. khi kháng nguyên đã bị xử lý và trình diện lên bề mặt tế bào trình diện kháng
nguyên
B. ngay khi kháng nguyên chưabị xửlý
C. chỉ khi lympho bào ở trạng thái hoạt hoá
D. chỉ khi có sự hỗ trợ của lympho bào T
(B)
174. Lympho bào B :
A. là một trong số các loại tế bào trình diện kháng nguyên
B. là một loại tế bào có khả năng thực bào
C. là tế bào sản xuất kháng thể
D. cả 3 lựa chọn trên đều đúng
(A)
175. Hapten :
A. tự chúng có thể gây phản ứng dị ứng mặc dù không có khả năng kích thích cơ
thể sinh đáp ứng miễn dịch
B. không có khả năng gây phản ứng dị ứng
C. chỉ có khả năng gây phản ứng dị ứng khi hapten kết hợp với một protein tải
(C)
176. Kháng thể có khả năng kết hợp (cố định) bổ thể :
A. chỉ khi có ít nhất hai phân tử kháng thể trở lên và đã kết hợp với kháng nguyên
B. ngay khi kháng thể ở dạng tự do (chưa kết hợp với kháng nguyên)
C. ngay cả khi có một phân tử kháng thể, với điều kiện kháng thể đó đã kết hợp với
kháng nguyên
D. khi kháng thể ở dạng monomer
(A)
177. Bổ thể có khả năng gắn với vi khuẩn :
A. trực tiếp lên bề mặt tế bào vi khuẩn
B. gián tiếp, thông qua kháng thể (hiện tượng cố định bổ thể bởi kháng thể)
C. chỉ khi vi khuẩn đã bị bất hoạt
D. một cách đặc hiệu
(A&B)
178. Lấy máu nhóm O truyền cho người có nhóm máu O :
A. chắc chắn không thể xảy ra tai biến truyền nhầm nhóm máu
B. có thể xảy ra tai biến truyền nhầm nhóm máu ngay từ lần truyền máu đầu tiên
C. có thể xảy ra tai biến truyền nhầm nhóm máu ở lần truyền máu thứ hai trở đi
(C)
179. Trộn hồng cầu cừu với kháng thể kháng hồng cầu cừu ở nhiệt độ 370C, sẽ xảy
ra hiện tượng ngưng kết hồng cầu cừu khi :
A. nồng độ kháng thể thích hợp
B. nồng độ kháng thể cao
C. nồng độ kháng thể thấp
D. kháng thể ở bất kỳ nồng độ nào
(A)
180. Trộn hồng cầu cừu với kháng thể thỏ kháng hồng cầu cừu ở nhiệt độ 370C
trong ống nghiệm, sẽ xảy ra hiện tượng tan tế bào hồng cầu cừu nếu :
A. bổ sung thêm huyết thanh tươi của cừu
B. bổ sung thêm huyết thanh tươi của thỏ
C. bổ sung thêm huyết thanh tươi của người
D. bổ sung thêm huyết thanh tươi của chuột lang
E. cả 4 lựa chọn trên đều đúng
(E)