Tổng hợp 300 Câu hỏi trắc nghiệm giáo dục quốc phòng – Phần 2

Năm thi: 2023
Môn học: Giáo dục quốc phòng
Trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Người ra đề: Nguyễn Văn Đạo
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên năm 1 và 2
Năm thi: 2023
Môn học: Giáo dục quốc phòng
Trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Người ra đề: Nguyễn Văn Đạo
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên năm 1 và 2
Làm bài thi

Mục Lục

300 câu hỏi trắc nghiệm giáo dục quốc phòng là tài liệu quan trọng dành cho môn học Giáo dục quốc phòng tại các trường đại học và cao đẳng ở Việt Nam. Bộ câu hỏi này tổng hợp các kiến thức trọng tâm liên quan đến an ninh quốc gia, kỹ năng quân sự cơ bản, cũng như lịch sử bảo vệ Tổ quốc, giúp sinh viên rèn luyện và củng cố hiểu biết về trách nhiệm và nghĩa vụ của mình đối với đất nước.

Đề thi này thường được giảng viên chuyên môn tại các trường đại học biên soạn, như thầy Nguyễn Văn Đạo – một giảng viên xuất sắc trong lĩnh vực Giáo dục quốc phòng tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM. Với nội dung được xây dựng khoa học, 300 câu hỏi này phù hợp cho sinh viên thuộc tất cả các ngành học, đặc biệt là các bạn sinh viên năm nhất và năm hai khi bắt đầu làm quen với môn học này.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá ngay bộ câu hỏi thú vị này và kiểm tra khả năng của bạn nhé!

Tổng hợp 300 Câu hỏi trắc nghiệm giáo dục quốc phòng – Phần 2

Câu 1: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là một:
A. Quy luật lịch sử
B. Tất yếu khách quan
C. Nhiệm vụ chiến lược
D. Cả A và B

Câu 2: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là:
A. Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước
B. Độc lập dân tộc và xây dựng đất nước
C. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội
D. Độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ

Câu 3: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh tổng hợp của:
A. Cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại
B. Chính trị tinh thần kết hợp với sức mạnh vật chất
C. Kinh tế, xã hội kết hợp với quốc phòng toàn dân
D. Toàn dân kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân

Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị:
A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh
B. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận chiến tranh
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh
D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ cho giai cấp

Câu 5: Sức mạnh chiến đấu của quân đội ta theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại
B. Là sức mạnh của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại
C. Là sức mạnh tổng hợp trong đó có yếu tố con người, chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định
D. Là sức mạnh do nhiều yếu tố tạo thành, trong đó có yếu tố quân sự giữ vai trò quyết định

Câu 6: Vì sao nói chiến tranh là một hiện tượng chính trị – xã hội có tính lịch sử:
A. Vì chiến tranh là một hành vi bạo lực để buộc đối phương phục tùng ý chí của mình
B. Vì chiến tranh chỉ gắn với những điều kiện lịch sử, xã hội nhất định
C. Vì chiến tranh là sự huy động sức mạnh đến tột cùng của các bên tham chiến
D. Vì chiến tranh được thể hiện dưới một công cụ đặc biệt đó là bạo lực vũ trang

Câu 7: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan vì:
A. Xuất phát từ bản chất âm mưu của kẻ thù và thực tiễn cách mạng thế giới
B. Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ thành quả cách mạng của giai cấp công nhân
C. Xuất phát từ quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc
D. Tất cả các câu đều đúng

Câu 8: Chọn câu sai trong các phát biểu sau về quan hệ giữa chính trị và chiến tranh:
A. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục chiến tranh
B. Chiến tranh chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục chính trị
C. Chiến tranh tác động trở lại chính trị theo hai hướng tích cực hoặc tiêu cực
D. Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chế độ chính trị xã hội

Câu 9: Căn cứ vào yếu tố nào để xác định tính chất xã hội của chiến tranh:
A. Giai cấp lãnh đạo tiến hành chiến tranh
B. Chế độ xã hội tiến hành chiến tranh
C. Mục đích chính trị của chiến tranh
D. Bản chất của chiến tranh

Câu 10: Yếu tố nào có vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội:
A. Khoa học công nghệ
B. Chính trị tinh thần
C. Biên chế, tổ chức
D. Trang bị kỹ thuật quân sự

Câu 11: Đảng ta khẳng định vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ quan trọng
B. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ chủ yếu hàng đầu
C. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó chặt chẽ
D. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ trọng tâm

Câu 12: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Nền quốc phòng – an ninh của dân, do dân, vì dân
B. Nền quốc phòng – an ninh mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc
C. Nền quốc phòng – an ninh bảo vệ quyền lợi của dân
D. Nền quốc phòng – an ninh do nhân dân xây dựng, mang tính chất nhân dân sâu sắc

Câu 13: Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở nước ta là:
A. Sức mạnh do yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học
B. Sức mạnh toàn dân kết hợp với sức mạnh thời đại
C. Cả đáp án A và B
D. Là sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành

Câu 14: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có đặc trưng:
A. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng
B. Đó là nền quốc phòng của dân, do dân, vì dân
C. Nền quốc phòng an ninh do các bộ, các ngành xây dựng
D. Cả A và B đều đúng

Câu 15: Một trong những mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là:
A. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
B. Tạo ra những cơ sở vật chất nâng cao mức sống cho lực lượng vũ trang
C. Tạo ra tiềm lực quân sự để phòng thủ đất nước
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng XHCN

Câu 16: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là:
A. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng
B. Xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc
C. Xây dựng XHCN và bảo vệ Tổ quốc XHCN
D. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng – an ninh nhân dân

Câu 17: Tiềm lực quốc phòng – an ninh là:
A. Khả năng vật chất và tinh thần của lực lượng vũ trang nhân dân
B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để bảo vệ Tổ quốc
C. Khả năng cung cấp cơ sở vật chất và trình độ khoa học công nghệ của đất nước
D. Khả năng huy động sức người, sức của để bảo vệ Tổ quốc

Câu 18: Nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân:
A. Xây dựng nền dân chủ XHCN
B. Xây dựng và củng cố tổ chức Đảng, nhà nước và các đoàn thể chính trị, xã hội
C. Xây dựng tiềm lực và thế trận quốc phòng – an ninh
D. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc

Câu 19: Lực lượng của nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân bao gồm:
A. Lực lượng toàn dân, lực lượng vũ trang nhân dân
B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân
C. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ
D. Lực lượng vũ trang nhân dân do Đảng lãnh đạo

Câu 20: Xây dựng lực lượng quốc phòng – an ninh là:
A. Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân
B. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân
C. Xây dựng thế trận quốc phòng và thế trận anh ninh nhân dân
D. Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh bảo vệ Tổ quốc

Câu 21: Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân:
A. Xây dựng nền công nghiệp, nông nghiệp theo hướng hiện đại
B. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ
C. Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nặng làm then chốt
D. Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng an ninh vững mạnh

Câu 22: Tiềm lực quốc phòng – an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội nhưng tập trung ở:
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần, khoa học và công nghệ
B. Tiềm lực kinh tế, quân sự, an ninh
C. Tiềm lực công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự
D. Cả A và B

Câu 23: Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền QPTD cần đặc biệt quan tâm nội dung nào?
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
B. Phát triển toàn diện tất cả các ngành, các lĩnh vực kinh tế
C. Không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho các lực lượng vũ trang
D. Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời chiến

Câu 24: Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân – an ninh ND là:
A. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước
B. Tạo khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể khai thác, phục vụ quốc phòng – an ninh
C. Tạo nên khả năng huy động đội ngũ cán bộ khoa học phục vụ quốc phòng – an ninh
D. Tạo khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào quốc phòng – an ninh

Câu 25: Tiềm lực chính trị, tinh thần trong nội dung xây dựng nền QP toàn dân – an ninh ND:
A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng
B. Là khả năng về chính trị, tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng – an ninh
D. Là khả năng về chính trị, tinh thần tiềm ẩn của nhân dân chưa được huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng – an ninh

Câu 26: Một trong các nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân
B. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân
C. Xây dựng thế trận bố trí lực lượng quốc phòng toàn dân
D. Xây dựng thế trận quốc phòng hiện đại của các quân binh chủng

Câu 27: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là:
A. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh nhân dân
B. Kết hợp chặt chẽ giữa chống thù trong và diệt giặc bên ngoài
C. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận an ninh nhân dân với chiến tranh nhân dân
D. Gắn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với tăng cường vũ khí trang bị cho LLVT

Câu 28: Một trong những nội dung xây dựng thế trận QP toàn dân – an ninh nhân dân là:
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các công trình QP-AN
B. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch
D. Tổ chức phòng thủ dân sự đảm bảo an toàn cho người và của cải vật chất

Câu 29: Một trong những nội dung xây dựng thế trận QP toàn dân – an ninh nhân dân là:
A. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với vùng kinh tế
B. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với quy hoạch dân cư
C. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp xây dựng các phương án phòng thủ
D. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với bảo toàn lực lượng

Câu 30: Một trong những nội dung tăng cường giáo dục quốc phòng – an ninh là:
A. Giáo dục về âm mưu thủ đoạn, hành động chống phá cách mạng của chủ nghĩa đế quốc
B. Giáo dục về âm mưu, bản chất hiếu chiến của kẻ thù
C. Giáo dục về âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược
D. Giáo dục để mọi người nhận rõ âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch đối với cách mạng nước ta

Related Posts

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: