Sinh Lý Học Thần Kinh Cấp Cao Trắc Nghiệm là tài liệu chuyên sâu dành cho sinh viên các ngành liên quan đến thần kinh – sinh lý học. Bộ tài liệu bao gồm các câu hỏi về cấu trúc, chức năng của hệ thần kinh, các cơ chế truyền dẫn thần kinh, và các bệnh lý liên quan đến hệ thần kinh. Nội dung của “sinh lý học thần kinh cấp cao trắc nghiệm” giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên sâu và có cái nhìn tổng quan về hệ thần kinh.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc Nghiệm Sinh Lý Học Thần Kinh Cấp Cao Có Đáp Án
Câu 1: Sinh lý học là môn học nghiên cứu về:
E) A + B + C + D
A) Chức năng sinh học
B) Cách thức hoạt động của cơ thể
C) Các chuỗi sự kiện mang tính nguyên nhân – hậu quả
D) Những hiện tượng bao trùm lên nhiều ngành khoa học khác
Câu 2: Nhận xét nào sau đây về môn Sinh lý học không đúng:
A) Đối tượng nghiên cứu môn học là tìm hiểu các hoạt động chức năng bình thường của cơ thể
B) Những nghiên cứu trên động vật thực nghiệm ít có giá trị ứng dụng trên người
C) Là cơ sở cho việc giải thích các rối loạn chức năng trong bệnh học
D) Có mối liên quan chặt chẽ với môn sinh lý bệnh
Câu 3: Tất cả các quan sát được trong nghiên cứu Sinh lý học cần được:
A) Công bố
B) Tái quan sát được
C) Áp dụng lâm sàng
D) Có tính dự đoán
E) Không nhất thiết phải đáp ứng tất cả các yêu cầu trên
Câu 4: Mục tiêu nghiên cứu của môn Sinh lý học là:
A) Các quá trình chức năng của cơ thể
B) So sánh các quá trình xảy ra trên người và động vật
Câu 5: Ngành khoa học tự nhiên liên quan nhất với Sinh lý học y học:
A) Vật lý
B) Hóa học
C) Toán học
D) Cả 3 ngành trên
Câu 6: Ức chế không điều kiện là gì?
A) Phản ứng đặc trưng cho tất cả các bộ phận của hệ thần kinh trung ương mà không cần phải luyện tập
B) Phản ứng đặc trưng cho các bộ phận của hệ thần kinh ngoại biên
C) Phản ứng đặc trưng cho các bộ phận của hệ thần kinh tự động
D) Phản ứng đặc trưng cho các bộ phận của hệ thần kinh soma
Câu 7: Ức chế không điều kiện ngoại lai xuất hiện khi:
A) Có kích thích ngoài (mới, lạ) tác động vào đúng lúc xảy ra phản xạ có điều kiện
B) Có kích thích quá mạnh hay quá kéo dài
C) Có kích thích không điều kiện yếu
D) Có kích thích không điều kiện mạnh
Câu 8: Ý nghĩa của ức chế không điều kiện là gì?
A) Bảo vệ các tế bào thần kinh tránh bị suy kiệt do các kích thích quá mạnh hoặc quá kéo dài
B) Bảo vệ các tế bào thần kinh tránh bị tổn thương do các kích thích yếu
C) Bảo vệ các tế bào thần kinh tránh bị suy kiệt do các kích thích yếu
D) Bảo vệ các tế bào thần kinh tránh bị tổn thương do các kích thích ngắn
Câu 9: Ức chế tắt là gì?
A) Hiện tượng biến mất của các phản xạ có điều kiện đã được thành lập bền vững
B) Hiện tượng biến mất của các phản xạ không điều kiện
C) Hiện tượng biến mất của các phản xạ có điều kiện tạm thời
D) Hiện tượng biến mất của các phản xạ không điều kiện tạm thời
Câu 10: Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ hình thành ức chế tắt?
A) Đặc tính của cá thể
B) Mức độ bền vững của phản xạ có điều kiện bị dập tắt
C) Cường độ của tác nhân củng cố không điều kiện
D) Tất cả các yếu tố trên
Câu 11: Ức chế chậm xuất hiện khi:
A) Khoảng cách về mặt thời gian giữa các kích thích có điều kiện và tác nhân củng cố không điều kiện bị kéo dài ra trên 1 phút
B) Khoảng cách về mặt thời gian giữa các kích thích có điều kiện và tác nhân củng cố không điều kiện bị rút ngắn dưới 1 phút
C) Khoảng cách về mặt thời gian giữa các kích thích không điều kiện và tác nhân củng cố có điều kiện bị kéo dài ra trên 1 phút
D) Khoảng cách về mặt thời gian giữa các kích thích không điều kiện và tác nhân củng cố có điều kiện bị rút ngắn dưới 1 phút
Câu 12: Ức chế phân biệt cho thấy khả năng gì của vỏ bán cầu đại não?
A) Phản ứng một cách có chọn lọc đối với các tín hiệu khác nhau
B) Phản ứng một cách tổng quát đối với các tín hiệu khác nhau
C) Phản ứng một cách ngẫu nhiên đối với các tín hiệu khác nhau
D) Phản ứng một cách đồng nhất đối với các tín hiệu khác nhau
Câu 13: Giấc ngủ bình thường là hiện tượng gì theo Pavlov?
A) Hiện tượng lan tỏa ức chế trong trên vỏ bán cầu đại não
B) Hiện tượng lan tỏa kích thích trong trên vỏ bán cầu đại não
C) Hiện tượng lan tỏa ức chế trong trên hệ thần kinh ngoại biên
D) Hiện tượng lan tỏa kích thích trong trên hệ thần kinh ngoại biên
Câu 14: Tác dụng của giấc ngủ là gì?
A) Phục hồi chức năng, tránh cho cơ thể khỏi bị suy kiệt khi hoạt động quá sức
B) Giảm cường độ hoạt động của hệ thần kinh
C) Tăng cường cường độ hoạt động của hệ thần kinh
D) Giảm cường độ hoạt động của hệ thần kinh ngoại biên
Câu 15: Điều kiện để giấc ngủ nhanh xuất hiện và ngủ tốt là gì?
A) Đi ngủ đúng giờ, loại bỏ tác động của các kích thích dương tính và âm tính, các cơ phải thả lỏng hoàn toàn
B) Đi ngủ không đúng giờ, loại bỏ tác động của các kích thích dương tính và âm tính, các cơ phải thả lỏng hoàn toàn
C) Đi ngủ đúng giờ, giữ nguyên tác động của các kích thích dương tính và âm tính, các cơ phải thả lỏng hoàn toàn
D) Đi ngủ đúng giờ, loại bỏ tác động của các kích thích dương tính và âm tính, các cơ phải căng cứng hoàn toàn
Câu 16: Quy luật chuyển từ hưng phấn sang ức chế có ý nghĩa gì?
A) Bảo vệ tổ chức thần kinh, tránh sự mệt mỏi do thời gian kéo dài hay với cường độ tác động không thay đổi
B) Tăng cường sự mệt mỏi của tổ chức thần kinh
C) Giảm cường độ tác động của kích thích
D) Tăng cường cường độ tác động của kích thích
Câu 17: Quy luật lan tỏa và tập trung là gì?
A) Hưng phấn hay ức chế nảy sinh ở một điểm trong hệ thần kinh, từ điểm đó tỏa sang các điểm khác và sau đó thu hồi về một nơi nhất định
B) Hưng phấn hay ức chế nảy sinh ở một điểm trong hệ thần kinh và chỉ lan tỏa mà không thu hồi
C) Hưng phấn hay ức chế nảy sinh ở một điểm trong hệ thần kinh và chỉ thu hồi mà không lan tỏa
D) Hưng phấn hay ức chế không nảy sinh ở một điểm trong hệ thần kinh
Câu 18: Ý nghĩa của hiện tượng tập trung trong quy luật lan tỏa và tập trung là gì?
A) Bảo vệ não, tránh sự căng thẳng
B) Tăng cường sự căng thẳng của não
C) Giảm cường độ hoạt động của hệ thần kinh
D) Tăng cường cường độ hoạt động của hệ thần kinh
Câu 19: Quy luật cảm ứng qua lại là gì?
A) Hưng phấn nảy sinh ở một điểm trong hệ thần kinh có thể tạo ra ức chế ở các điểm lân cận và ngược lại
B) Hưng phấn nảy sinh ở một điểm trong hệ thần kinh và chỉ lan tỏa mà không thu hồi
C) Hưng phấn nảy sinh ở một điểm trong hệ thần kinh và chỉ thu hồi mà không lan tỏa
D) Hưng phấn hay ức chế không nảy sinh ở một điểm trong hệ thần kinh
Câu 20: Bù nước và điện giải qua đường uống trong tiêu chảy nhờ hoạt động nào sau đây tại ruột?
a) Kích thích bởi Acetylcholin
b) Kích thích bởi 1,25 – dihydroxy
c) Đồng vận chuyển thuận Na+/Glucose hoặc Amino acid trên bờ vi nhung mao ruột
d) Vận chuyển chủ động nguyên phát Na+,K+,ATPase
Câu 21: Bệnh nhân sốt xuất huyết, dịch thoát ra khỏi lòng mạch gây trụy mạch. Người ta dùng dung dịch cao phân tử để kéo nước trở lại vào mạch máu nhờ vào hiện tượng:
a) thẩm thấu
b) điện thẩm
c) vận chuyển tích cực nguyên phát
d) vận chuyển tích cực thứ phát
Câu 22: Nhờ cơ chế “Hòa màng” tế bào có thể thực hiện được các hoạt động sau, ngoại trừ:
a) Tiêu hóa
b) Tạo chuyển động dạng amib
c) Bài tiết
d) Vận chuyển chọn lọc các chất qua màng tế bào
Câu 23: Trong quá trình tiêu hóa của tế bào:
a) Hiện tượng nhập bào tạo không bào
b) Các enzym của ty thể thủy phân các chất nhập bào
c) Các thể cặn được bài tiết ra ngoài bằng hiện tượng xuất bào
d) Không bào hòa màng với tiêu thể tạo túi thực bào
Câu 24: Hiện tượng thực bào:
a) Xảy ra ở phần lớn các tế bào trong cơ thể
b) Khởi đầu quá trình tiêu hóa của tế bào
c) Nhập bào các chất hòa tan
d) Không cần ATP
Câu 25: Sự ẩm bào là hiện tượng:
a) Màng tế bào hấp thụ các chất lỏng
b) Các chất lỏng không lọt qua các lỗ màng, khi tiếp xúc với màng sinh chất, màng tạo nên bóng bao bọc lại
c) Các chất lỏng bị tế bào hút vào ngược chiều градиент nồng độ
d) Cả 3 câu đều đúng
Câu 26: Chất được tế bào nuốt theo hình thức ẩm bào:
a) vi khuẩn
b) xác hồng cầu
c) tế bào lạ
d) dịch ngoại bào
Câu 27: Sự tạo thành túi tiêu hóa là một giai đoạn của quá trình:
a) thực bào
b) ẩm bào
c) nhập bào qua receptor
d) xuất bào
Câu 28: Ví dụ điển hình về hiện tượng xuất bào:
a) hoạt hóa các thành phần phospholipid của màng tế bào
b) đưa glucose và các acid amin từ trong tế bào biểu mô niêm mạc ruột vào máu
c) đưa các sản phẩm có tính kháng nguyên lên bề mặt tế bào bạch cầu mono
d) giải phóng các bọc chứa hormone, protein
Câu 29: Trung bình lượng nước nhập xuất hằng ngày:
a) 1300 ml
b) 2300 ml
c) 3100 ml
d) 3200 ml
Câu 30: Chức năng chính của hệ thống miễn dịch là gì?
a) Tiêu hóa thức ăn
b) Vận chuyển oxy trong máu
c) Bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh
d) Điều hòa nhiệt độ cơ thể
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.