Tổng hợp 162 bài tập trắc nghiệm este – lipit ôn thi tốt THPT 2025 môn Hóa học

Làm bài thi

Đề thi trắc nghiệm vào Đại họcTổng hợp 162 bài tập trắc nghiệm este – lipit ôn thi tốt THPT 2025 môn Hóa học là một trong những tài liệu trọng điểm thuộc chuyên mục Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi THPTQG – Môn Hóa học, nằm trong chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học. Với từ khóa chính thuộc chuyên đề Este – Lipit – phần kiến thức quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 12 – tài liệu này được thiết kế để bám sát cấu trúc đề thi THPT Quốc gia, đặc biệt là các câu hỏi mang tính phân loại cao.

Bộ 162 bài tập bao gồm đa dạng các dạng câu hỏi từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng, giúp học sinh nắm vững các phản ứng đặc trưng của este và lipit, kỹ năng giải bài toán định lượng, các câu hỏi lý thuyết về cấu tạo, tính chất hóa học, cũng như phản ứng xà phòng hóa, phản ứng đốt cháy,… Đây là nguồn ôn luyện chất lượng để chuẩn bị tốt cho các bạn học sinh trước kỳ thi quan trọng sắp tới.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức để sẵn sàng bước vào kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 70% trắc nghiệm – 30% vận dụng
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI:

Câu 1: Este X (C4H8O2) mạch hở, thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5
B. C2H5COOCH3
C. HCOOC3H7
D. CH3COOCH=CH2

Câu 2: Cho este CH3COOCH3 phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng. Sản phẩm hữu cơ thu được là
A. CH3COONa và CH3OH
B. CH3COOH và CH3ONa
C. CH3OH và HCOONa
D. CH3COOH và CH3OH

Câu 3: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOCH(CH3)2.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOCH2CH2CH3.

Câu 4: Cho các chất sau: (1) CH3COOH; (2) C2H5OH; (3) CH3COOC2H5; (4) CH3CHO. Sắp xếp các chất trên theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi?
A. (1) > (2) > (3) > (4).
B. (1) > (3) > (2) > (4).
C. (1) > (2) > (4) > (3).
D. (2) > (1) > (3) > (4).

Câu 5: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Biết rằng Z không bị oxi hóa bởi CuO. Tên gọi của X là
A. Metyl propionat.
B. Etyl axetat.
C. iso-propyl fomat.
D. tert-butyl fomat.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
C. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

Câu 7: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH.
B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. C2H5COONa và CH3OH.

Câu 8: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Câu 9: Este có công thức phân tử C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì công thức cấu tạo của este đó là:
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7.
D. C3H7COOH.

Câu 10: Este C4H8O2 có gốc ancol là etyl thì axit tạo nên este đó là:
A. Axit axetic.
B. Axit propionic.
C. Axit fomic.
D. Axit butiric.

Câu 11: Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. propyl fomat.

Câu 12: Este X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. Etyl axetat.
B. Metyl propionat.
C. Metyl axetat.
D. Propyl axetat.

Câu 13: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Etyl axetat.
B. Propyl fomat.
C. Metyl axetat.
D. Metyl fomat.

Câu 14: Chất nào sau đây không phải là este?
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOCH3.
C. C2H5Cl.
D. CH3COOCH=CH2.

Câu 15: Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri fomat?
A. Etyl axetat.
B. Metyl axetat.
C. Metyl fomat.
D. Triolein.

Câu 16: Este vinyl axetat có công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.

Câu 17: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5.

Câu 18: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo
A. HCOOC3H7.
B. C2H5COOCH3.
C. C3H7COOCH3.
D. CH3COOC2H5.

Câu 19: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. Glucozơ và glixerol.
B. Xà phòng và glixerol.
C. Xà phòng và ancol etylic.
D. Glucozơ và ancol etylic.

Câu 20: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol etylic.
B. ancol metylic.
C. etylen glicol.
D. glixerol.

Câu 21: Khi thuỷ phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol?
A. Muối.
B. Chất béo.
C. Etyl axetat.
D. Xenlulozơ.

Câu 22: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.

Câu 23: Đun nóng este HCOOCH3 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH.
B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. CH3COONa và CH3OH.

Câu 24: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CH-COO-CH3.
B. CH3COO-CH=CH2.
C. HCOO-CH=CH-CH3.
D. HCOO-C(CH3)=CH2.

Câu 25: Este X được tạo thành từ ancol metylic và axit axetic. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.

Câu 26: Este etyl fomat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2.
D. HCOOCH3.

Câu 27: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Metyl axetat.
B. Propyl axetat.
C. Metyl fomat.
D. Etyl axetat.

Câu 28: Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được ancol etylic. Công thức cấu tạo của C4H8O2
A. CH3COOC2H5.
B. C3H7COOH.
C. HCOOC3H7.
D. C2H5COOCH3.

Câu 29: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.

Câu 30: Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
A. CH3COONa.
B. C2H5COONa.
C. CH3COOH.
D. C2H5ONa.

Câu 31: Este đơn chức, mạch hở X có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được muối Y và ancol Z. Số nguyên tử cacbon trong Y bằng số nguyên tử cacbon trong Z. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH(CH3)2.
D. CH3CH2CH2COOH.

Câu 32: Đun nóng este X (C4H8O2) với dung dịch NaOH, thu được muối natri propionat. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOCH(CH3)2.

Câu 33: Đun nóng este X có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH thì thu được muối natri axetat. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOCH(CH3)2.
D. HCOOCH2CH2CH3.

Câu 34: Chất nào sau đây là este?
A. CH3CH2Cl.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOH.
D. CH3CH2OH.

Câu 35: Metyl metacrylat có công thức là
A. C2H3COOCH3.
B. C2H5COOCH3.
C. CH2=C(CH3)COOCH3.
D. CH3COOC2H3.

Câu 36: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat.
B. etyl axetat.
C. etyl propionat.
D. propyl axetat.

Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được 13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ mol của X và Y là
A. 1:3.
B. 2:3.
C. 3:2.
D. 3:1.

Câu 38: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X cần 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,35 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 44,45.
B. 45,75.
C. 45,60.
D. 44,15.

Câu 39: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH, thu được glixerol, natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 18,48 lít O2 (đktc), thu được 12,96 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 20.
B. 40.
C. 60.
D. 80.

Câu 40: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam.
B. 18,24 gam.
C. 16,68 gam.
D. 18,38 gam.

Câu 41: Số đồng phân este mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 khi bị xà phòng hóa tạo ra một muối và một anđehit là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Câu 42: Một este X (không có nhóm chức nào khác) có công thức phân tử là C7H12O4. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit cacboxylic Y và hai ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3OCO[CH2]3COOCH3.
B. CH3OCO[CH2]2COOC2H5.
C. CH3OCOC2H4COOCH3.
D. C2H5OCOCH2COOCH3.

Câu 43: Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C9H8O2. X và Y đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1. X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, phân tử muối có số nguyên tử C lớn hơn phân tử muối kia. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. HOOC-CH=CH-C6H5 và CH2=CH-COO-C6H5
B. C6H5-COO-CH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH
C. C6H5COO-CH=CH2 và CH2=CH-COO-C6H5
D. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5

Câu 44: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y; X + H2SO4 loãng → Z + T. Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
A. HCHO, CH3CHO.
B. HCOONa, HCOOH.
C. CH3CHO, HCOOH.
D. HCHO, HCOOH.

Câu 45: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của 2 este trong X là
A. C2H4O2 và C3H6O2.
B. C3H4O2 và C4H6O2.
C. C3H6O2 và C4H8O2.
D. C4H8O2 và C5H10O2.

Câu 46: Este X có công thức phân tử C7H12O4, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOO(CH2)4OOCH.
B. CH3COO(CH2)2OOCC2H5.
C. C2H5COO(CH2)2OOCH.
D. CH3COO(CH2)3OOCH.

Câu 47: Cho hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu được 6,14 gam hỗn hợp hai muối và 3,68 gam ancol Y duy nhất. Khối lượng của C4H8O2 và C3H6O2 trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 4,4 gam và 1,48 gam.
B. 3,3 gam và 2,22 gam.
C. 2,2 gam và 2,96 gam.
D. 5,4 gam và 0,74 gam.

Câu 48: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với NaOH (dư) sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 6.

Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5.

Câu 50: Thủy phân 0,01 mol este X của axit hữu cơ đơn chức Y với ancol đơn chức Z bằng một lượng NaOH vừa đủ thu được 0,82 gam muối. Axit Y là:
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. C2H5COOH.
D. C6H5COOH.

Câu 51: Xà phòng hoá 8,8g etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,56g.
B. 3,28g.
C. 10,4g.
D. 8,2g.

Câu 52: Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC3H7.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOCH(CH3)2.

Câu 53: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2, cho 4,4 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. Công thức cấu tạo đúng của X là
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOC3H7.
D. C3H7COOH.

Câu 54: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3.
B. CH3COO-CH=CH2.
C. HCOO-C(CH3)=CH2.
D. HCOO-CH=CH-CH3.

Câu 55: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC3H7.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5.

Câu 56: Thủy phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z tạo ra Y. Chất X không thể là
A. metyl propionat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. isopropyl axetat.

Câu 57: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là:
A. Axit fomic.
B. Etanol.
C. Etyl axetat.
D. Axit axetic.

Câu 58: Xà phòng hóa este C4H8O2 thu được ancol etylic. Este đó là:
A. Etyl fomat.
B. Etyl axetat.
C. Metyl propionat.
D. Isopropyl fomat.

Câu 59: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Câu 60: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường NaOH thu được muối và ancol. Số cặp ancol và muối thu được là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Câu 61: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2. Cho X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn X. X là:
A. Etyl fomat.
B. Metyl axetat.
C. Axit propionic.
D. Cả A và B.

Câu 62: Một chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2. X phản ứng được với dung dịch NaOH, không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOH.
D. A và B đều đúng.

Câu 63: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là:
A. 6.
B. 5.
C. 2.
D. 4.

Câu 64: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.

Câu 65: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.

Câu 66: Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng oxi là 36,36%. Công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H6O2.
D. C4H8O2.

Câu 67: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 1).
B. CnH2nO (n ≥ 3).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2).
D. CnH2n-2O2 (n ≥ 3).

Câu 68: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:
A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.
C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.
D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH, HCOOH.

Câu 69: Cho các chất: ancol etylic, axit axetic, nước và metyl fomat. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
A. Axit axetic.
B. Ancol etylic.
C. Nước.
D. Metyl fomat.

Câu 70: Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là:
A. Metyl acrylat.
B. Metyl metacrylat.
C. Metyl axetat.
D. Etyl axetat.

Câu 71: Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là:
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH3.
D. C2H5COOCH3.

Câu 72: Đun nóng este X với dung dịch NaOH thu được muối natri fomat và ancol etylic. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH3.
D. C2H5COOCH3.

Câu 73: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng:
A. Hidro hóa.
B. Crackinh.
C. Xà phòng hóa.
D. Este hóa.

Câu 74: Khi thủy phân chất béo trong môi trường axit thì thu được muối của axit béo và:
A. Phenol.
B. Ancol đơn chức.
C. Este đơn chức.
D. Glixerol.

Câu 75: Chất nào sau đây không phải là axit béo?
A. Axit panmitic.
B. Axit oleic.
C. Axit stearic.
D. Axit axetic.

Câu 76: Triolein không tác dụng với chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng).
D. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).

Câu 77: Chất nào sau đây là chất béo no?
A. Tripanmitin.
B. Trilinolein.
C. Triolein.
D. Tri stearin.

Câu 78: Chất X có công thức cấu tạo: CH3CH(CH3)COOCH3. Tên gọi của X là:
A. Metyl isobutirat.
B. Metyl 2-metylpropanoat.
C. Isopropyl axetat.
D. Metyl propionat.

Câu 79: Este nào sau đây có mùi chuối chín?
A. Etyl fomat.
B. Etyl butirat.
C. Isoamyl axetat.
D. Geranyl axetat.

Câu 80: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm gì so với xà phòng?
A. Dễ kiếm.
B. Rẻ tiền hơn xà phòng.
C. Có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng.
D. Có khả năng hòa tan tốt trong nước.

Câu 81: Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit thu được ancol nhưng không thu được anđehit. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 82: Thủy phân este X (C8H8O2) trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa 2 muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 6.

Câu 83: Cho chất hữu cơ X (C8H10O2) tác dụng với NaOH dư thu được muối và một ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Câu 84: Cho chất hữu cơ X (C8H6O2) tác dụng với NaOH dư thu được 2 muối và nước. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Câu 85: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 0,3 mol NaOH thu được glixerol và hỗn hợp gồm natri axetat, natri propionat, natri oleat. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 6.

Câu 86: Este X (C9H10O2) tác dụng với NaOH dư thu được hai muối và nước. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Câu 87: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu dung dịch nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC(CH3)=CH2.
B. HCOOCH2CH=CHCH3.
C. HCOOCH=CHCH2CH3.
D. HCOOC(CH3)=CHCH3.

Câu 88: Một este có công thức phân tử là C4H6O2. Thuỷ phân hết este này trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este đó là:
A. CH2=CH-COO-CH3.
B. CH3-COO-CH=CH2.
C. HCOOCH2-CH=CH2.
D. CH3-COO-C≡CH.

Câu 89: Xà phòng hoá 1 kg lipit có chỉ số axit là 2,8 người ta cần dùng 150 gam dung dịch NaOH 20%. Khối lượng glixerol thu được là
A. 46,5g.
B. 48,43g.
C. 143,12g.
D. 139,8g.

Câu 90: Để trung hòa 10 gam một chất béo có chỉ số axit là 5,6 thì khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu ?
A. 0,05 gam.
B. 0,04 gam.
C. 0,06 gam.
D. 0,08 gam.

Câu 91: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo A thu được 2 mol axit oleic, 1 mol axit linoleic. Công thức cấu tạo thu gọn có thể có của A là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 92: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam.
B. 18,24 gam.
C. 16,68 gam.
D. 18,38 gam.

Câu 93: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho a gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 16,54.
B. 20,32.
C. 18,28.
D. 19,32.

Câu 94: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,08.
C. 0,16.
D. 0,20.

Câu 95: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
A. 25,86.
B. 26,40.
C. 27,70.
D. 27,30.

Câu 96: Thuỷ phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri oleat, natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 18,48 lít O2 (đktc), thu được 12,96 gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
A. 20.
B. 40.
C. 60.
D. 80.

Câu 97: Thuỷ phân hoàn toàn m gam triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa hai muối gồm natri oleat và natri stearat có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,31 mol O2. Giá trị của m là:
A. 26,70.
B. 26,58.
C. 27,70.
D. 27,82.

Câu 98: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 3,2.
B. 4,1.
C. 5,2.
D. 3,4.

Câu 99: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml.
B. 300 ml.
C. 200 ml.
D. 150 ml.

Câu 100: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este là đồng phân của nhau thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của hai este là:
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C5H10O2.

Câu 101: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức X thì thể tích khí CO2 thu được bằng 3/4 thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng (các khí đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C5H10O2.

Câu 102: Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng
A. 22,0%.
B. 42,3%.
C. 57,7%.
D. 88,0%.

Câu 103: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 27,75.
B. 29,75.
C. 26,25.
D. 33,75.

Câu 104: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20.
B. 6,66.
C. 8,88.
D. 10,56.

Câu 105: Hỗn hợp M gồm một axit cacboxylic X, một ancol đơn chức Y và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho 0,3 mol M tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch N chứa hai muối và 8,05 gam ancol Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 2,52 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol M trên cần dùng 1,175 mol O2, thu được CO2 và 0,95 mol H2O. Khối lượng của Z trong 0,3 mol hỗn hợp M là:
A. 4,3 gam.
B. 8,6 gam.
C. 12,9 gam.
D. 17,2 gam.

Câu 106: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
A. 4,68 gam.
B. 5,04 gam.
C. 5,80 gam.
D. 5,44 gam.

Câu 107: Este X no, đơn chức, mạch hở. Cho 10,8 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.

Câu 108: Xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 1 mol glixerol, 2 mol natri oleat và 1 mol natri panmitat. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 109: Chất nào dưới đây là este?
A. CH3CH2COOH.
B. CH3CH2CHO.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COCH3.

Câu 110: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOCH3.
C. HO-C2H4-CHO.
D. HCOOC2H5.

Câu 111: Este etyl fomat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2.
D. HCOOCH3.

Câu 112: Chất nào sau đây là chất béo?
A. Etyl axetat.
B. Triolein.
C. Glixerol.
D. Phenyl axetat.

Câu 113: Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được glixerol và
A. C15H31COONa.
B. C17H35COONa.
C. C17H33COONa.
D. C17H31COONa.

Câu 114: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Axit fomic.
D. Metyl axetat.

Câu 115: Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOCH=CH2.
B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH2=CHCOOC2H5.

Câu 116: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.

Câu 117: Este nào sau đây có phân tử khối bằng 88?
A. Metyl propionat.
B. Metyl axetat.
C. Etyl axetat.
D. Propyl axetat.

Câu 118: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. C6H5COOCH3.
B. CH3COOC6H5.
C. CH3COOCH2C6H5.
D. C6H5CH2COOCH3.

Câu 119: Thủy phân hoàn toàn este X (C4H8O2) trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm natri axetat và ancol Y. Tên gọi của Y là
A. ancol metylic.
B. ancol etylic.
C. ancol propylic.
D. ancol butylic.

Câu 120: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Câu 121: Chất X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm muối của axit cacboxylic và ancol. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

Câu 122: Este X (C4H6O2) mạch hở, khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được muối và anđehit. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

Câu 123: Cho các chất sau: tristearin, triolein, axit acrylic, axit panmitic, glucozơ, etyl axetat, vinyl axetat, anilin, metylamoni fomat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là
A. 8.
B. 7.
C. 6.
D. 5.

Câu 124: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng, X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo sơ đồ phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → Y + Z + T. Cho các phát biểu sau về X:
(a) Từ Z có thể điều chế trực tiếp axit axetic.
(b) Chất T tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(c) Chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na.
(d) Chất X tác dụng được với Na, giải phóng khí H2.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 125: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,52 gam este X bằng dung dịch NaOH, thu được muối Y và ancol Z (bậc I). Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng bình tăng 2,48 gam. Nung Y với vôi tôi xút, thu được khí T có tỉ khối so với H2 bằng 8. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH2CH2OH.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH2CH2CH3.
D. CH3COOCH2CH3.

Câu 126: Este X (CnHmO2) mạch hở, không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được số mol H2O bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư, thu được 9,4 gam muối và m gam ancol. Giá trị của m là
A. 4,6.
B. 6,0.
C. 3,2.
D. 7,4.

Câu 127: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với dung dịch NaOH dư, thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ Y và 9,2 gam ancol Z. Biết Y chứa vòng benzen. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 128: Xà phòng hoá 17,4 gam este X (C5H10O2) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 16,4 gam muối Y. Axit cacboxylic tạo ra X là
A. axit axetic.
B. axit propionic.
C. axit butanoic.
D. axit pentanoic.

Câu 129: Este X (C6H10O4) không chứa nhóm chức khác. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm chỉ gồm hai chất hữu cơ Y và Z (MY < MZ). Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
C. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 1:1.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

Câu 130: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,16.
C. 0,20.
D. 0,08.

Câu 131: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp 3 muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong hỗn hợp muối trên là
A. 2,72 gam.
B. 3,84 gam.
C. 3,28 gam.
D. 4,70 gam.

Câu 132: Hỗn hợp E gồm hai este X và Y đều đơn chức, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Xà phòng hóa hoàn toàn 16,2 gam E cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch Z chứa hai muối và hỗn hợp T gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cho T vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,7 gam. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong E là
A. 64,20%.
B. 43,21%.
C. 35,80%.
D. 56,79%.

Câu 133: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E chứa hai este X, Y (đều đơn chức, mạch hở, MX < MY), thu được 0,4 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp ancol Z và dung dịch chứa m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 3,6 gam H2O. Giá trị của m là
A. 8,8.
B. 8,4.
C. 8,6.
D. 9,4.

Câu 134: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y cần dùng 17,472 lít O2 (đktc), thu được 15,12 gam H2O. Nếu cho 15,6 gam hỗn hợp E tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ), thu được dung dịch Z chứa hai muối của hai axit hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai ancol không phải là đồng phân của nhau. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong E là
A. 46,15%.
B. 56,41%.
C. 43,85%.
D. 61,54%.

Câu 135: Hỗn hợp M gồm hai este đều đơn chức, mạch hở X và Y (MX < MY). Đun nóng 13,5 gam hỗn hợp M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 8,9 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,5 gam M thì thu được 12,88 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong M là
A. 64,44%.
B. 35,56%.
C. 44,44%.
D. 55,56%.

Câu 136: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no và một axit cacboxylic không no (phân tử có hai liên kết π). Đốt cháy hoàn toàn X, thu được H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được một ancol và 4,1 gam muối. Công thức của X là
A. C2H4(OCOC2H3)2.
B. C2H4(OCOC3H5)2.
C. CH2(OCOC2H3)2.
D. C3H6(OCOC2H3)2.

Câu 137: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo của nhau. Đun nóng 0,15 mol X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 13,0 gam X với 150 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp và dung dịch Z chứa hai muối. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Z là
A. 39,08%.
B. 50,00%.
C. 49,18%.
D. 48,78%.

Câu 138: Hỗn hợp E chứa hai este X, Y (đều mạch hở, không chứa nhóm chức khác). Đun nóng 20,9 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Z duy nhất và hỗn hợp F gồm hai muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F, thu được Na2CO3, CO2 và 3,15 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong E là
A. 49,76%.
B. 41,63%.
C. 58,37%.
D. 50,24%.

Câu 139: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của 2 este trong X là
A. C2H4O2 và C3H6O2.
B. C3H4O2 và C4H6O2.
C. C3H6O2 và C4H8O2.
D. C4H8O2 và C5H10O2.

Câu 140: Thủy phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. C2H3COOC2H5.

Câu 141: Chất nào sau đây là tristearin?
A. (C15H31COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5.
D. (C17H31COO)3C3H5.

Câu 142: Đun nóng este CH3COOC6H5 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
A. CH3OH và C6H5ONa.
B. CH3COOH và C6H5ONa.
C. CH3ONa và C6H5ONa.
D. CH3COONa và C6H5ONa.

Câu 143: Xà phòng hóa hoàn toàn este X (đơn chức, mạch hở) bằng dung dịch NaOH, thu được muối Y và ancol Z. Biết Y không có phản ứng tráng bạc; Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

Câu 144: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Triolein là chất béo no, ở trạng thái rắn.
B. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
C. Chất béo nhẹ hơn nước và tan nhiều trong nước.
D. Thủy phân chất béo trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và axit béo.

Câu 145: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4:5). Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 17,24 gam hỗn hợp F. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 23,128 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 17,20.
B. 17,32.
C. 17,16.
D. 16,94.

Câu 146: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai triglixerit X, Y (MX < MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa hai muối gồm natri stearat và natri oleat với tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 34,048 lít O2 (đktc), thu được 24,12 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 48,19%.
B. 51,76%.
C. 48,24%.
D. 51,81%.

Câu 147: Hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo Y. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất là natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 56,448 lít khí O2 (đktc), thu được H2O và 39,648 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp E là
A. 2,82 gam.
B. 5,64 gam.
C. 8,46 gam.
D. 11,28 gam.

Câu 148: Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X, thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b – c = 4a). Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam chất hữu cơ Y. Nếu đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 57,2.
B. 53,2.
C. 52,6.
D. 61,48.

Câu 149: Chất béo X có công thức (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được a gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 0,12.
B. 0,20.
C. 0,10.
D. 0,15.

Câu 150: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,60 gam.
B. 22,15 gam.
C. 23,35 gam.
D. 20,35 gam.

Câu 151: Hỗn hợp E gồm hai este X, Y là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc), thu được 17,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 2,8 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,84 gam.
B. 3,14 gam.
C. 2,72 gam.
D. 3,90 gam.

Câu 152: Cho hỗn hợp X gồm hai este mạch hở A (CnH2nO2) và B (CmH2m–2O2). Đốt cháy hoàn toàn 17,1 gam X cần 21,28 lít O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 17,1 gam X với dung dịch NaOH dư, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch Z chứa 18,2 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 59,65%.
B. 40,35%.
C. 51,46%.
D. 48,54%.

Câu 153: Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,48 lít CO2 (đktc). Tên gọi của X là
A. Metyl axetat.
B. Etyl fomat.
C. Etyl axetat.
D. Metyl propionat.

Câu 154: Este X đơn chức, mạch hở, có tỉ khối hơi so với O2 là 3,125. Đun nóng 20 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH=CH2.
B. CH2=CHCOOC2H5.
C. CH3COOCH=CHCH3.
D. C2H5COOCH2CH=CH2.

Câu 155: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp 3 muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong hỗn hợp muối trên là
A. 4,70 gam.
B. 3,84 gam.
C. 2,72 gam.
D. 3,28 gam.

Câu 156: Hỗn hợp E gồm X, Y là hai este cùng chức, mạch hở (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 21,62 gam E bằng O2, thu được H2O và 19,712 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa m gam hai muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,27 gam. Giá trị của m là
A. 22,98.
B. 21,78.
C. 22,80.
D. 23,38.

Câu 157: Xà phòng hóa hoàn toàn 29,7 gam hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 31,6.
B. 30,5.
C. 27,3.
D. 32,6.

Câu 158: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,16 gam một chất béo X cần vừa đủ 0,06 mol NaOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp hai muối gồm natri panmitat, natri stearat. Giá trị của m là
A. 18,76.
B. 17,72.
C. 19,24.
D. 18,28.

Câu 159: Đốt cháy hoàn toàn 21,4 gam hỗn hợp X gồm metyl axetat, metyl acrylat và este đơn chức Y cần vừa đủ 0,97 mol O2, thu được CO2 và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 21,4 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối và hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 47,44%.
B. 52,56%.
C. 41,74%.
D. 58,26%.

Câu 160: Este X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; T có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất Z làm mất màu nước brom.
B. Chất Y có mạch cacbon phân nhánh.
C. Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
D. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

Câu 161: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no, có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được ancol Z và hỗn hợp hai muối hữu cơ có số mol bằng nhau. Biết X có tỉ khối hơi so với Z là 4,125. Khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp muối thu được là
A. 23,6 gam.
B. 21,8 gam.
C. 24,2 gam.
D. 22,4 gam.

Câu 162: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (m + 9,125) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 32,250.
B. 26,675.
C. 33,625.
D. 27,875.

Mục đích tổ chức kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì?

Theo các văn bản chỉ đạo và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 được tổ chức với các mục tiêu chính như sau:

– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
– Sử dụng kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh cho các trường đại học, cao đẳng.
– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục tại các địa phương và trên cả nước, đồng thời làm cơ sở để điều chỉnh nội dung, phương pháp giảng dạy trong các nhà trường.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có bắt buộc phải thi môn Hóa học không?

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, thí sinh dự thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 bắt buộc phải thi 3 môn: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

Ngoài ra, thí sinh lựa chọn một trong hai bài thi tổ hợp:

Tổ hợp Khoa học Tự nhiên (KHTN): gồm Vật lí, Hóa học, Sinh học.
Tổ hợp Khoa học Xã hội (KHXH): gồm Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân (đối với học sinh chương trình GDPT).

Môn Hóa học là một trong ba môn thành phần của tổ hợp KHTN. Thí sinh không bắt buộc phải thi Hóa học nếu không chọn bài thi tổ hợp KHTN. Tuy nhiên, nếu chọn tổ hợp này để xét tốt nghiệp hoặc dùng kết quả xét tuyển đại học vào các ngành có yêu cầu môn Hóa học thì việc thi môn này là bắt buộc.

Chính vì thế, tài liệu “Tổng hợp 162 bài tập trắc nghiệm este – lipit ôn thi tốt THPT 2025 môn Hóa học” được biên soạn nhằm hỗ trợ thí sinh chọn tổ hợp KHTN trong quá trình ôn luyện. Tài liệu tập trung vào hai chuyên đề quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 12: Este và Lipit. Với hệ thống câu hỏi trắc nghiệm được tuyển chọn kỹ lưỡng, bám sát cấu trúc đề thi minh họa của Bộ, tài liệu này sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài nhanh, chính xác và tự tin bước vào kỳ thi chính thức.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: