Marketing căn bản trắc nghiệm hành vi khách hàng là một trong những đề thi thuộc môn Marketing căn bản, được thiết kế nhằm giúp sinh viên nắm vững kiến thức về hành vi khách hàng – một nội dung quan trọng trong chương trình đào tạo marketing tại các trường đại học.
Đề thi này được biên soạn bởi đội ngũ giảng viên chuyên môn của Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH), dưới sự hướng dẫn của các thầy cô có kinh nghiệm như PGS.TS. Lê Thị Thanh Hương, một chuyên gia uy tín trong lĩnh vực marketing. Đề thi hướng đến việc kiểm tra hiểu biết về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm, tâm lý người tiêu dùng, cũng như các chiến lược marketing hiệu quả dựa trên phân tích hành vi khách hàng.
Đề thi chủ yếu dành cho sinh viên năm hai và năm ba thuộc các ngành Quản trị Kinh doanh, Marketing, và các ngành liên quan khác. Để làm tốt đề thi, sinh viên cần trang bị kiến thức về các mô hình hành vi khách hàng, các yếu tố văn hóa, xã hội, cá nhân, và tâm lý ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Tổng hợp Marketing căn bản – trắc nghiệm hành vi khách hàng
Câu 1: Môn hành vi tiêu dùng tập trung phân tích hành vi mua của các khách hàng sau đây, ngoại trừ:
A. Các cá nhân có độ tuổi khác nhau
B. Các tổ chức bán lẻ
C. Hộ gia đình
D. Những cá nhân làm việc trong các lĩnh vực khác nhau
Câu 2: Hệ quả (lợi ích) việc ứng dụng chiến lược marketing đối với một cá nhân là gì?
A. Định vị thương hiệu
B. Tăng doanh số và lợi nhuận
C. Thỏa mãn nhu cầu
D. Có được sự hài lòng của khách hàng
Câu 3: Áp dụng những chiến lược và chiến thuật marketing để thay đổi hoặc tạo ra những hành vi có ảnh hưởng tích cực tới những khách hàng mục tiêu hoặc tới cả xã hội nói chung, gọi là:
A. Marketing xã hội
B. Marketing bán hàng
C. Marketing sản phẩm
D. Marketing khách hàng
Câu 4: Việc hiểu được hành vi khách hàng trong marketing trong thời đại ngày nay rất quan trọng, vì:
A. Quá trình phát triển của marketing và sự trải nghiệm khách hàng
B. Sự chuyển giao quyền lực từ marketing đến khách hàng đến marketing vì khách hàng
C. Sự xuất hiện của phương tiện truyền thông mạng xã hội
D. Cả 3 phương án đưa ra đều đúng
Câu 5: Phần chênh lệch giữa tất cả những lợi ích mà sản phẩm tổng thể mang lại và chi phí để có được tổng lợi ích đó, gọi là:
A. Giá trị khách hàng
B. Giá trị cảm nhận của khách hàng
C. Hai phương án trên đều sai
D. Hai phương án trên đều đúng
Câu 6: Yếu tố nào sau đây không thuộc về Văn hóa?
A. Niềm tin
B. Ngôn ngữ
C. Công trình kiến trúc biểu tượng
D. Phong tục tập quán
Câu 7: Hà Nội là trung tâm chính trị − văn hóa, trong khi đó Tp.HCM là trung tâm kinh tế của Việt Nam. Theo bạn, sự phân biệt nhánh văn hóa này dựa vào tiêu chí nào?
A. Chủng tộc − dân tộc
B. Khu vực địa lý
C. Tôn giáo
D. Nghề nghiệp
Câu 8: Bản chất của tầng lớp xã hội là:
A. Những người trong cùng một tầng lớp có thể có khuynh hướng cư xử khác nhau nhưng giống về hành vi tiêu dùng
B. Quy mô và thành phần giai cấp có thể giống nhau giữa các nước
C. Người ở tầng lớp thấp thì không bao giờ có thể thay đổi lên tầng lớp cao hơn được
D. Người giàu có thể hạ bậc xuống thành người nghèo
Câu 9: Yếu tố nào sau đây có thể chi phối vị thế xã hội của một người?
A. Quê quán
B. Học thức
C. Tuổi tác
D. Thói quen
Câu 10: Có thể ứng dụng kiến thức phân tầng xã hội trong marketing để:
A. Quảng cáo
B. Trưng bày cửa hàng
C. Phát triển sản phẩm, dịch vụ
D. Các phương án đưa ra đều đúng
Câu 11: Là một nhóm có những quan điểm và giá trị được các cá nhân khác sử dụng để làm cơ sở cho hành vi hiện tại của mình, gọi là
A. Nhóm ngưỡng mộ
B. Nhóm tham khảo
C. Nhóm bất ưng
D. Các phương án đưa ra đều đúng
Câu 12: Dựa vào mức độ liên kết xã hội, nhóm được hình thành từ các mối quan hệ lỏng lẻo và ít tương tác, gọi là:
A. Nhóm dự bị
B. Nhóm phụ
C. Nhóm chính
D. Nhóm bổ sung
Câu 13: Nhóm được hình thành từ việc các thành viên tiếp xúc với nhau trên internet, gọi là:
A. Cộng đồng xã hội
B. Nhóm gián tiếp
C. Nhóm phụ
D. Nhóm trực tiếp
Câu 14: Nhóm được hình thành bởi những người không có khao khát (khao khát âm) trở thành thành viên của một nhóm nào đó, gọi là:
A. Nhóm bất ưng
B. Nhóm ngưỡng mộ
C. Anti − fan group
D. A và C đều đúng
Câu 15: Hiện tượng ASCH là hiện tượng gì?
A. Tâm lý hành động theo người khác
B. Tâm lý hành động ngược lại với người khác
C. Tâm lý bị áp lực hành động theo người khác
D. Tâm lý bị áp lực hành động ngược lại với người khác
Câu 16: Đối tượng nào sau đây có thể được sử dụng để quảng cáo ứng dụng nhóm tham khảo?
A. Khách hàng sử dụng
B. Người nổi tiếng
C. Các chuyên gia
D. B và C đúng
Câu 17: Gia đình là:
A. Nhóm tham khảo
B. Nhóm thân thuộc
C. Nhóm bất ưng
D. Không có phương án đúng
Câu 18: Trong gia đình, quyền quyết định mua thường thuộc về ai?
A. Bố
B. Mẹ
C. Con cái
D. Cả 3 người có quyền quyết định như nhau
E. Tùy vào mỗi gia đình
Câu 19: Theo Zigmund Freud, trạng thái tâm lý mà con người biết mình làm gì, cần gì, động cơ mang tính lý trí, gọi là:
A. Ý thức
B. Tiền ý thức
C. Vô thức
D. Cả 3 phương án đều sai
Câu 20: Sử dụng hình ảnh hấp dẫn và cường độ cao có thể tác động vào giai đoạn nào trong tiến trình nhận thức của khách hàng?
A. Tiếp xúc
B. Chú ý
C. Hiểu
D. Diễn giải
Câu 21: Sinh viên mới đi làm có xu hướng học hỏi cách ăn mặc của những nhân viên đã làm lâu năm. Đây là kiểu học hỏi nhận thức nào?
A. Phản xạ vô điều kiện
B. Học hỏi theo hình mẫu
C. Lập luận
D. Không có phương án đúng
Câu 22: Là khả năng lưu trữ và xử lý thông tin trong miền kí ức tạm thời, là nơi NTD ghi lại hoặc hiểu thông tin đầu vào bằng kiến thức hiện tại, gọi là:
A. Trí nhớ tạm thời
B. Trí nhớ ngắn hạn
C. Trí nhớ dài hạn
D. Trí nhớ giác quan
Câu 23: Một người ngửi thấy mùi nước hoa có thể nhớ đến kỷ niệm với người yêu cũ. Đây là dạng trí nhớ nào?
A. Ngắn hạn
B. Dài hạn
C. Giác quan
D. Không có phương án đúng
Câu 24: Mức độ nhận diện thương hiệu cao nhất của một người là:
A. Spontaneous
B. Prompt
C. Top of mind
D. Unaware of brand
Câu 25: Có thể nhận biết niềm tin của khách hàng đối với một nhãn hiệu sản phẩm thông qua:
A. Thị phần
B. Doanh số
C. Thời gian tồn tại của sản phẩm
D. Không có phương án đúng
E. 3 phương án trên đều đúng
Câu 26: Người bán có thể đo lường niềm tin của khách hàng bằng cách nào?
A. Sử dụng google alert
B. Xem review của khách hàng trên mạng xã hội
C. Điều tra bảng hỏi
D. Cả 3 phương án đều đúng
Câu 27: “. mô tả những đánh giá có ý thức, những cảm xúc và những xu hướng hành động của NTD có tính chất thuận lợi hoặc bất lợi về sản phẩm/dịch vụ nào đó”. Hãy điền vào dấu ba chấm.
A. Thái độ
B. Niềm tin
C. Thái độ và niềm tin
D. Không có phương án đúng
Câu 28: Thái độ yêu, ghét của một người đối với một thương hiệu bắt đầu từ:
A. Cảm xúc
B. Nhận thức
C. Hành động
D. Cả 3 phương án đều sai
Câu 29: Sử dụng phiếu giảm giá hay mẫu thử miễn phí có thể thay đổi điều gì của người tiêu dùng?
A. Nhận thức
B. Cảm xúc
C. Hành động
D. Cả 3 phương án đều đúng
Câu 30: Thái độ của một người được hình thành từ đâu?
A. Kinh nghiệm cá nhân
B. Truyền thông
C. Ảnh hưởng của cá nhân khác
D. Truyền thông và ảnh hưởng của cá nhân khác
E. Các phương án đưa ra đều đúng

Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.