Đề thi trắc nghiệm vào Đại học – Tổng hợp 500 bài tập trắc nghiệm cacbohiđrat ôn thi tốt THPT 2025 môn Hóa học là một tài liệu luyện thi chuyên đề nổi bật trong chuyên mục Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi THPTQG – Môn Hóa học, thuộc chương trình ôn luyện cấp tốc Đề thi vào Đại học. Với từ khóa chính nằm trong chuyên đề cacbohiđrat, đây là phần kiến thức quan trọng thuộc hóa học hữu cơ lớp 12, thường xuyên xuất hiện trong đề thi tốt nghiệp THPT với nhiều dạng bài phân hóa rõ rệt.
Tài liệu gồm 500 bài tập trắc nghiệm được phân dạng chi tiết: nhận biết công thức cấu tạo của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ; tính chất hóa học đặc trưng của nhóm chức anđehit và ancol; phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)₂, phản ứng thủy phân; các bài toán tính khối lượng, thể tích khí, hiệu suất phản ứng,… Mỗi câu hỏi đều có đáp án, lời giải rõ ràng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải nhanh và chính xác, đồng thời nắm vững kiến thức lý thuyết và bài tập của chuyên đề này.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá ngay bộ 500 bài tập này và bắt đầu ôn luyện chuyên sâu để bứt phá điểm số trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 70% trắc nghiệm – 30% vận dụng
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI:
Câu 1: Công thức nào sau đây là của glucozơ?
A. C12H22O11.
B. (C6H10O5)n.
C. C6H12O6.
D. CH3COOH.
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Glucozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
Câu 3: Trong phân tử cacbohiđrat luôn có
A. nhóm chức xeton.
B. nhóm chức axit.
C. nhóm chức anđehit.
D. nhóm chức ancol.
Câu 4: Chất nào sau đây là monosaccarit?
A. Tinh bột.
B. Glucozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 6: Phản ứng thủy phân saccarozơ tạo ra
A. hai phân tử glucozơ.
B. hai phân tử fructozơ.
C. glucozơ và fructozơ.
D. glucozơ và mantozơ.
Câu 7: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam?
A. Ancol etylic.
B. Glucozơ.
C. Anđehit axetic.
D. Natri axetat.
Câu 8: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Tinh bột.
D. Fructozơ.
Câu 9: Trong điều kiện thích hợp, glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. CH3COOH.
B. C2H5OH.
C. HCOOH.
D. CH3CHO.
Câu 10: Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na.
B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. Cu(OH)2 đun nóng.
Câu 11: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn thu được sản phẩm chỉ có glucozơ?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Tinh bột.
D. Cả B và C.
Câu 12: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
A. công thức phân tử.
B. cấu trúc mạch phân tử.
C. thành phần nguyên tố.
D. độ tan trong nước.
Câu 14: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t°), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:
A. glucozơ, fructozơ.
B. glucozơ, etanol.
C. glucozơ, sobitol.
D. glucozơ, saccarozơ.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ.
C. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
D. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
Câu 16: Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín. Tên gọi của X là
A. Fructozơ.
B. Glucozơ.
C. Mantozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 17: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom?
A. Glucozơ.
B. Mantozơ.
C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
Câu 18: Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là:
A. C6H12O6, [C6H7O2(OH)3]n.
B. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)3]n.
C. (C6H10O5)n, [C6H8O3(OH)2]n.
D. C12H22O11, [C6H7O2(OH)3]n.
Câu 19: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 là:
A. anđehit axetic, saccarozơ, axit fomic.
B. anđehit axetic, glucozơ, mantozơ.
C. anđehit axetic, glucozơ, mantozơ, axit fomic.
D. anđehit axetic, glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
Câu 20: Saccarozơ có thể tác dụng với các chất nào sau đây?
(1) H2/Ni, t°; (2) Cu(OH)2, đun nóng; (3) CH3COOH/H2SO4 đặc; (4) dung dịch AgNO3/NH3; (5) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường; (6) dung dịch HCl, đun nóng.
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (3), (5), (6).
D. (5), (6).
Câu 21: Cho xenlulozơ, toluen, phenol, anilin vào dung dịch HNO3 đặc/H2SO4 đặc. Số chất tham gia phản ứng nitro hóa là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 22: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
C. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.
D. glucozơ, fructozơ và saccarozơ.
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24: Để chứng minh phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na.
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. AgNO3/NH3, đun nóng.
D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
Câu 25: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H7O2(OH)3]n.
B. [C6H8O3(OH)2]n.
C. [C6H5O2(OH)3]n.
D. [C6H9O4(OH)]n.
Câu 26: Chất lỏng hòa tan được xenlulozơ là
A. nước Svayde.
B. benzen.
C. etanol.
D. ete.
Câu 27: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic, anđehit axetic. Số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch fructozơ tác dụng được với Cu(OH)2.
B. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
C. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
D. Thủy phân (xúc tác H+, t°) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit.
Câu 29: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Amilozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 30: Glucozơ không thuộc loại
A. cacbohiđrat.
B. hợp chất tạp chức.
C. monosaccarit.
D. đisaccarit.
Câu 31: Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Galactozơ.
Câu 32: Dung dịch chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Mantozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 33: Chất nào sau đây có nhiều trong quả nho chín?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 34: Chất nào sau đây được gọi là đường mật ong?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Mantozơ.
Câu 35: Trong máu người, nồng độ chất nào sau đây luôn ổn định?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Mantozơ.
Câu 36: Cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 (dư), đun nóng nhẹ thì
A. cả glucozơ và fructozơ đều cho phản ứng tráng bạc.
B. chỉ có glucozơ cho phản ứng tráng bạc.
C. chỉ có fructozơ cho phản ứng tráng bạc.
D. cả glucozơ và fructozơ đều không cho phản ứng tráng bạc.
Câu 37: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở?
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan.
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit.
D. Glucozơ lên men tạo ancol etylic.
Câu 38: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit axetic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất bị thủy phân tạo thành glucozơ là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40: Cho các chất: (1) glucozơ, (2) fructozơ, (3) saccarozơ, (4) tinh bột, (5) xenlulozơ. Các chất bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2).
C. (1), (2), (4), (5).
D. (3), (4), (5).
Câu 41: Cho các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, hồ tinh bột. Số dung dịch có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 42: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu dung dịch Br2.
B. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Xenlulozơ và tinh bột là các polisaccarit.
D. Saccarozơ và mantozơ đều bị thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
B. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
D. Xenlulozơ có phản ứng tráng bạc.
Câu 44: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
A. với dung dịch NaCl.
B. thủy phân trong môi trường axit.
C. với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
D. với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 45: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.
B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
C. Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
D. Dung dịch fructozơ hòa tan được Cu(OH)2.
Câu 46: Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(2) Cả glucozơ và fructozơ đều có phản ứng cộng H2 (Ni, t°).
(3) Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4) Glucozơ làm mất màu dung dịch nước brom.
(5) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột đều là các cacbohiđrat.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật.
B. Tinh bột là một trong những nguồn lương thực cơ bản của con người.
C. Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực.
D. Saccarozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất etanol.
Câu 48: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt glucozơ và fructozơ?
A. Dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. Dung dịch brom.
D. Na.
Câu 49: Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Chất có phân tử khối lớn nhất là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. xenlulozơ.
Câu 50: Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit có công thức (C6H10O5)n, nhưng xenlulozơ có thể kéo sợi còn tinh bột thì không. Cách giải thích nào sau đây là đúng?
A. Phân tử xenlulozơ có khối lượng phân tử lớn hơn.
B. Phân tử xenlulozơ không phân nhánh còn phân tử tinh bột có cấu trúc phân nhánh.
C. Các mắt xích glucozơ trong xenlulozơ liên kết với nhau bởi liên kết β-1,4-glicozit còn trong tinh bột là α-1,4-glicozit.
D. Mạch phân tử xenlulozơ không xoắn còn mạch phân tử tinh bột xoắn lại.
Câu 51: Nhóm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit axetic.
B. Glucozơ, glixerol, mantozơ, ancol etylic.
C. Glucozơ, glixerol, saccarozơ, natri axetat.
D. Glucozơ, glixerol, etyl axetat, axit axetic.
Câu 52: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Saccarozơ là đường mía.
B. Mantozơ là đường mạch nha.
C. Tinh bột là lương thực của con người.
D. Xenlulozơ là thực phẩm cho con người.
Câu 53: Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là
A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
B. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.
C. hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacbonyl.
D. hợp chất hữu cơ tạp chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
Câu 54: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
A. glucozơ, glixerol, mantozơ, natri axetat.
B. glucozơ, glixerol, mantozơ, ancol etylic.
C. glucozơ, glixerol, saccarozơ, axit axetic.
D. glucozơ, glixerol, mantozơ, saccarozơ.
Câu 55: Hai chất đồng phân của nhau là
A. glucozơ và mantozơ.
B. fructozơ và glucozơ.
C. fructozơ và saccarozơ.
D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 56: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. amilozơ.
B. saccarozơ.
C. xenlulozơ.
D. tinh bột.
Câu 57: Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Chất dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. xenlulozơ.
Câu 58: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 59: Cho các chất: mantozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, anđehit axetic. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 60: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
A. Fructozơ.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Mantozơ.
Câu 61: Chất nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilozơ.
B. Amilopectin.
C. Xenlulozơ.
D. Mantozơ.
Câu 62: Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Mantozơ.
Câu 63: Ở điều kiện thường, cacbohiđrat nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 64: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Glucozơ và fructozơ.
B. Saccarozơ và mantozơ.
C. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol.
D. Propan-1,3-điol và glixerol.
Câu 65: Cho các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 66: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozơ và fructozơ đều là monosaccarit.
B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
C. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng cộng H2 cho sản phẩm giống nhau là poliancol.
D. Glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 67: Saccarozơ và mantozơ đều là đisaccarit vì
A. khi thủy phân đều thu được glucozơ và fructozơ.
B. phân tử đều có nhiều nhóm -OH và 1 nhóm -CHO.
C. phân tử đều được cấu tạo từ 2 gốc monosaccarit.
D. phân tử đều có các liên kết glicozit.
Câu 68: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ.
B. glucozơ, fructozơ, mantozơ, anđehit axetic.
C. glucozơ, fructozơ, xenlulozơ, mantozơ.
D. glucozơ, fructozơ, tinh bột, mantozơ.
Câu 69: Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, saccarozơ, axit axetic. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch?
A. Quỳ tím.
B. Na kim loại.
C. Nước brom.
D. Cu(OH)2/OH–.
Câu 70: Cho các phát biểu sau:
(a) Mantozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm loãng, đun nóng.
(b) Dung dịch saccarozơ tác dụng được với Cu(OH)2.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(d) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 71: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch glucozơ làm đổi màu quỳ tím.
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ.
D. Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
Câu 72: Thủy phân hoàn toàn mantozơ thu được
A. glucozơ.
B. fructozơ.
C. glucozơ và fructozơ.
D. etanol.
Câu 73: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 74: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
C. Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
D. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
Câu 75: Chất nào sau đây không phải là cacbohiđrat?
A. Tinh bột.
B. Glucozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Glixerol.
Câu 76: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozơ tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 khi đun nóng.
B. Metyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
D. Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 77: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nên là đồng phân của nhau.
B. Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.
C. Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
D. Glucozơ và fructozơ đều là hợp chất hữu cơ đa chức.
Câu 78: Nhận định nào sau đây sai?
A. Monosaccarit không bị thủy phân.
B. Đun nóng dung dịch saccarozơ có mặt axit vô cơ, được dung dịch có phản ứng tráng gương.
C. Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit, không thể hiện tính khử.
D. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ.
Câu 79: Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag. Vậy dung dịch X có chứa
A. glucozơ.
B. fructozơ.
C. glucozơ và fructozơ.
D. saccarozơ.
Câu 80: Dãy các chất sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
A. CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3, CH3CHO.
B. HCOOCH3, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
C. CH3CHO, HCOOCH3, C2H5OH, CH3COOH.
D. CH3COOH, HCOOCH3, C2H5OH, CH3CHO.
Câu 81: Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Mantozơ. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 82: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất có thể bị thủy phân là:
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 83: Cho các chất: (1) glucozơ, (2) saccarozơ, (3) mantozơ, (4) xenlulozơ. Chất có phản ứng tráng gương là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1), (4).
Câu 84: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Chất nào có phản ứng cộng hiđro?
A. glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
B. glucozơ, fructozơ, tinh bột.
C. glucozơ, fructozơ.
D. glucozơ, fructozơ, xenlulozơ.
Câu 85: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
D. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, t°) tạo sobitol.
Câu 86: Thuỷ phân saccarozơ thu được sản phẩm là
A. α-glucozơ và β-fructozơ.
B. α-glucozơ và α-fructozơ.
C. β-glucozơ và β-fructozơ.
D. β-glucozơ và α-fructozơ.
Câu 87: Tinh bột được tạo thành ở cây xanh nhờ quá trình nào sau đây?
A. Oxi hóa.
B. Polime hóa.
C. Quang hợp.
D. Hô hấp.
Câu 88: Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?
A. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Phản ứng với Cu(OH)2/OH–, t°.
C. Phản ứng với dung dịch brom.
D. Phản ứng với H2/Ni, t°.
Câu 89: Cacbohiđrat Z tham gia chuyển hóa: Z Cu(OH)2/NaOH dung dịch xanh lam kết tủa đỏ gạch. Vậy Z không thể là chất nào trong các chất sau?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Mantozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 90: Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ. Chất có số nhóm -OH trong phân tử nhiều nhất là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. mantozơ.
D. xenlulozơ.
Câu 91: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều có phản ứng tráng gương.
B. Tinh bột và xenlulozơ khi bị thuỷ phân đến cùng đều cho sản phẩm là glucozơ.
C. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
D. Phân tử saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc glucozơ.
Câu 92: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dung dịch kiềm đun nóng.
B. Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Axeton hòa tan được xenlulozơ.
Câu 93: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Xenlulozơ có công thức phân tử (C6H10O5)n.
D. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
Câu 94: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, không bị thủy phân.
C. Dung dịch fructozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
D. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được glucozơ.
Câu 95: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. saccarozơ.
B. tinh bột.
C. protein.
D. xenlulozơ.
Câu 96: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X và Y lần lượt là:
A. glucozơ, ancol etylic.
B. glucozơ, etyl axetat.
C. saccarozơ, ancol etylic.
D. mantozơ, glucozơ.
Câu 97: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch brom.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 98: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.
(b) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(c) Dung dịch fructozơ tác dụng được với Cu(OH)2.
(d) Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 99: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(e) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 100: Cho các phát biểu sau:
(1) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(2) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng tạo dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
(3) Saccarozơ là chất rắn kết tinh, màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.
(4) Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
(5) Fructozơ là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 101: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có tính khử?
A. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Tác dụng với H2 (Ni, t°).
D. Lên men tạo ancol etylic.
Câu 102: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Saccarozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Saccarozơ và glucozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
D. Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu dung dịch brom.
Câu 103: Phân tử mantozơ được cấu tạo bởi
A. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
B. hai gốc α-glucozơ.
C. hai gốc β-glucozơ.
D. một gốc α-glucozơ và một gốc β-glucozơ.
Câu 104: Glucozơ không có tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất của poliol.
B. Tính chất của anđehit.
C. Tham gia phản ứng thủy phân.
D. Lên men tạo ancol etylic.
Câu 105: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào là đồng phân của nhau?
A. Tinh bột và xenlulozơ.
B. Glucozơ và saccarozơ.
C. Glucozơ và fructozơ.
D. Fructozơ và mantozơ.
Câu 106: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Glucozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Mantozơ.
D. Fructozơ.
Câu 107: Hợp chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Tinh bột.
C. Fructozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 108: Polisaccarit (C6H10O5)n khi bị thủy phân đến cùng chỉ cho một sản phẩm duy nhất là glucozơ. Polisaccarit đó là
A. ADN.
B. Protein.
C. saccarozơ.
D. tinh bột.
Câu 109: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen, fructozơ, mantozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 110: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y. X, Y lần lượt là:
A. xenlulozơ, glucozơ.
B. xenlulozơ, saccarozơ.
C. tinh bột, glucozơ.
D. xenlulozơ, xenlulozơ trinitrat.
Câu 111: Cacbohiđrat nào sau đây có chỉ số n nhỏ nhất trong công thức (C6H10O5)n?
A. Amilozơ.
B. Amilopectin.
C. Glycogen.
D. Xenlulozơ.
Câu 112: Cho các chất sau: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
(Ghi chú: Không tráng gương: xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Có 3. Web chọn D=3)
Câu 113: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra glucozơ.
(c) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc glucozơ.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 114: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
B. Hidro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
C. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
D. Cả glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
Câu 115: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 116: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
B. Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Glucozơ là đồng phân của fructozơ.
D. Điều chế glucozơ bằng phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ nhờ xúc tác HCl loãng hoặc enzim.
Câu 117: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
D. Fructozơ có phản ứng cộng H2 (Ni, t°) tạo thành sobitol.
Câu 118: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozơ và fructozơ đều có công thức phân tử là C6H12O6.
B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được glucozơ.
C. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 tạo ra sobitol.
D. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 119: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng nước brom.
C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Fructozơ không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°).
Câu 120: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Saccarozơ và mantozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ gồm các gốc glucozơ tạo nên.
C. Glucozơ và fructozơ đều là monosaccarit nên chúng không thể bị thủy phân.
D. Fructozơ và glucozơ đều làm mất màu nước brom.
Câu 121: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 122: Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(3) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
(4) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(5) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(6) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số phát biểu đúng là:
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 123: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.
B. Tinh bột có phản ứng màu với iot.
C. Thủy phân mantozơ thu được glucozơ và fructozơ.
D. Xenlulozơ thuộc loại đisaccarit.
Câu 124: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.
D. Mantozơ bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 125: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan trong nước Svayde.
B. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
D. Dung dịch fructozơ tác dụng được với Cu(OH)2.
Câu 126: Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.
(2) Ở dạng mạch hở, phân tử glucozơ và fructozơ đều có 5 nhóm -OH.
(3) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.
(4) Mantozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(5) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 127: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được fructozơ.
B. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
Câu 128: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh mì.
B. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt.
C. Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh xuất hiện màu xanh tím.
D. Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc.
Câu 129: Chọn câu không đúng?
A. Hợp chất cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Đa số cacbohiđrat có công thức chung là Cn(H2O)m.
C. Cacbohiđrat chia thành ba nhóm chính là monosaccarit, đisaccarit và polisaccarit.
D. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat không thể thủy phân được.
Câu 130: Chọn câu đúng:
A. Glucozơ là hợp chất hữu cơ thuộc loại poliancol.
B. Glucozơ là hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức anđehit.
C. Glucozơ là hợp chất hữu cơ đơn chức.
D. Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 131: Ở điều kiện thường, cacbohiđrat nào sau đây ở trạng thái rắn, dạng sợi?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 132: Chọn câu đúng:
A. Fructozơ có nhiều trong các loại hoa quả như nho, táo, dứa.
B. Fructozơ có vị ngọt gấp đôi glucozơ.
C. Mật ong chứa khoảng 40% fructozơ.
D. Fructozơ có vị ngọt gấp rưỡi đường mía.
Câu 133: Chọn câu đúng:
A. Saccarozơ dễ tan trong nước, nhất là nước nóng.
B. Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất lỏng sánh, không màu.
C. Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ.
D. Thủy phân saccarozơ thu được mantozơ và glucozơ.
Câu 134: Tinh bột thuộc loại:
A. Monosaccarit.
B. Đisaccarit.
C. Polisaccarit.
D. Lipit.
Câu 135: Cacbohiđrat nào có trong thành phần của bột gạo?
A. Saccarozơ.
B. Tinh bột.
C. Xenlulozơ.
D. Glucozơ.
Câu 136: Xenlulozơ có nhiều trong:
A. Mía.
B. Củ cải đường.
C. Bông nõn.
D. Quả nho chín.
Câu 137: Công thức chung của cacbohiđrat là
A. Cn(H2O)m.
B. CxHyOz.
C. CnH2nOn.
D. (RCOO)3C3H5.
Câu 138: Glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
A. H2/Ni, t°.
B. Dung dịch AgNO3/NH3, t°.
C. Cu(OH)2, t° thường.
D. Dung dịch I2.
Câu 139: Glucozơ và fructozơ
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
C. là hai dạng thù hình của cùng một chất.
D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Câu 140: Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là gì?
A. Đều là đisaccarit.
B. Đều tham gia phản ứng tráng gương.
C. Đều bị oxi hóa bởi Cu(OH)2 khi đun nóng.
D. Đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
Câu 141: Cho các chất sau: glucozơ (1), fructozơ (2), saccarozơ (3), xenlulozơ (4). Các chất tác dụng với H2 (Ni, t°) là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3).
Câu 142: Các thí nghiệm chứng tỏ glucozơ có 5 nhóm -OH là:
A. Phản ứng tráng gương.
B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. Phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O.
D. Phản ứng lên men rượu.
Câu 143: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ là 1620000 đvC. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là:
A. 1000.
B. 100000.
C. 10000.
D. 162.
Câu 144: Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. Dung dịch brom.
D. Dung dịch HCl.
Câu 145: Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch axit lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do:
A. Saccarozơ bị thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ.
B. Saccarozơ bị thủy phân tạo thành fructozơ.
C. Saccarozơ bị thủy phân tạo thành glucozơ.
D. Saccarozơ tráng gương được trong môi trường axit.
Câu 146: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 147: Cho các chất: X. glucozơ; Y. saccarozơ; Z. tinh bột; T. Glixerol. Những chất bị oxi hóa bởi Cu(OH)2 khi đun nóng là:
A. X, Y.
B. X.
C. X, Y, T.
D. X, Z.
Câu 148: Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, anđehit axetic, saccarozơ, mantozơ, metyl axetat. Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 149: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ. Số chất có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 150: Cho các dung dịch: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, hồ tinh bột. Có bao nhiêu dung dịch cho phản ứng tráng gương?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 151: Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 152: Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, thu được sản phẩm gồm
A. glucozơ và mantozơ.
B. glucozơ và galactozơ.
C. glucozơ và fructozơ.
D. glucozơ.
Câu 153: Chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng)?
A. Glucozơ.
B. Axit fomic.
C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
Câu 154: Trong phân tử cacbohiđrat nào sau đây chỉ có liên kết α–1,4–glicozit ?
A. Amilozơ.
B. Mantozơ.
C. Amilopectin.
D. Saccarozơ.
Câu 155: Dãy gồm các chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím là:
A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
B. Glucozơ, saccarozơ, mantozơ.
C. Glucozơ, fructozơ, mantozơ.
D. Glucozơ, mantozơ.
Câu 156: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thủy phân mantozơ thu được fructozơ và glucozơ.
B. Fructozơ và glucozơ đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều không tan trong nước lạnh.
D. Phân tử saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc fructozơ.
Câu 157: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Fructozơ có nhiều trong mật ong nên còn được gọi là đường mật ong.
B. Glucozơ còn được gọi là đường mía.
C. Fructozơ là đồng phân của mantozơ.
D. Glucozơ là đồng phân của saccarozơ.
Câu 158: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Fructozơ là một monosaccarit.
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
D. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
Câu 159: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất không bị thủy phân trong môi trường axit là:
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 160: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Phân tử mantozơ do 2 gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
C. Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3.
D. Saccarozơ làm mất màu dung dịch brom.
Câu 161: Có các phát biểu sau:
(1) Saccarozơ là một đisaccarit.
(2) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(3) Fructozơ có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t°).
(4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 162: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(b) Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 để phân biệt glucozơ và saccarozơ.
(c) Glucozơ còn được gọi là đường mía.
(d) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ thu được hai phân tử monosaccarit.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 163: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch fructozơ tác dụng được với Cu(OH)2.
B. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, t°) không thể tham gia phản ứng tráng gương.
C. Thủy phân (xúc tác H+, t°) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit.
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho dung dịch màu xanh lam.
Câu 164: Cho các phát biểu sau:
(a) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(d) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Phát biểu đúng là:
A. (a), (b) và (c).
B. (a), (c) và (d).
C. (a) và (c).
D. (b), (c) và (d).
Câu 165: Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
B. H2 (xúc tác Ni, t°).
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. Dung dịch NaCl.
Câu 166: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
B. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
C. Thủy phân (xúc tác H+, t°) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit.
D. Dung dịch fructozơ tác dụng được với Cu(OH)2.
Câu 167: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 168: Để phân biệt 3 dung dịch: glucozơ, saccarozơ, glixerol chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là
A. dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cu(OH)2/OH–.
C. dung dịch brom.
D. kim loại Na.
Câu 169: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic, anđehit axetic. Số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 170: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 (dư) đun nóng, xảy ra phản ứng tráng bạc.
B. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với hiđro sinh ra cùng một sản phẩm.
C. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo cùng một loại phức đồng.
D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
Câu 171: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Glucozơ và fructozơ là hai dạng thù hình của một chất.
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng vị giác.
C. Trong máu người có chứa một lượng nhỏ fructozơ với nồng độ không đổi.
D. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 172: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Trong môi trường bazơ, glucozơ và mantozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch brom.
C. Không thể phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng với Cu(OH)2/OH–, t°.
D. Trong dung dịch, saccarozơ, mantozơ và glucozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
Câu 173: Cho các chất: (1) Glucozơ; (2) Fructozơ; (3) Saccarozơ; (4) Mantozơ. Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 174: Cho các chất: (1) Glucozơ; (2) Fructozơ; (3) Saccarozơ; (4) Mantozơ. Chất tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2).
C. (1), (2), (4).
D. (3), (4).
Câu 175: Cho các chất: (1) Glucozơ; (2) Fructozơ; (3) Saccarozơ; (4) Mantozơ. Chất tham gia phản ứng thủy phân là:
A. (1), (2).
B. (3).
C. (4).
D. (3), (4).
Câu 176: Cho các chất: (1) Glucozơ; (2) Fructozơ; (3) Saccarozơ; (4) Mantozơ. Chất tham gia phản ứng khử bởi H2 (Ni, t°) là:
A. (1), (3).
B. (1), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2).
Câu 177: Đặc điểm nào sau đây không phải của glucozơ?
A. Có công thức phân tử C6H12O6.
B. Có nhiều trong quả nho chín.
C. Có phản ứng thủy phân.
D. Có mặt trong máu người.
Câu 178: Đặc điểm nào sau đây không phải của saccarozơ?
A. Là đường mía.
B. Là đồng phân của mantozơ.
C. Là một đisaccarit.
D. Tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 179: Ứng dụng nào dưới đây không phải của glucozơ?
A. Làm thuốc tăng lực.
B. Tráng gương, tráng ruột phích.
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
D. Nguyên liệu sản xuất PVC.
Câu 180: Để nhận biết 3 chất bột màu trắng: tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ ta có thể tiến hành theo thứ tự nào sau đây?
A. Hòa tan vào nước, dùng dung dịch iot.
B. Hòa tan vào nước, dùng dung dịch iot, đun nóng với dung dịch H2SO4 rồi dùng dung dịch AgNO3/NH3.
C. Dùng dung dịch iot, hòa tan vào nước.
D. Đun nóng với dung dịch H2SO4 rồi dùng dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 181: Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân vì:
A. Đều có cấu tạo mạch phân nhánh.
B. Đều có cấu tạo mạch không phân nhánh.
C. Đều được cấu tạo từ các gốc glucozơ.
D. Đều có công thức phân tử (C6H10O5)n.
Câu 182: Cacbohiđrat nào sau đây dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích?
A. Fructozơ.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 183: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, mantozơ. Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ.
B. fructozơ.
C. saccarozơ, mantozơ.
D. saccarozơ.
Câu 184: Gluxit (cacbohiđrat) là hợp chất hữu cơ:
A. tạp chức có công thức chung là Cn(H2O)m.
B. đa chức có công thức chung là Cn(H2O)m.
C. chỉ có nguồn gốc từ thực vật.
D. có tính chất của poliancol hoặc polieste.
Câu 185: Hợp chất nào sau đây không phải là gluxit?
A. Đường.
B. Tinh bột.
C. Xenlulozơ.
D. Protein.
Câu 186: Glucozơ là một chất:
A. monosaccarit.
B. hexozơ.
C. cacbohiđrat.
D. Tất cả các tên gọi trên.
Câu 187: Cacbohiđrat nào dưới đây thuộc loại đisaccarit?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Mantozơ.
Câu 188: Chất thuộc loại polisaccarit là:
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Fructozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 189: Chất nào sau đây có nhiều trong quả nho chín?
A. Saccarozơ.
B. Glucozơ.
C. Mantozơ.
D. Tinh bột.
Câu 190: Cho glucozơ và fructozơ tác dụng với H2 (Ni, t°) thì sản phẩm thu được là:
A. Poliancol.
B. Sobitol.
C. Axit gluconic.
D. Cả A và B.
Câu 191: Glucozơ không có phản ứng với chất nào sau đây?
A. H2 (Ni, t°).
B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2.
D. Dung dịch Br2.
Câu 192: Cho các chất sau: saccarozơ, tinh bột, glucozơ, mantozơ. Số chất vừa tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam, vừa bị thủy phân là:
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 193: Glucozơ và fructozơ là :
A. Anđehit đa chức và xeton đa chức.
B. Poliancol đơn chức.
C. Đồng phân cấu tạo của nhau.
D. Đồng đẳng của nhau.
Câu 194: Fructozơ không phản ứng với :
A. H2/Ni, t°.
B. Cu(OH)2.
C. dung dịch Br2.
D. dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 195: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ và fructozơ là các chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
B. Glucozơ được dùng trong công nghiệp tráng gương, tráng ruột phích.
C. Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
D. Glucozơ dùng để sản xuất saccarozơ trong công nghiệp.
Câu 196: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
B. Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.
C. Saccarozơ không tan trong nước.
D. Thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và mantozơ.
Câu 197: Cho các phát biểu sau:
(1) Saccarozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất bánh kẹo, nước giải khát.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ dùng để pha chế thuốc.
(3) Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kỹ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
(4) Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 198: Hai chất nào sau đây đều tham gia phản ứng tráng bạc?
A. Glucozơ và saccarozơ.
B. Glucozơ và mantozơ.
C. Saccarozơ và mantozơ.
D. Fructozơ và saccarozơ.
Câu 199: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 200: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 201: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 202: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất tác dụng với Cu(OH)2/OH–, t° là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 203: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất tác dụng với H2 (Ni, t°) là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 204: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về:
A. Công thức phân tử.
B. Tính tan trong nước lạnh.
C. Cấu trúc mạch phân tử.
D. Phản ứng thủy phân.
Câu 205: Đặc điểm cấu tạo của tinh bột là:
A. Gồm nhiều gốc α-glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng: amilozơ và amilopectin.
B. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 206: Tính chất nào sau đây không phải của tinh bột?
A. Là chất rắn vô định hình, màu trắng.
B. Tan trong nước nóng tạo hồ tinh bột.
C. Bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 207: Phản ứng hóa học đặc trưng của tinh bột là:
A. Phản ứng thủy phân.
B. Phản ứng màu với dung dịch iot.
C. Phản ứng lên men rượu.
D. Cả A và B.
Câu 208: Đặc điểm nào sau đây không phải của xenlulozơ?
A. Là chất rắn dạng sợi, màu trắng.
B. Không tan trong nước và các dung môi hữu cơ thông thường.
C. Tan được trong nước Svayde.
D. Tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 209: Xenlulozơ có cấu tạo mạch:
A. không phân nhánh.
B. phân nhánh.
C. dạng xoắn lò xo.
D. dạng thẳng.
Câu 210: Ứng dụng nào sau đây không phải của xenlulozơ?
A. Sản xuất đồ gỗ, giấy.
B. Sản xuất vải sợi.
C. Sản xuất tơ nhân tạo.
D. Sản xuất ancol etylic.
Câu 211: Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ?
A. Dung dịch I2.
B. Nước.
C. Dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cu(OH)2.
Câu 212: Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là:
A. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai.
B. Đều dễ tan trong nước.
C. Đều là polisaccarit.
D. Đều bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Câu 213: Cho dãy chuyển hóa sau: Xenlulozơ → A → B → C → Polibutađien. A, B, C lần lượt là:
A. Glucozơ, Ancol etylic, Axit axetic.
B. Glucozơ, Ancol etylic, Anđehit axetic.
C. Glucozơ, Ancol etylic, Buta-1,3-đien.
D. Mantozơ, Glucozơ, Ancol etylic.
Câu 214: Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là:
A. Xenlulozơ.
B. Tinh bột.
C. Glucozơ.
D. Cả A, B, C.
Câu 215: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Chất nào là nguyên liệu để sản xuất giấy?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 216: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ. Số chất có phân tử khối là 342 là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 217: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất có phản ứng màu với I2 là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 218: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit tạo ra tối đa 2 loại monosaccarit là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 219: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất có thể lên men tạo ancol etylic là:
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 220: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất có phản ứng cộng với H2SO4 đặc tạo chất rắn màu đen là:
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 221: Cho sơ đồ: (C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH → C4H6 → Polime X. X là:
A. Poli(vinyl clorua).
B. Polietilen.
C. Polipropilen.
D. Cao su buna.
Câu 222: Khi thủy phân đến cùng saccarozơ và mantozơ thì thu được sản phẩm lần lượt là:
A. Glucozơ và glucozơ.
B. Glucozơ và fructozơ.
C. Fructozơ và glucozơ.
D. Glucozơ, fructozơ và glucozơ.
Câu 223: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ. Số chất mà dung dịch của nó hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 224: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột và xenlulozơ có công thức (C6H10O5)n.
B. Tinh bột và xenlulozơ tan được trong nước Svayde.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều là các polime thiên nhiên.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều có phản ứng màu với iot.
Câu 225: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Saccarozơ và glucozơ đều có trong củ cải đường.
B. Fructozơ và glucozơ đều có nhiều trong mật ong.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều là thức ăn cho người và gia súc.
D. Mantozơ và saccarozơ đều làm mất màu dung dịch brom.
Câu 226: Đặc điểm nào sau đây không phải là của tinh bột và xenlulozơ?
A. Đều là polisaccarit.
B. Đều được tạo thành từ các gốc glucozơ.
C. Đều có cấu trúc mạch không phân nhánh.
D. Đều có công thức phân tử (C6H10O5)n.
Câu 227: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ. Cặp chất nào sau đây có thể phân biệt bằng Cu(OH)2/OH–, t°?
A. Glucozơ và fructozơ.
B. Glucozơ và mantozơ.
C. Glucozơ và saccarozơ.
D. Mantozơ và fructozơ.
Câu 228: Cho các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, hồ tinh bột. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt tất cả các dung dịch trên?
A. Dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cu(OH)2/OH–.
C. Dung dịch brom.
D. Dung dịch I2.
Câu 229: Tinh bột và xenlulozơ có thể được phân biệt bằng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cu(OH)2/OH–.
C. Dung dịch brom.
D. Dung dịch I2.
Câu 230: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ. Số chất có phản ứng thủy phân là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 231: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ. Số chất có phản ứng tráng bạc là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 232: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ. Số chất có phản ứng với H2 (Ni, t°) là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 233: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ. Số chất có phản ứng với dung dịch brom là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 234: Đốt cháy hoàn toàn một cacbohiđrat X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. X là:
A. Monosaccarit.
B. Đisaccarit.
C. Polisaccarit.
D. B hoặc C.
Câu 235: Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ thu được:
A. 1 mol glucozơ và 1 mol fructozơ.
B. 2 mol glucozơ.
C. 2 mol fructozơ.
D. 1 mol glucozơ và 1 mol mantozơ.
Câu 236: Thủy phân hoàn toàn 1 mol mantozơ thu được:
A. 1 mol glucozơ và 1 mol fructozơ.
B. 2 mol glucozơ.
C. 2 mol fructozơ.
D. 1 mol glucozơ và 1 mol mantozơ.
Câu 237: Thủy phân hoàn toàn 1 mol tinh bột thu được:
A. n mol glucozơ và n mol fructozơ.
B. 2n mol glucozơ.
C. n mol glucozơ.
D. n mol fructozơ.
Câu 238: Thủy phân hoàn toàn 1 mol xenlulozơ thu được:
A. n mol glucozơ và n mol fructozơ.
B. 2n mol glucozơ.
C. n mol glucozơ.
D. n mol fructozơ.
Câu 239: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 21,6 gam.
B. 10,8 gam.
C. 32,4 gam.
D. 16,2 gam.
Câu 240: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18.
B. 22,5.
C. 45.
D. 11,25.
Câu 241: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 43,2.
C. 86,4.
D. 10,8.
Câu 242: Thủy phân hoàn toàn m gam mantozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 68,4.
B. 136,8.
C. 34,2.
D. 17,1.
Câu 243: Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi quá trình là 80%. Giá trị của m là:
A. 949,2 gam.
B. 940,0 gam.
C. 950,5 gam.
D. 1000 gam.
Câu 244: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị của m là
A. 30 kg.
B. 21 kg.
C. 42 kg.
D. 10 kg.
Câu 245: Cho m gam glucozơ tác dụng với H2 (Ni, t°) thu được 18,2 gam sobitol. Giá trị của m là:
A. 18 gam.
B. 1,8 gam.
C. 180 gam.
D. 18,2 gam.
Câu 246: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng vừa đủ 0,45 mol O2, thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 12,6 gam.
B. 1,26 gam.
C. 126 gam.
D. 0,126 gam.
Câu 247: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ cần dùng vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 3,06 gam.
B. 3,6 gam.
C. 6,03 gam.
D. 3,15 gam.
Câu 248: Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ, thu được (m+1,8) gam glucozơ. Giá trị của m là:
A. 16,2 gam.
B. 1,62 gam.
C. 162 gam.
D. 0,162 gam.
Câu 249: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một cacbohiđrat X thu được 5,4 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn X thu được sản phẩm duy nhất là glucozơ. X là:
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột hoặc xenlulozơ.
Câu 250: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic. Hiệu suất cả quá trình là 85%. Khối lượng ancol etylic thu được là:
A. 400 kg.
B. 450 kg.
C. 485,3 kg.
D. 460,5 kg.
Câu 251: Từ 10 kg gạo nếp (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn 96°? Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và khối lượng riêng của cồn 96° là 0,807 g/ml.
A. ≈ 4,7 lít.
B. ≈ 4,5 lít.
C. ≈ 4,3 lít.
D. ≈ 4,1 lít.
Câu 252: Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol. Tính thể tích ancol 46° thu được, biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt mất 5%.
A. 6,0 lít.
B. 5,7 lít.
C. 11,875 lít.
D. 12,5 lít.
Câu 253: Cho glucozơ lên men với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucozơ đã dùng là:
A. 60 gam.
B. 90 gam.
C. 120 gam.
D. 150 gam.
Câu 254: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC. Vậy số mắt xích C6H10O5 có trong xenlulozơ nêu trên là
A. 10000.
B. 20000.
C. 30000.
D. 40000.
Câu 255: Thủy phân 1 kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì khối lượng glucozơ thu được là:
A. 166,67 gam.
B. 177,77 gam.
C. 188,88 gam.
D. 199,99 gam.
Câu 256: Muốn sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 90% thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là:
A. 30 kg.
B. 31 kg.
C. 32 kg.
D. 33 kg.
Câu 257: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 550.
B. 650.
C. 750.
D. 810.
Câu 258: Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohiđrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. X có công thức đơn giản nhất là CH2O, X có phân tử khối là 180 và có phản ứng tráng gương. X là:
A. Fructozơ.
B. Glucozơ.
C. Mantozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 259: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là:
A. 0,2M.
B. 0,1M.
C. 0,01M.
D. 0,02M.
Câu 260: Khi lên men 1 m³ nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 95°. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Nồng độ % của glucozơ trong nước rỉ đường là:
A. 13,89%.
B. 14,00%.
C. 14,50%.
D. 15,00%.
Câu 261: Xenlulozơ tác dụng với (CH3CO)2O/H2SO4 đặc tạo este CH3COO[C6H7O2(OCOCH3)2]n. Vậy số nhóm -OH của xenlulozơ đã phản ứng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 262: Đốt cháy hoàn toàn 0,171 gam một cacbohiđrat X thu được 0,264 gam CO2 và 0,099 gam H2O. X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương và có tỉ khối hơi so với H2 nhỏ hơn 200. X là:
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Mantozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 263: Khối lượng phân tử trung bình của polisaccarit X là 243000 đvC, hệ số polime hóa của X là 1500. X là:
A. Amilozơ.
B. Amilopectin.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 264: Cho 0,9 gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng Ag thu được là
A. 1,08 gam.
B. 2,16 gam.
C. 0,54 gam.
D. 10,8 gam.
Câu 265: Thể tích dung dịch HNO3 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là:
A. 42 lít.
B. 42,5 lít.
C. 43 lít.
D. 41,67 lít.
Câu 266: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là?
A. 100000.
B. 10000.
C. 1000.
D. 1620.
Câu 267: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nước vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa. Biết hiệu suất lên men là 80%. Giá trị m là:
A. 100 gam.
B. 112,5 gam.
C. 120 gam.
D. 135 gam.
Câu 268: Từ 1 tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ có thể điều chế được bao nhiêu kg etanol, biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%?
A. 230 kg.
B. 240 kg.
C. 228,4 kg.
D. 218,5 kg.
Câu 269: Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1kg khoai tây chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:
A. 140 g.
B. 150 g.
C. 170 g.
D. 180 g.
Câu 270: Cho glucozơ lên men thành rượu etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa. Khối lượng glucozơ đã dùng là:
A. 40 gam.
B. 45 gam.
C. 50 gam.
D. 55 gam.
Câu 271: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là:
A. 11,4%.
B. 14,4%.
C. 14,2%.
D. 12,4%.
Câu 272: Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Nếu đun nóng m gam hỗn hợp này với dung dịch H2SO4 loãng. Sau đó trung hòa rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được bao nhiêu gam Ag?
A. 21,6 gam.
B. 43,2 gam.
C. 86,4 gam.
D. Không xác định.
Câu 273: Khối lượng saccarozơ thu được từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi 80% là:
A. 104 kg.
B. 114 kg.
C. 124 kg.
D. 134 kg.
Câu 274: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất 75%, khối lượng glucozơ thu được là:
A. 360 gam.
B. 270 gam.
C. 250 gam.
D. 300 gam.
Câu 275: Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Khối lượng glucozơ cần dùng là:
A. 15 gam.
B. 18 gam.
C. 20 gam.
D. 25 gam.
Câu 276: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là:
A. 17,1 gam.
B. 19 gam.
C. 20,52 gam.
D. 22,8 gam.
Câu 277: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol. Tính thể tích ancol 40° thu được? Biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và quá trình chế biến ancol bị hao hụt 10%.
A. 3,0 lít.
B. 2,9 lít.
C. 2,875 lít.
D. 2,7 lít.
Câu 278: Cho 20 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 10,8 gam Ag. Khối lượng fructozơ trong hỗn hợp là:
A. 11 gam.
B. 10 gam.
C. 9 gam.
D. 8 gam.
Câu 279: Thể tích H2 (đktc) cần để hidro hoá hoàn toàn 17,1 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ là:
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 280: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết X có phân tử khối là 180, có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. X là:
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Cả A và B.
Câu 281: Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng bạc thu được là:
A. 6,75 gam.
B. 13,5 gam.
C. 10,8 gam.
D. 25 gam.
Câu 282: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (có mặt H2SO4 đặc) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Thành phần % theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat trong X là
A. 77,84%.
B. 70,00%.
C. 22,16%.
D. 30,00%.
Câu 283: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 40° (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là:
A. 600 gam.
B. 610 gam.
C. 620 gam.
D. 625 gam.
Câu 284: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 184 gam.
B. 138 gam.
C. 276 gam.
D. 92 gam.
Câu 285: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích axit nitric 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít?
A. 14,39 lít.
B. 15 lít.
C. 16 lít.
D. 17 lít.
Câu 286: Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với ban đầu. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là:
A. 12 gam.
B. 13 gam.
C. 15 gam.
D. 16 gam.
Câu 287: Thuỷ phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được x gam Ag.
Phần 2: cho tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 thu được y gam một axit hữu cơ.
Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 4,32 gam và 1,96 gam.
B. 2,16 gam và 1,96 gam.
C. 4,32 gam và 0,98 gam.
D. 2,16 gam và 0,98 gam.
Câu 288: Thủy phân m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 10,8 gam Ag. Nếu đun nóng m gam hỗn hợp ban đầu với dung dịch H2SO4 đặc thì thu được 1,344 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 6,84 gam.
B. 7,2 gam.
C. 8,64 gam.
D. 9,36 gam.
Câu 289: Thuỷ phân 1 kg sắn (chứa 20% tinh bột) thành glucozơ. Lên men rượu toàn bộ lượng glucozơ với hiệu suất 80%. Hấp thụ hết khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 120 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thấy có kết tủa nữa. Khối lượng kết tủa thu được khi đun nóng dung dịch X là:
A. 10 gam.
B. 15 gam.
C. 20 gam.
D. 25 gam.
Câu 290: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần dùng vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 19,7 gam.
B. 39,4 gam.
C. 59,1 gam.
D. 78,8 gam.
Câu 291: Thuỷ phân m gam tinh bột thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 5,4 gam Ag. Nếu cho X tác dụng với H2 (Ni, t°) thì cần dùng 1,12 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là:
A. 50%.
B. 60%.
C. 75%.
D. 80%.
Câu 292: Khối lượng xenlulozơ và khối lượng axit nitric cần để sản xuất 1 tấn xenlulozơ trinitrat, biết hao hụt trong sản xuất là 20%?
A. ≈ 0,68 tấn và 0,7 tấn.
B. ≈ 0,68 tấn và 0,8 tấn.
C. ≈ 0,7 tấn và 0,8 tấn.
D. ≈ 0,7 tấn và 0,7 tấn.
Câu 293: Khối lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 5 kg bột gạo (chứa 80% tinh bột) là:
A. 4,44 kg.
B. 4 kg.
C. 5 kg.
D. 6 kg.
Câu 294: Cho sơ đồ: Xenlulozơ → Glucozơ → Ancol etylic. Nếu dùng 1 tấn xenlulozơ thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất cả quá trình là 60%.
A. ≈ 300 kg.
B. ≈ 340 kg.
C. ≈ 350 kg.
D. ≈ 360 kg.
Câu 295: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho 10,8 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng bạc tạo ra bám vào ruột phích là:
A. 6,48 gam.
B. 10,8 gam.
C. 12,96 gam.
D. 21,6 gam.
Câu 296: Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Dẫn khí CO2 sinh ra qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 20 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là:
A. 4,6 gam.
B. 9,2 gam.
C. 10,2 gam.
D. 13,8 gam.
Câu 297: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng gương với sản phẩm thu được. Khối lượng Ag kết tủa là:
A. 1,08 gam.
B. 2,16 gam.
C. 3,24 gam.
D. 4,32 gam.
Câu 298: Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng gạo (chứa 80% tinh bột) cần đem thủy phân là:
A. 2500 gam.
B. 2750 gam.
C. 3000 gam.
D. 2953 gam.
Câu 299: Từ glucozơ điều chế cao su buna theo sơ đồ: Glucozơ → Ancol etylic → Buta-1,3-đien → Cao su buna. Hiệu suất cả quá trình là 75%. Muốn thu được 32,4 kg cao su thì khối lượng glucozơ cần dùng là:
A. 144 kg.
B. 192 kg.
C. 108 kg.
D. 96 kg.
Câu 300: Cho 18 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng Ag thu được là:
A. 10,8 gam.
B. 21,6 gam.
C. 5,4 gam.
D. 16,2 gam.
Câu 301: Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là:
A. 5,4 gam.
B. 10,8 gam.
C. 2,16 gam.
D. 16,2 gam.
Câu 302: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là:
A. 60.
B. 58.
C. 30.
D. 48.
Câu 303: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ với một lượng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 14,4%.
B. 7,2%.
C. 16,6%.
D. 8,3%.
Câu 304: Cho 360 gam glucozơ lên men, thu được 165,6 gam ancol etylic. Hiệu suất của phản ứng lên men là:
A. 70%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 85%.
Câu 305: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ là 1.620.000 đvC. Hệ số polime hoá của phân tử xenlulozơ là:
A. 1000.
B. 10000.
C. 15000.
D. 20000.
Câu 306: Từ 16,2 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là:
A. 26,7 tấn.
B. 25,46 tấn.
C. 29,7 tấn.
D. 31,35 tấn.
Câu 307: Cho glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Khối lượng glucozơ đã dùng là:
A. 72 gam.
B. 96 gam.
C. 108 gam.
D. 120 gam.
Câu 308: Lên men 1 lít ancol etylic 95° (D = 0,8 g/ml) thành axit axetic. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Khối lượng axit axetic thu được là:
A. ≈ 650 gam.
B. ≈ 700 gam.
C. ≈ 750 gam.
D. ≈ 800 gam.
Câu 309: Thuỷ phân 1 kg mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 0,44 kg.
B. 0,5 kg.
C. 0,55 kg.
D. 0,6 kg.
Câu 310: Lên men m gam glucozơ thu được 100ml ancol etylic 46° (D = 0,8g/ml). Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của m là:
A. 80 gam.
B. 85 gam.
C. 90 gam.
D. 95 gam.
Câu 311: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,090 gam.
B. 0,095 mol.
C. 0,12 mol.
D. 0,06 mol.
Câu 312: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ cần 10,08 lít O2 (đktc), thu được 8,1 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 11,25 gam.
B. 12,25 gam.
C. 11,7 gam.
D. 12,7 gam.
Câu 313: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60%). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,97 tấn.
B. 3,67 tấn.
C. 2,20 tấn.
D. 1,10 tấn.
Câu 314: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 72.
B. 54.
C. 108.
D. 96.
Câu 315: Thuỷ phân hoàn toàn 1 kg gạo (chứa 80% tinh bột) thu được bao nhiêu kg glucozơ?
A. 0,8 kg.
B. 0,889 kg.
C. 0,9 kg.
D. 0,99 kg.
Câu 316: Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ thu được
A. 1 mol glucozơ và 1 mol fructozơ.
B. 2 mol glucozơ.
C. 2 mol fructozơ.
D. 1 mol glucozơ.
Câu 317: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Cho X tác dụng với H2 (Ni, t°) thu được chất hữu cơ Y. X và Y lần lượt là
A. glucozơ và fructozơ.
B. glucozơ và etanol.
C. glucozơ và sobitol.
D. fructozơ và sobitol.
Câu 318: Hợp chất saccarozơ thuộc loại cacbohiđrat nào?
A. Monosaccarit.
B. Đisaccarit.
C. Polisaccarit.
D. Oligosaccarit.
Câu 319: Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại
A. monosaccarit.
B. đisaccarit.
C. polisaccarit.
D. cacbohiđrat.
Câu 320: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thuỷ phân?
A. Saccarozơ.
B. Tinh bột.
C. Glucozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 321: Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. xenlulozơ.
B. tinh bột.
C. saccarozơ.
D. glucozơ.
Câu 322: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Mantozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 323: Thuỷ phân 1 mol saccarozơ trong môi trường axit thu được
A. 1 mol glucozơ.
B. 1 mol fructozơ.
C. 1 mol glucozơ và 1 mol fructozơ.
D. 2 mol glucozơ.
Câu 324: Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hoá học. Trong đó phản ứng nào không đúng?
A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3.
B. Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng.
C. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t°.
D. Oxi hoá glucozơ bằng nước brom.
Câu 325: Để chứng minh glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl kề nhau, ta cho glucozơ tác dụng với
A. kim loại Na.
B. dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. H2 (Ni, t°).
Câu 326: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X, Y lần lượt là:
A. Glucozơ, ancol etylic.
B. Mantozơ, glucozơ.
C. Glucozơ, etyl axetat.
D. Ancol etylic, anđehit axetic.
Câu 327: Hai chất nào sau đây đều tham gia phản ứng tráng bạc?
A. Glucozơ, saccarozơ.
B. Glucozơ, xenlulozơ.
C. Glucozơ, fructozơ.
D. Saccarozơ, fructozơ.
Câu 328: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng.
B. Khử glucozơ bằng H2 thu được sobitol.
C. Glucozơ là đồng đẳng của fructozơ.
D. Glucozơ có nhiều trong quả nho chín.
Câu 329: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
B. Fructozơ là đồng phân của glucozơ.
C. Fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
D. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.
Câu 330: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ.
B. Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
C. Saccarozơ có phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm.
D. Saccarozơ là nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm.
Câu 331: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ.
B. Mantozơ bị thuỷ phân thành 2 phân tử glucozơ.
C. Mantozơ có tính khử tương tự glucozơ.
D. Mantozơ không tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 332: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột được tạo thành từ các gốc α-glucozơ.
B. Tinh bột là lương thực cơ bản của con người.
C. Thuỷ phân tinh bột thu được glucozơ.
D. Tinh bột có phản ứng màu với iot tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 333: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xenlulozơ được tạo thành từ các gốc α-glucozơ.
B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và các dung môi hữu cơ.
C. Con người có thể tiêu hoá được xenlulozơ.
D. Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
Câu 334: Tinh bột và xenlulozơ giống nhau ở điểm nào sau đây?
A. Đều có cấu trúc mạch không phân nhánh.
B. Đều có phản ứng màu với iot.
C. Đều là polisaccarit.
D. Đều là thức ăn cho người.
Câu 335: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ và fructozơ đều có CTPT C6H12O6.
B. Glucozơ và fructozơ đều có nhóm -OH.
C. Glucozơ và fructozơ đều có nhóm -CHO.
D. Glucozơ và fructozơ đều là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 336: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Saccarozơ và mantozơ đều có CTPT C12H22O11.
B. Saccarozơ và mantozơ đều là đisaccarit.
C. Saccarozơ và mantozơ đều bị thuỷ phân.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 337: Tinh bột và xenlulozơ
A. đều có CTPT (C6H10O5)n.
B. đều là polisaccarit.
C. đều bị thuỷ phân tạo glucozơ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 338: Cacbohiđrat nào sau đây có vị ngọt nhất?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Mantozơ.
Câu 339: Cacbohiđrat nào sau đây được dùng làm thuốc tăng lực trong y học?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 340: Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Axit gluconic.
Câu 341: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là:
A. CH2OH[CHOH]4CHO.
B. CH2OH[CHOH]3COCH2OH.
C. [C6H7O2(OH)3]n.
D. C12H22O11.
Câu 342: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của fructozơ là:
A. CH2OH[CHOH]4CHO.
B. CH2OH[CHOH]3COCH2OH.
C. [C6H7O2(OH)3]n.
D. C12H22O11.
Câu 343: Cacbohiđrat (C6H10O5)n là
A. monosaccarit.
B. đisaccarit.
C. polisaccarit.
D. oligosaccarit.
Câu 344: Saccarozơ có thể tác dụng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch AgNO3/NH3.
B. H2 (Ni, t°).
C. Cu(OH)2.
D. Dung dịch Br2.
Câu 345: Tinh bột có thể tác dụng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch AgNO3/NH3.
B. H2 (Ni, t°).
C. Cu(OH)2.
D. Dung dịch I2.
Câu 346: Xenlulozơ có thể tác dụng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch AgNO3/NH3.
B. H2 (Ni, t°).
C. Cu(OH)2.
D. Axit nitric đặc/H2SO4 đặc.
Câu 347: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng
A. dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cu(OH)2.
C. nước brom.
D. dung dịch I2.
Câu 348: Để phân biệt saccarozơ và mantozơ ta dùng
A. dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cu(OH)2.
C. nước brom.
D. dung dịch I2.
Câu 349: Để phân biệt glucozơ và saccarozơ ta dùng
A. dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cu(OH)2.
C. nước brom.
D. dung dịch I2.
Câu 350: Để phân biệt glucozơ và glixerol ta dùng
A. dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cu(OH)2.
C. nước brom.
D. dung dịch I2.
Câu 351: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hòa tan Cu(OH)2.
B. trùng ngưng.
C. tráng gương.
D. thủy phân.
Câu 352: Hồ tinh bột được tạo thành do tinh bột tan được trong:
A. nước lạnh.
B. nước nóng.
C. etanol.
D. benzen.
Câu 353: Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ:
A. đa chức.
B. tạp chức.
C. chứa nhiều nhóm -OH.
D. chỉ có trong thực vật.
Câu 354: Monosaccarit là cacbohiđrat:
A. Thủy phân sinh ra đisaccarit.
B. Không thể thủy phân được.
C. Có phản ứng tráng gương.
D. Có vị ngọt.
Câu 355: Đisaccarit là cacbohiđrat:
A. Không thể thủy phân được.
B. Thủy phân sinh ra monosaccarit.
C. Thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit.
D. Có phản ứng tráng gương.
Câu 356: Polisaccarit là cacbohiđrat:
A. Thủy phân sinh ra monosaccarit.
B. Thủy phân sinh ra đisaccarit.
C. Thủy phân sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
D. Không thể thủy phân được.
Câu 357: Glucozơ tồn tại ở dạng mạch:
A. Hở.
B. Vòng α-glucozơ.
C. Vòng β-glucozơ.
D. Cả A, B, C.
Câu 358: Fructozơ tồn tại ở dạng mạch:
A. Hở.
B. Vòng α-fructozơ.
C. Vòng β-fructozơ.
D. Cả A, B, C.
Câu 359: Saccarozơ tồn tại ở dạng mạch:
A. Hở.
B. Vòng.
C. Vòng α và β.
D. Cả A và B.
Câu 360: Mantozơ tồn tại ở dạng mạch:
A. Hở.
B. Vòng.
C. Vòng α và β.
D. Cả A và B.
Câu 361: Tinh bột tồn tại ở dạng mạch:
A. Hở.
B. Vòng.
C. Vòng α và β.
D. Cả A và B.
Câu 362: Xenlulozơ tồn tại ở dạng mạch:
A. Hở.
B. Vòng.
C. Vòng α và β.
D. Cả A và B.
Câu 363: Tính chất hóa học của glucozơ là:
A. Tính chất của ancol đa chức.
B. Tính chất của anđehit đơn chức.
C. Tính chất riêng của dạng mạch vòng.
D. Cả A, B, C.
Câu 364: Tính chất hóa học của fructozơ là:
A. Tính chất của ancol đa chức.
B. Tính chất của xeton đơn chức.
C. Tính chất riêng của dạng mạch vòng.
D. Cả A, B, C.
Câu 365: Tính chất hóa học của saccarozơ là:
A. Tính chất của ancol đa chức.
B. Tính chất của đisaccarit (phản ứng thủy phân).
C. Tính chất của anđehit.
D. Cả A và B.
Câu 366: Tính chất hóa học của mantozơ là:
A. Tính chất của ancol đa chức.
B. Tính chất của đisaccarit (phản ứng thủy phân).
C. Tính chất của anđehit đơn chức.
D. Cả A, B, C.
Câu 367: Tính chất hóa học của tinh bột là:
A. Tính chất của polisaccarit (phản ứng thủy phân).
B. Phản ứng màu với dung dịch iot.
C. Phản ứng của ancol đa chức.
D. Cả A và B.
Câu 368: Tính chất hóa học của xenlulozơ là:
A. Tính chất của polisaccarit (phản ứng thủy phân).
B. Phản ứng của ancol đa chức (với axit nitric).
C. Phản ứng màu với dung dịch iot.
D. Cả A và B.
Câu 369: Ứng dụng của glucozơ là:
A. Làm thuốc tăng lực.
B. Tráng gương, ruột phích.
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
D. Cả A, B, C.
Câu 370: Ứng dụng của saccarozơ là:
A. Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm.
B. Nguyên liệu pha chế thuốc.
C. Nguyên liệu thủy phân thành glucozơ, fructozơ.
D. Cả A, B, C.
Câu 371: Ứng dụng của tinh bột là:
A. Lương thực cho người.
B. Nguyên liệu sản xuất đường glucozơ.
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
D. Cả A, B, C.
Câu 372: Ứng dụng của xenlulozơ là:
A. Nguyên liệu sản xuất giấy, đồ gỗ, vải sợi.
B. Nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo (visco, axetat).
C. Nguyên liệu sản xuất thuốc súng không khói.
D. Cả A, B, C.
Câu 373: Glucozơ và fructozơ tác dụng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm?
A. Cu(OH)2 đun nóng.
B. Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.
C. H2 (Ni, t°).
D. Dung dịch brom.
Câu 374: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ. Số chất chỉ bị thủy phân trong môi trường axit mà không bị thủy phân trong môi trường kiềm là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 375: Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt cặp chất nào sau đây?
A. Glucozơ và fructozơ.
B. Glucozơ và mantozơ.
C. Mantozơ và saccarozơ (đun nóng).
D. Glucozơ và glixerol.
Câu 376: Cho các dung dịch sau: (1) glucozơ, (2) fructozơ, (3) saccarozơ, (4) mantozơ, (5) glixerol, (6) ancol etylic. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 377: Cho các dung dịch sau: (1) glucozơ, (2) fructozơ, (3) saccarozơ, (4) mantozơ, (5) axit fomic, (6) anđehit axetic. Số dung dịch tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 378: Cho các dung dịch sau: (1) glucozơ, (2) fructozơ, (3) saccarozơ, (4) mantozơ, (5) tinh bột, (6) xenlulozơ. Số dung dịch tham gia phản ứng thủy phân là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 379: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. Glucozơ và saccarozơ.
B. Fructozơ và saccarozơ.
C. Saccarozơ và mantozơ.
D. Tinh bột và xenlulozơ.
Câu 380: Cacbohiđrat nào sau đây không có trong tự nhiên?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Mantozơ.
Câu 381: Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều trong cây mía?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 382: Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều trong củ cải đường?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 383: Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều trong hoa thốt nốt?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 384: Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 385: Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều trong gỗ, bông, đay, gai?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 386: Cacbohiđrat nào sau đây dùng làm thực phẩm cho người?
A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột.
B. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ.
C. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, tinh bột.
D. Cả A và C.
Câu 387: Cacbohiđrat nào sau đây có thể bị thủy phân?
A. Glucozơ, fructozơ.
B. Saccarozơ, mantozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ.
D. Cả B và C.
Câu 388: Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Glucozơ, fructozơ.
B. Mantozơ.
C. Saccarozơ.
D. Cả A và B.
Câu 389: Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
A. Glucozơ, fructozơ.
B. Saccarozơ, mantozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ.
D. Cả A và B.
Câu 390: Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng với Cu(OH)2/OH–, t°?
A. Glucozơ, fructozơ.
B. Mantozơ.
C. Saccarozơ.
D. Cả A và B.
Câu 391: Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng với H2 (Ni, t°)?
A. Glucozơ, fructozơ.
B. Mantozơ.
C. Saccarozơ.
D. Cả A và B.
Câu 392: Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng với dung dịch Br2?
A. Glucozơ.
B. Mantozơ.
C. Fructozơ.
D. Cả A và B.
Câu 393: Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng màu với dung dịch I2?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 394: Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng với HNO3 đặc/H2SO4 đặc?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 395: Cacbohiđrat nào sau đây có thể lên men tạo ancol etylic?
A. Glucozơ, fructozơ.
B. Saccarozơ, mantozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ.
D. Cả A, B, C.
Câu 396: Cacbohiđrat nào sau đây được dùng để sản xuất tơ visco?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 397: Cacbohiđrat nào sau đây được dùng để sản xuất tơ axetat?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 398: Cacbohiđrat nào sau đây được dùng để sản xuất thuốc súng không khói?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 399: Cacbohiđrat nào sau đây được dùng để sản xuất phim ảnh?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ axetat.
Câu 400: Cacbohiđrat nào sau đây có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 401: Đốt cháy hoàn toàn một lượng tinh bột thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng là:
A. 1 : 1.
B. 6 : 5.
C. 5 : 6.
D. 2 : 1.
Câu 402: Đốt cháy hoàn toàn một lượng glucozơ thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng là:
A. 1 : 1.
B. 6 : 5.
C. 5 : 6.
D. 2 : 1.
Câu 403: Đốt cháy hoàn toàn một lượng saccarozơ thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng là:
A. 1 : 1.
B. 11 : 12.
C. 12 : 11.
D. 2 : 1.
Câu 404: Đốt cháy hoàn toàn một lượng mantozơ thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng là:
A. 1 : 1.
B. 11 : 12.
C. 12 : 11.
D. 2 : 1.
Câu 405: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra:
A. Tinh bột.
B. Xenlulozơ.
C. Glucozơ.
D. Cả A, B, C.
Câu 406: Trong cơ thể người, tinh bột bị thủy phân thành:
A. Fructozơ.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Mantozơ.
Câu 407: Cacbohiđrat nào sau đây không có trong cơ thể người?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Glycogen.
D. Xenlulozơ.
Câu 408: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có cấu tạo mạch thẳng?
A. Khử hoàn toàn glucozơ bằng HI/P đỏ thu được n-hexan.
B. Phản ứng tráng gương.
C. Phản ứng với Cu(OH)2.
D. Phản ứng este hóa.
Câu 409: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có 5 nhóm -OH?
A. Phản ứng tráng gương.
B. Phản ứng với Cu(OH)2.
C. Phản ứng este hóa với anhiđrit axetic tạo este 5 chức.
D. Phản ứng lên men rượu.
Câu 410: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có nhóm -CHO?
A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. Phản ứng este hóa.
C. Phản ứng lên men rượu.
D. Phản ứng tráng gương.
Câu 411: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau?
A. Phản ứng tráng gương.
B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. Phản ứng este hóa.
D. Phản ứng lên men rượu.
Câu 412: Phản ứng nào sau đây không phải của glucozơ?
A. Phản ứng tráng gương.
B. Phản ứng với Cu(OH)2.
C. Phản ứng thủy phân.
D. Phản ứng lên men rượu.
Câu 413: Phản ứng nào sau đây không phải của saccarozơ?
A. Phản ứng với Cu(OH)2.
B. Phản ứng thủy phân.
C. Phản ứng tráng gương.
D. Phản ứng với vôi sữa.
Câu 414: Phản ứng nào sau đây không phải của mantozơ?
A. Phản ứng với Cu(OH)2.
B. Phản ứng thủy phân.
C. Phản ứng tráng gương.
D. Phản ứng lên men rượu (trực tiếp).
Câu 415: Phản ứng nào sau đây không phải của tinh bột?
A. Phản ứng thủy phân.
B. Phản ứng màu với iot.
C. Phản ứng tráng gương.
D. Phản ứng với Cu(OH)2.
Câu 416: Phản ứng nào sau đây không phải của xenlulozơ?
A. Phản ứng thủy phân.
B. Phản ứng với axit nitric đặc.
C. Phản ứng với nước Svayde.
D. Phản ứng màu với iot.
Câu 417: Thuốc thử nào sau đây dùng để nhận biết tất cả các dung dịch: glucozơ, glixerol, etanol, axit fomic?
A. Quỳ tím.
B. Na.
C. Cu(OH)2/OH–.
D. Dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 418: Tên gọi nào sau đây là của C6H12O6?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Monosaccarit.
D. Cả A và B.
Câu 419: Tên gọi nào sau đây là của C12H22O11?
A. Saccarozơ.
B. Mantozơ.
C. Đisaccarit.
D. Cả A và B.
Câu 420: Tên gọi nào sau đây là của (C6H10O5)n?
A. Tinh bột.
B. Xenlulozơ.
C. Polisaccarit.
D. Cả A và B.
Câu 421: Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng thủy phân tạo 2 loại monosaccarit?
A. Glucozơ.
B. Mantozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 422: Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng thủy phân chỉ tạo 1 loại monosaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Tinh bột.
C. Xenlulozơ.
D. Cả B và C.
Câu 423: Cacbohiđrat nào sau đây có liên kết α-1,4-glicozit?
A. Amilozơ.
B. Amilopectin.
C. Mantozơ.
D. Cả A, B, C.
Câu 424: Cacbohiđrat nào sau đây có liên kết α-1,6-glicozit?
A. Amilozơ.
B. Amilopectin.
C. Mantozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 425: Cacbohiđrat nào sau đây có liên kết β-1,4-glicozit?
A. Amilozơ.
B. Amilopectin.
C. Mantozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 426: Cacbohiđrat nào sau đây có liên kết α,β-1,2-glicozit?
A. Amilozơ.
B. Amilopectin.
C. Mantozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 427: Amilozơ và amilopectin là hai thành phần của:
A. Xenlulozơ.
B. Tinh bột.
C. Saccarozơ.
D. Mantozơ.
Câu 428: Trong tinh bột, thành phần nào có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilozơ.
B. Amilopectin.
C. Cả hai.
D. Không có.
Câu 429: Trong tinh bột, thành phần nào có cấu trúc mạch không phân nhánh?
A. Amilozơ.
B. Amilopectin.
C. Cả hai.
D. Không có.
Câu 430: Trong tinh bột, thành phần nào chiếm tỉ lệ khối lượng lớn hơn?
A. Amilozơ.
B. Amilopectin.
C. Bằng nhau.
D. Tùy loại tinh bột.
Câu 431: Phản ứng với dung dịch iot là phản ứng đặc trưng của:
A. Amilozơ.
B. Amilopectin.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 432: Amilozơ phản ứng với dung dịch iot cho màu:
A. Xanh tím.
B. Đỏ nâu.
C. Xanh lam.
D. Tím.
Câu 433: Amilopectin phản ứng với dung dịch iot cho màu:
A. Xanh tím.
B. Đỏ nâu.
C. Xanh lam.
D. Tím.
Câu 434: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Glucozơ + Cu(OH)2 (t° thường).
B. Fructozơ + dung dịch Br2.
C. Saccarozơ + dung dịch AgNO3/NH3.
D. Mantozơ + H2 (Ni, t°).
Câu 435: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ saccarozơ là một ancol đa chức?
A. Phản ứng thủy phân.
B. Phản ứng với Cu(OH)2.
C. Phản ứng với vôi sữa.
D. Phản ứng với axit nitric đặc.
Câu 436: Cacbohiđrat nào sau đây được tạo ra từ phản ứng quang hợp?
A. Tinh bột.
B. Xenlulozơ.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 437: Cacbohiđrat nào sau đây là sản phẩm trung gian của quá trình thủy phân tinh bột?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Đextrin.
Câu 438: Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều trong gan và cơ của động vật?
A. Tinh bột.
B. Xenlulozơ.
C. Glycogen.
D. Glucozơ.
Câu 439: Cacbohiđrat nào sau đây còn được gọi là “đường động vật”?
A. Tinh bột.
B. Xenlulozơ.
C. Glycogen.
D. Glucozơ.
Câu 440: Loại thực phẩm nào sau đây không chứa tinh bột?
A. Gạo.
B. Ngô.
C. Mật ong.
D. Khoai.
Câu 441: Loại thực phẩm nào sau đây không chứa saccarozơ?
A. Mía.
B. Củ cải đường.
C. Hoa thốt nốt.
D. Quả nho chín.
Câu 442: Loại thực phẩm nào sau đây không chứa glucozơ?
A. Quả nho chín.
B. Mật ong.
C. Máu người.
D. Cây mía.
Câu 443: Loại thực phẩm nào sau đây không chứa fructozơ?
A. Quả nho chín.
B. Mật ong.
C. Mạch nha.
D. Hoa quả ngọt.
Câu 444: Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là:
A. Tạo kết tủa đỏ gạch.
B. Tạo dung dịch màu xanh lam.
C. Tạo dung dịch màu tím.
D. Không có hiện tượng.
Câu 445: Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH–, đun nóng, hiện tượng quan sát được là:
A. Tạo kết tủa đỏ gạch.
B. Tạo dung dịch màu xanh lam.
C. Tạo dung dịch màu tím.
D. Không có hiện tượng.
Câu 446: Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, hiện tượng quan sát được là:
A. Tạo kết tủa đỏ gạch.
B. Tạo dung dịch màu xanh lam.
C. Tạo kết tủa bạc trắng sáng.
D. Không có hiện tượng.
Câu 447: Cho glucozơ tác dụng với dung dịch Br2, hiện tượng quan sát được là:
A. Dung dịch Br2 mất màu.
B. Tạo kết tủa trắng.
C. Tạo dung dịch màu xanh lam.
D. Cả A và B.
Câu 448: Cho fructozơ tác dụng với dung dịch Br2, hiện tượng quan sát được là:
A. Dung dịch Br2 mất màu.
B. Tạo kết tủa trắng.
C. Tạo dung dịch màu xanh lam.
D. Không có hiện tượng.
Câu 449: Cho saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là:
A. Tạo kết tủa đỏ gạch.
B. Tạo dung dịch màu xanh lam.
C. Tạo dung dịch màu tím.
D. Không có hiện tượng.
Câu 450: Cho saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH–, đun nóng, hiện tượng quan sát được là:
A. Tạo kết tủa đỏ gạch.
B. Tạo dung dịch màu xanh lam.
C. Tạo dung dịch màu tím.
D. Không có hiện tượng (dung dịch vẫn màu xanh lam).
Câu 451: Cho saccarozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, hiện tượng quan sát được là:
A. Tạo kết tủa đỏ gạch.
B. Tạo dung dịch màu xanh lam.
C. Tạo kết tủa bạc trắng sáng.
D. Không có hiện tượng.
Câu 452: Cho mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là:
A. Tạo kết tủa đỏ gạch.
B. Tạo dung dịch màu xanh lam.
C. Tạo dung dịch màu tím.
D. Không có hiện tượng.
Câu 453: Cho mantozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH–, đun nóng, hiện tượng quan sát được là:
A. Tạo kết tủa đỏ gạch.
B. Tạo dung dịch màu xanh lam.
C. Tạo dung dịch màu tím.
D. Không có hiện tượng.
Câu 454: Cho mantozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, hiện tượng quan sát được là:
A. Tạo kết tủa đỏ gạch.
B. Tạo dung dịch màu xanh lam.
C. Tạo kết tủa bạc trắng sáng.
D. Không có hiện tượng.
Câu 455: Cho tinh bột tác dụng với dung dịch I2, hiện tượng quan sát được là:
A. Tạo kết tủa đỏ gạch.
B. Tạo dung dịch màu xanh lam.
C. Tạo hợp chất màu xanh tím.
D. Không có hiện tượng.
Câu 456: Đun nóng dung dịch tinh bột với dung dịch I2, hiện tượng quan sát được là:
A. Màu xanh tím đậm lên.
B. Màu xanh tím biến mất.
C. Màu xanh tím nhạt đi.
D. Không có hiện tượng.
Câu 457: Để nguội dung dịch sau khi đun nóng hỗn hợp tinh bột và iot, hiện tượng quan sát được là:
A. Màu xanh tím xuất hiện trở lại.
B. Màu xanh tím không xuất hiện trở lại.
C. Màu đỏ nâu xuất hiện.
D. Không có hiện tượng.
Câu 458: Xenlulozơ tác dụng với HNO3 đặc/H2SO4 đặc, sản phẩm thu được là:
A. Xenlulozơ mono nitrat.
B. Xenlulozơ đinitrat.
C. Xenlulozơ trinitrat.
D. Hỗn hợp các este nitrat.
Câu 459: Công thức của xenlulozơ trinitrat là:
A. [C6H7O2(OH)2ONO2]n.
B. [C6H7O2(OH)(ONO2)2]n.
C. [C6H7O2(ONO2)3]n.
D. [C6H7O2(NO3)3]n.
Câu 460: Phân tử khối của xenlulozơ trinitrat (mắt xích) là:
A. 162.
B. 207.
C. 252.
D. 297.
Câu 461: Tơ visco được sản xuất từ:
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 462: Tơ axetat được sản xuất từ:
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 463: Quá trình sản xuất tơ visco và tơ axetat là quá trình:
A. Vật lý.
B. Hóa học.
C. Sinh học.
D. Cả A và B.
Câu 464: Tơ visco và tơ axetat thuộc loại:
A. Tơ thiên nhiên.
B. Tơ tổng hợp.
C. Tơ nhân tạo (bán tổng hợp).
D. Tơ hóa học.
Câu 465: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ bằng một thuốc thử là:
A. Dung dịch I2.
B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2/OH–.
D. Không thể dùng một thuốc thử.
Câu 466: Phản ứng este hóa giữa xenlulozơ với chất nào sau đây dùng để sản xuất tơ axetat?
A. Axit axetic.
B. Anhiđrit axetic.
C. Etyl axetat.
D. Axetilen.
Câu 467: Khi bị ốm, mất sức, người bệnh thường được truyền dịch đường. Chất có trong dịch truyền là:
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Mantozơ.
Câu 468: Công đoạn nào sau đây không có trong quá trình sản xuất đường saccarozơ từ cây mía?
A. Ép mía lấy nước.
B. Tẩy màu dung dịch nước mía.
C. Kết tinh đường.
D. Thủy phân saccarozơ.
Câu 469: Cacbohiđrat nào sau đây chiếm khoảng 30-50% khối lượng mật ong?
A. Saccarozơ.
B. Mantozơ.
C. Glucozơ.
D. Fructozơ.
Câu 470: Cacbohiđrat nào sau đây chiếm khoảng 30-80% khối lượng củ, quả, hạt?
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
Câu 471: Cacbohiđrat nào sau đây chiếm khoảng 98% khối lượng sợi bông?
A. Tinh bột.
B. Saccarozơ.
C. Glucozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 472: Cacbohiđrat nào sau đây khi thủy phân tạo ra sản phẩm có thể làm mất màu dung dịch brom?
A. Tinh bột.
B. Xenlulozơ.
C. Saccarozơ.
D. Cả A, B, C.
Câu 473: Cacbohiđrat nào sau đây khi thủy phân tạo ra sản phẩm có thể tham gia phản ứng tráng gương?
A. Tinh bột.
B. Xenlulozơ.
C. Saccarozơ.
D. Cả A, B, C.
Câu 474: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được Ag. Tỉ lệ mol Ag : mol X có thể là:
A. 2 : 1.
B. 3 : 1.
C. 4 : 1.
D. 1 : 1.
Câu 475: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất có cùng công thức đơn giản nhất là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 476: Để phân biệt tinh bột và glycogen (tinh bột động vật) có thể dùng:
A. Dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cu(OH)2.
C. Nước brom.
D. Dung dịch I2.
Câu 477: Sobitol là sản phẩm của phản ứng:
A. Oxi hóa glucozơ.
B. Khử glucozơ hoặc fructozơ.
C. Thủy phân saccarozơ.
D. Lên men glucozơ.
Câu 478: Axit gluconic là sản phẩm của phản ứng:
A. Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch Br2 hoặc AgNO3/NH3.
B. Khử glucozơ bằng H2.
C. Thủy phân mantozơ.
D. Lên men glucozơ.
Câu 479: Phản ứng nào sau đây dùng để định lượng glucozơ trong nước tiểu người bệnh tiểu đường?
A. Phản ứng với H2 (Ni, t°).
B. Phản ứng lên men rượu.
C. Phản ứng tráng gương.
D. Phản ứng với Cu(OH)2.
Câu 480: Cho các chất: anđehit axetic, axit fomic, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 481: Glucozơ và fructozơ khác nhau về:
A. Công thức phân tử.
B. Loại nhóm chức cacbonyl.
C. Số nhóm hiđroxyl.
D. Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 482: Saccarozơ và mantozơ khác nhau về:
A. Công thức phân tử.
B. Khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
C. Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 483: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về:
A. Công thức phân tử.
B. Khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
C. Thành phần monosaccarit cấu tạo nên.
D. Cấu trúc mạch phân tử và loại liên kết glicozit.
Câu 484: Để chứng minh phân tử saccarozơ có nhiều nhóm -OH nhưng không có nhóm -CHO, người ta cho saccarozơ lần lượt tác dụng với:
A. Cu(OH)2 và H2 (Ni, t°).
B. Cu(OH)2 và dung dịch AgNO3/NH3.
C. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2.
D. H2 (Ni, t°) và dung dịch Br2.
Câu 485: Để chứng minh phân tử mantozơ có nhiều nhóm -OH và có nhóm -CHO, người ta cho mantozơ lần lượt tác dụng với:
A. Cu(OH)2 và H2 (Ni, t°).
B. Cu(OH)2 và dung dịch AgNO3/NH3.
C. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2.
D. H2 (Ni, t°) và dung dịch Br2.
Câu 486: Cho các cặp chất sau: (1) glucozơ và fructozơ; (2) saccarozơ và mantozơ; (3) tinh bột và xenlulozơ. Cặp chất nào là đồng phân của nhau?
A. (1), (2).
B. (1), (3).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3).
Câu 487: Cacbohiđrat X không có phản ứng tráng gương. Đốt cháy hoàn toàn X thu được nCO2 : nH2O = 12 : 11. Thủy phân X thu được sản phẩm duy nhất là glucozơ. X là:
A. Saccarozơ.
B. Mantozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 488: Cacbohiđrat Y có phản ứng tráng gương. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được nCO2 : nH2O = 12 : 11. Thủy phân Y thu được sản phẩm duy nhất là glucozơ. Y là:
A. Saccarozơ.
B. Mantozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 489: Cacbohiđrat Z có phản ứng tráng gương. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được nCO2 : nH2O = 1 : 1. Z có thể là:
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Mantozơ.
D. Cả A và B.
Câu 490: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Có bao nhiêu chất khi đốt cháy hoàn toàn cho số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 491: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Có bao nhiêu chất khi đốt cháy hoàn toàn cho số mol CO2 bằng số mol H2O?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 492: Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều nhất trong các loại củ, quả, hạt?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 493: Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều nhất trong các loại rau, gỗ?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 494: Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. Phản ứng với H2 (Ni, t°).
D. Phản ứng thủy phân.
Câu 495: Tinh bột và xenlulozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng với dung dịch I2.
B. Phản ứng với HNO3 đặc.
C. Phản ứng với nước Svayde.
D. Phản ứng thủy phân.
Câu 496: Cacbohiđrat nào sau đây không phải là polime thiên nhiên?
A. Tinh bột.
B. Xenlulozơ.
C. Glycogen.
D. Mantozơ.
Câu 497: Nhỏ dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu xanh tím do khoai lang chứa nhiều:
A. Xenlulozơ.
B. Tinh bột.
C. Saccarozơ.
D. Glucozơ.
Câu 498: Người ta thường dùng chất nào sau đây để tẩy trắng nước đường?
A. Cl2.
B. SO2.
C. O3.
D. H2O2.
Câu 499: Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân:
A. Saccarozơ.
B. Tinh bột.
C. Mantozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 500: Trong công nghiệp, saccarozơ được điều chế từ:
A. Quả nho.
B. Mật ong.
C. Cây mía hoặc củ cải đường.
D. Gạo.
Mục đích tổ chức kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì?
Căn cứ theo các văn bản chỉ đạo và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 được tổ chức nhằm các mục đích chính sau:
– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ cho các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng tuyển sinh.
– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục tại các địa phương và trên toàn quốc, từ đó làm cơ sở để điều chỉnh nội dung, phương pháp giảng dạy trong các nhà trường.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có bắt buộc phải thi môn Hóa học không?
Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải tham gia 3 bài thi bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
Ngoài ra, thí sinh lựa chọn một trong hai bài thi tổ hợp sau:
– Tổ hợp Khoa học Tự nhiên (KHTN): gồm Vật lí, Hóa học, Sinh học.
– Tổ hợp Khoa học Xã hội (KHXH): gồm Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân (áp dụng với học sinh chương trình GDPT).
Trong bài thi tổ hợp KHTN, Hóa học là một trong ba môn thi thành phần. Do đó, thí sinh không bắt buộc phải thi Hóa học nếu không chọn tổ hợp KHTN, trừ khi cần phục vụ xét tốt nghiệp hoặc xét tuyển vào các ngành học có yêu cầu môn này.
Tài liệu “Tổng hợp 500 bài tập trắc nghiệm cacbohiđrat ôn thi tốt THPT 2025 môn Hóa học” được xây dựng nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện chuyên sâu về chương cacbohiđrat – một chuyên đề quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 12. Tài liệu bao gồm các dạng bài từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết, rèn luyện kỹ năng giải nhanh và tăng tốc độ xử lý đề thi. Đây là công cụ hiệu quả để đánh giá năng lực hiện tại và nâng cao điểm số môn Hóa học trong kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2025.