Trắc nghiệm 70 câu hỏi về tỷ giá hối đoái và các chế độ tỷ giá quốc tế là một trong những nội dung tiêu biểu nằm trong Các dạng bài thường gặp trong bài thi môn Kinh tế quốc tế, thuộc hệ thống Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Kinh tế quốc tế. Đây là chuyên đề thiết yếu giúp sinh viên hiểu rõ bản chất và vai trò của tỷ giá trong nền kinh tế mở, cũng như các chế độ tỷ giá mà các quốc gia có thể lựa chọn để điều hành chính sách kinh tế vĩ mô.
Bộ 70 câu hỏi trắc nghiệm bao quát các nội dung trọng tâm sau:
-
Khái niệm tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá thực
-
Cách xác định và diễn giải tỷ giá lên giá, mất giá
-
So sánh các chế độ tỷ giá: tỷ giá cố định, tỷ giá thả nổi, tỷ giá thả nổi có quản lý
-
Tác động của tỷ giá đến xuất nhập khẩu, cán cân thanh toán và lạm phát
-
Vai trò của Ngân hàng Trung ương trong can thiệp thị trường ngoại hối
Các dạng bài bao gồm: lý thuyết cơ bản, bài tập tính toán tỷ giá, xác định biến động tỷ giá, so sánh các chế độ tỷ giá và phân tích tình huống thực tế gắn với chính sách tiền tệ – tài khóa.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập chuyên đề này để nâng cao kỹ năng làm bài trắc nghiệm và hiểu sâu về tỷ giá trong thương mại và đầu tư quốc tế!
Trắc nghiệm 70 câu hỏi về tỷ giá hối đoái và các chế độ tỷ giá quốc tế
Câu 1: Tỷ giá hối đoái (Exchange Rate) là gì?
A. Lãi suất mà tại đó các ngân hàng cho nhau vay.
B. Giá của một đồng tiền được biểu thị bằng một đồng tiền khác.
C. Tỷ lệ lạm phát giữa hai quốc gia.
D. Số lượng vàng dự trữ của một quốc gia.
Câu 2: Phương pháp yết giá trực tiếp (direct quotation) là khi?
A. Một đơn vị ngoại tệ bằng X đơn vị nội tệ.
B. Một đơn vị nội tệ bằng X đơn vị ngoại tệ.
C. So sánh giá trị của hai đồng ngoại tệ.
D. Biểu thị giá trị đồng nội tệ qua một rổ tiền tệ.
Câu 3: Phương pháp yết giá gián tiếp (indirect quotation) là khi?
A. Một đơn vị ngoại tệ bằng X đơn vị nội tệ.
B. Một đơn vị nội tệ bằng X đơn vị ngoại tệ.
C. So sánh giá trị của đồng nội tệ với bạc.
D. Biểu thị giá trị đồng ngoại tệ qua chỉ số thất nghiệp.
Câu 4: Nếu ngân hàng niêm yết USD/VND = 23.100 – 23.150, thì 23.100 là?
A. Tỷ giá mua USD của ngân hàng (ngân hàng mua USD, bán VND).
B. Tỷ giá bán USD của ngân hàng (ngân hàng bán USD, mua VND).
C. Tỷ giá trung bình trong ngày.
D. Tỷ giá kỳ hạn 1 năm.
Câu 5: Nếu ngân hàng niêm yết EUR/USD = 1.0850 – 1.0860, thì 1.0860 là?
A. Tỷ giá ngân hàng mua EUR.
B. Tỷ giá ngân hàng bán EUR.
C. Tỷ giá ngân hàng mua USD.
D. Tỷ giá ngân hàng bán USD.
Câu 6: Chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán (bid-ask spread) của một đồng tiền phản ánh?
A. Mức độ can thiệp của chính phủ.
B. Lợi nhuận và chi phí của người tạo lập thị trường (ví dụ: ngân hàng) trong giao dịch ngoại hối.
C. Dự báo lạm phát trong tương lai.
D. Cung cầu vàng trên thị trường thế giới.
Câu 7: Tỷ giá chéo (cross rate) là tỷ giá giữa hai đồng tiền được xác định thông qua?
A. Chỉ số giá sản xuất (PPI).
B. Lãi suất cơ bản của ngân hàng trung ương.
C. Một đồng tiền trung gian thứ ba (thường là USD).
D. Giá dầu thô thế giới.
Câu 8: Cho USD/VND = 23.200 và JPY/USD = 0.0090. Tỷ giá JPY/VND (yết giá trực tiếp cho JPY) là bao nhiêu?
A. 2.577.778 VND/JPY.
B. 208.8 VND/JPY (23.200 * 0.0090).
C. 0.0003879 JPY/VND.
D. Không thể xác định.
Câu 9: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (nominal exchange rate) là?
A. Tỷ giá đã điều chỉnh theo sức mua tương đối.
B. Tỷ giá được niêm yết trên thị trường mà chưa điều chỉnh theo sự khác biệt về lạm phát.
C. Tỷ giá được sử dụng trong các hợp đồng quyền chọn.
D. Tỷ giá do Ngân hàng Thanh toán Quốc tế (BIS) công bố.
Câu 10: Tỷ giá hối đoái thực (real exchange rate) đo lường?
A. Số lượng ngoại tệ có thể mua bằng một đơn vị nội tệ.
B. Giá tương đối của hàng hóa và dịch vụ của một nước so với một nước khác (sức cạnh tranh).
C. Mức độ biến động của tỷ giá danh nghĩa.
D. Khối lượng giao dịch ngoại hối.
Câu 11: Khi tỷ giá hối đoái thực của đồng nội tệ tăng lên, điều này thường có nghĩa là?
A. Hàng hóa trong nước trở nên cạnh tranh hơn trên thị trường quốc tế.
B. Hàng hóa trong nước trở nên kém cạnh tranh hơn (đắt hơn) so với hàng hóa nước ngoài.
C. Lạm phát trong nước thấp hơn đáng kể so với nước ngoài.
D. Đồng nội tệ đang mất giá danh nghĩa mạnh.
Câu 12: Trong cặp tỷ giá GBP/JPY, đồng tiền yết giá (base currency) là?
A. GBP.
B. JPY.
C. Cả GBP và JPY.
D. Không có đồng tiền yết giá.
Câu 13: Trong cặp tỷ giá AUD/CAD, đồng tiền định giá (quote currency) là?
A. AUD.
B. CAD.
C. Cả AUD và CAD.
D. Không có đồng tiền định giá.
Câu 14: Khi đồng nội tệ “lên giá” (appreciate) so với ngoại tệ, điều này có nghĩa là?
A. Một đơn vị nội tệ mua được nhiều đơn vị ngoại tệ hơn.
B. Một đơn vị nội tệ mua được ít đơn vị ngoại tệ hơn.
C. Giá trị của nội tệ tính bằng vàng giảm.
D. Xuất khẩu của nước đó trở nên rẻ hơn.
Câu 15: Khi đồng nội tệ “mất giá” (depreciate) so với ngoại tệ, điều này có nghĩa là?
A. Một đơn vị nội tệ mua được nhiều đơn vị ngoại tệ hơn.
B. Một đơn vị nội tệ mua được ít đơn vị ngoại tệ hơn.
C. Nhập khẩu của nước đó trở nên rẻ hơn.
D. Lạm phát trong nước giảm.
Câu 16: Thị trường ngoại hối (Forex Market) là nơi diễn ra các hoạt động nào?
A. Chỉ mua bán vàng và bạc.
B. Mua bán và trao đổi các đồng tiền của các quốc gia khác nhau.
C. Giao dịch trái phiếu chính phủ quốc tế.
D. Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) của các công ty đa quốc gia.
Câu 17: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng cơ bản của thị trường ngoại hối?
A. Chuyển giao sức mua.
B. Cung cấp tín dụng cho thương mại quốc tế.
C. Cung cấp công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
D. Điều tiết trực tiếp chính sách tài khóa của các quốc gia.
Câu 18: Ai là những người tham gia chủ yếu trên thị trường ngoại hối?
A. Chỉ các ngân hàng trung ương.
B. Chỉ các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
C. Ngân hàng thương mại, ngân hàng trung ương, các nhà môi giới, các công ty đa quốc gia, các quỹ đầu tư.
D. Chỉ các cá nhân đi du lịch.
Câu 19: Tỷ giá giao ngay (spot exchange rate) là tỷ giá được áp dụng cho các giao dịch?
A. Sẽ được thanh toán sau 3 tháng.
B. Được thanh toán gần như ngay lập tức (thường trong vòng 2 ngày làm việc).
C. Chỉ áp dụng cho các hợp đồng tương lai.
D. Được niêm yết bởi chính phủ.
Câu 20: Tỷ giá kỳ hạn (forward exchange rate) là tỷ giá?
A. Được xác định vào ngày thanh toán trong tương lai.
B. Được thỏa thuận hôm nay cho một giao dịch sẽ được thanh toán vào một ngày cụ thể trong tương lai.
C. Luôn bằng tỷ giá giao ngay.
D. Chỉ áp dụng cho các giao dịch liên ngân hàng.
Câu 21: Phần bù kỳ hạn (forward premium) của một đồng tiền xảy ra khi?
A. Tỷ giá kỳ hạn thấp hơn tỷ giá giao ngay.
B. Tỷ giá kỳ hạn cao hơn tỷ giá giao ngay.
C. Lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài.
D. Thị trường kỳ vọng đồng tiền đó sẽ mất giá.
Câu 22: Chiết khấu kỳ hạn (forward discount) của một đồng tiền xảy ra khi?
A. Tỷ giá kỳ hạn thấp hơn tỷ giá giao ngay.
B. Tỷ giá kỳ hạn cao hơn tỷ giá giao ngay.
C. Lãi suất trong nước thấp hơn lãi suất nước ngoài.
D. Thị trường kỳ vọng đồng tiền đó sẽ lên giá.
Câu 23: Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ (currency swap) là một thỏa thuận?
A. Mua một đồng tiền và bán ngay một đồng tiền khác ở tỷ giá giao ngay.
B. Trao đổi một lượng tiền gốc bằng một đồng tiền này lấy một lượng tiền gốc tương đương bằng một đồng tiền khác, và thường kèm theo việc trao đổi các dòng lãi suất.
C. Chỉ đổi tiền mặt tại sân bay.
D. Vay một đồng tiền và cho vay một đồng tiền khác.
Câu 24: Hợp đồng quyền chọn ngoại tệ (currency option) cho phép người mua?
A. Nghĩa vụ mua hoặc bán một lượng ngoại tệ nhất định.
B. Quyền (nhưng không phải nghĩa vụ) mua hoặc bán một lượng ngoại tệ nhất định theo một tỷ giá xác định trước trong một khoảng thời gian nhất định.
C. Luôn phải thực hiện hợp đồng.
D. Không phải trả bất kỳ khoản phí nào.
Câu 25: “Giá thực hiện” (strike price/exercise price) trong hợp đồng quyền chọn là?
A. Giá thị trường của đồng tiền tại thời điểm giao dịch.
B. Tỷ giá mà tại đó người nắm giữ quyền chọn có thể mua hoặc bán đồng tiền cơ sở.
C. Phí mà người mua quyền chọn phải trả.
D. Chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán.
Câu 26: Yếu tố nào sau đây thường làm tăng cầu đối với một đồng tiền trên thị trường ngoại hối?
A. Lãi suất trong nước giảm so với nước ngoài.
B. Xuất khẩu của quốc gia đó tăng mạnh.
C. Nhập khẩu của quốc gia đó tăng mạnh.
D. Kỳ vọng đồng tiền đó sẽ mất giá.
Câu 27: Yếu tố nào sau đây thường làm tăng cung một đồng tiền trên thị trường ngoại hối?
A. Lãi suất trong nước tăng so với nước ngoài.
B. Xuất khẩu của quốc gia đó tăng mạnh.
C. Nhập khẩu của quốc gia đó tăng mạnh.
D. Kỳ vọng đồng tiền đó sẽ lên giá.
Câu 28: Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) dạng tuyệt đối cho rằng?
A. Tỷ giá hối đoái thực luôn bằng 1.
B. Mức giá của một giỏ hàng hóa giống hệt nhau sẽ bằng nhau ở các nước khác nhau khi quy đổi qua tỷ giá hối đoái.
C. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa luôn cố định.
D. Lãi suất thực tế ở các nước là như nhau.
Câu 29: Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) dạng tương đối cho rằng?
A. Sự thay đổi của tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền theo thời gian sẽ phản ánh sự khác biệt về tỷ lệ lạm phát giữa hai quốc gia đó.
B. Mức giá tuyệt đối luôn bằng nhau.
C. Tỷ giá hối đoái thực luôn thay đổi theo lạm phát.
D. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
Câu 30: Lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP) có điều kiện (covered IRP) cho rằng?
A. Lãi suất danh nghĩa ở tất cả các nước phải bằng nhau.
B. Chênh lệch lãi suất giữa hai nước sẽ bằng với phần bù hoặc chiết khấu kỳ hạn của tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền đó.
C. Lãi suất thực tế ở tất cả các nước phải bằng nhau.
D. Tỷ giá giao ngay sẽ bằng tỷ giá kỳ hạn.
Câu 31: Chế độ tỷ giá cố định (fixed exchange rate regime) là chế độ mà Ngân hàng Trung ương?
A. Để tỷ giá biến động hoàn toàn theo thị trường.
B. Cam kết duy trì giá trị đồng nội tệ so với một đồng tiền chủ chốt khác, một rổ tiền tệ, hoặc vàng ở một mức cố định hoặc trong một biên độ rất hẹp.
C. Không có quyền can thiệp vào thị trường ngoại hối.
D. Chỉ điều chỉnh tỷ giá mỗi quý một lần.
Câu 32: Ưu điểm chính của chế độ tỷ giá cố định là gì?
A. Tạo sự ổn định và dễ dự đoán cho thương mại và đầu tư, kiềm chế lạm phát.
B. Cho phép chính sách tiền tệ hoàn toàn độc lập.
C. Tự động điều chỉnh cán cân thanh toán.
D. Không cần dự trữ ngoại hối.
Câu 33: Nhược điểm chính của chế độ tỷ giá cố định là gì?
A. Gây ra biến động tỷ giá lớn và khó lường.
B. Hạn chế tính độc lập của chính sách tiền tệ, đòi hỏi dự trữ ngoại hối lớn và dễ bị tấn công đầu cơ.
C. Khó kiểm soát lạm phát.
D. Không thúc đẩy được thương mại quốc tế.
Câu 34: Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn (purely floating/freely floating exchange rate regime) là chế độ mà tỷ giá được xác định bởi?
A. Quyết định hành chính của Ngân hàng Trung ương.
B. Hoàn toàn bởi cung và cầu trên thị trường ngoại hối mà không có sự can thiệp của chính phủ.
C. Giá trị của vàng theo quy định.
D. Một rổ các đồng tiền mạnh đã được định trước.
Câu 35: Ưu điểm chính của chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn là gì?
A. Đảm bảo tỷ giá luôn ổn định.
B. Tự động điều chỉnh để cân bằng cán cân thanh toán và cho phép chính sách tiền tệ quốc gia được độc lập.
C. Ngăn chặn hoàn toàn các hoạt động đầu cơ.
D. Giữ cho lạm phát luôn ở mức thấp.
Câu 36: Nhược điểm chính của chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn là gì?
A. Đòi hỏi dự trữ ngoại hối rất lớn.
B. Có thể gây ra biến động tỷ giá lớn và khó lường, tạo sự không chắc chắn cho doanh nghiệp.
C. Hạn chế khả năng thực thi chính sách tiền tệ.
D. Dễ dẫn đến khủng hoảng nợ công.
Câu 37: Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý (managed float hoặc dirty float) là chế độ mà?
A. Tỷ giá được cố định hoàn toàn.
B. Tỷ giá biến động tự do không giới hạn.
C. Tỷ giá chủ yếu do thị trường quyết định nhưng Ngân hàng Trung ương có can thiệp vào thị trường ngoại hối để ảnh hưởng đến tỷ giá.
D. Tỷ giá được điều chỉnh hàng ngày theo một tỷ lệ phần trăm cố định.
Câu 38: Hệ thống Bretton Woods (1944-1971) là một ví dụ về chế độ tỷ giá nào?
A. Thả nổi hoàn toàn.
B. Cố định có thể điều chỉnh (pegged adjustable rate) với USD được neo vào vàng, và các đồng tiền khác neo vào USD.
C. Thả nổi có quản lý.
D. Bản vị tiền giấy hoàn toàn không có neo.
Câu 39: Khi Ngân hàng Trung ương can thiệp vào thị trường ngoại hối bằng cách mua ngoại tệ (bán nội tệ), hành động này nhằm mục đích?
A. Làm đồng nội tệ lên giá.
B. Hạn chế sự lên giá của đồng nội tệ hoặc làm đồng nội tệ mất giá.
C. Giảm dự trữ ngoại hối.
D. Tăng lãi suất trong nước.
Câu 40: “Bộ ba bất khả thi” (Impossible Trinity) trong kinh tế quốc tế cho rằng một quốc gia không thể đồng thời có cả ba điều sau:
A. Tăng trưởng kinh tế cao, lạm phát thấp, thất nghiệp thấp.
B. Chế độ tỷ giá cố định, chính sách tiền tệ độc lập, và dòng vốn luân chuyển tự do hoàn toàn.
C. Thương mại tự do, bảo hộ sản xuất trong nước, và thặng dư ngân sách.
D. Đầu tư công lớn, thuế thấp, và nợ công thấp.
Câu 41: Rủi ro tỷ giá (exchange rate risk) là khả năng?
A. Chính phủ thay đổi chính sách thuế.
B. Giá trị của các tài sản, nợ phải trả hoặc dòng tiền trong tương lai bị ảnh hưởng bất lợi bởi những thay đổi không lường trước của tỷ giá.
C. Thị trường chứng khoán biến động.
D. Lãi suất liên ngân hàng thay đổi.
Câu 42: Một nhà xuất khẩu Việt Nam dự kiến nhận được 100.000 USD sau 3 tháng có thể phòng ngừa rủi ro VND/USD biến động bằng cách nào?
A. Mua USD kỳ hạn 3 tháng.
B. Bán USD kỳ hạn 3 tháng.
C. Mua quyền chọn mua USD.
D. Vay VND để đầu tư vào dự án khác.
Câu 43: “Bản vị vàng” (Gold Standard) là một chế độ tỷ giá trong đó?
A. Giá trị của đồng tiền mỗi nước được xác định bằng một lượng vàng cố định.
B. Các quốc gia chỉ sử dụng vàng để giao dịch.
C. Tỷ giá hối đoái biến động tự do.
D. Ngân hàng trung ương không được phép giữ vàng.
Câu 44: “Phá giá tiền tệ” (devaluation) là hành động của Ngân hàng Trung ương trong chế độ tỷ giá nào?
A. Thả nổi hoàn toàn.
B. Cố định, làm giảm giá trị chính thức của đồng nội tệ so với đồng tiền neo hoặc vàng.
C. Thả nổi có quản lý.
D. Không có chế độ nào.
Câu 45: “Nâng giá tiền tệ” (revaluation) là hành động của Ngân hàng Trung ương trong chế độ tỷ giá nào?
A. Thả nổi hoàn toàn.
B. Cố định, làm tăng giá trị chính thức của đồng nội tệ so với đồng tiền neo hoặc vàng.
C. Thả nổi có quản lý.
D. Không có chế độ nào.
Câu 46: Thị trường ngoại hối hoạt động?
A. Chỉ vào ban ngày ở một trung tâm tài chính duy nhất.
B. Gần như liên tục 24 giờ một ngày, 5 ngày một tuần do sự chồng chéo múi giờ của các trung tâm tài chính lớn.
C. Chỉ vào cuối tuần.
D. Chỉ thông qua sàn giao dịch tập trung.
Câu 47: “Hiệu ứng Fisher quốc tế” (International Fisher Effect) cho rằng?
A. Chênh lệch lạm phát sẽ quyết định chênh lệch lãi suất.
B. Chênh lệch lãi suất danh nghĩa giữa hai nước sẽ phản ánh sự thay đổi kỳ vọng của tỷ giá hối đoái giao ngay giữa hai đồng tiền đó.
C. Tỷ giá thực tế luôn cố định.
D. Tỷ giá kỳ hạn luôn bằng tỷ giá giao ngay.
Câu 48: Nếu lãi suất ở Mỹ là 5% và ở Eurozone là 2%, theo hiệu ứng Fisher quốc tế, thị trường kỳ vọng đồng USD sẽ?
A. Lên giá 3% so với EUR.
B. Mất giá 3% so với EUR.
C. Không thay đổi giá trị so với EUR.
D. Lên giá 7% so với EUR.
Câu 49: Một “cuộc tấn công đầu cơ” (speculative attack) vào một đồng tiền thường xảy ra khi?
A. Đồng tiền đó đang lên giá mạnh.
B. Các nhà đầu cơ tin rằng Ngân hàng Trung ương không thể hoặc không muốn duy trì mức tỷ giá cố định hiện tại và bán tháo đồng tiền đó.
C. Lãi suất trong nước rất cao.
D. Dự trữ ngoại hối của quốc gia đó rất lớn.
Câu 50: Mục đích của việc Ngân hàng Trung ương duy trì dự trữ ngoại hối là gì?
A. Chỉ để đầu tư kiếm lời.
B. Can thiệp vào thị trường ngoại hối để ổn định tỷ giá, thanh toán các nghĩa vụ nợ nước ngoài và đối phó với các cú sốc.
C. Chỉ để tài trợ cho thâm hụt ngân sách.
D. Không có mục đích rõ ràng.
Câu 51: “Đô la hóa” (dollarization) là hiện tượng một quốc gia?
A. Chỉ sử dụng đồng đô la trong thương mại quốc tế.
B. Chính thức hoặc không chính thức sử dụng đồng đô la Mỹ (hoặc một ngoại tệ mạnh khác) làm tiền tệ lưu hành hợp pháp song song hoặc thay thế hoàn toàn đồng nội tệ.
C. Có dự trữ ngoại hối chủ yếu bằng đô la Mỹ.
D. Có nợ công chủ yếu bằng đô la Mỹ.
Câu 52: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa song phương (bilateral nominal exchange rate) là tỷ giá giữa?
A. Đồng nội tệ và một rổ tiền tệ.
B. Hai đồng tiền cụ thể.
C. Đồng nội tệ và vàng.
D. Đồng nội tệ và Quyền rút vốn đặc biệt (SDR).
Câu 53: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa hiệu dụng (NEER – Nominal Effective Exchange Rate) là?
A. Tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ.
B. Chỉ số đo lường giá trị của một đồng tiền so với một rổ các đồng tiền của các đối tác thương mại chính, có tính đến tỷ trọng thương mại.
C. Tỷ giá đã điều chỉnh theo lạm phát.
D. Tỷ giá kỳ hạn trung bình.
Câu 54: Tỷ giá hối đoái thực hiệu dụng (REER – Real Effective Exchange Rate) là?
A. Chỉ số đo lường sức cạnh tranh quốc tế của một quốc gia, bằng cách điều chỉnh NEER theo sự khác biệt về lạm phát.
B. Tỷ giá danh nghĩa giữa hai đồng tiền.
C. Tỷ giá giao ngay trung bình.
D. Tỷ giá do IMF ấn định.
Câu 55: Nếu REER của một quốc gia tăng lên, điều đó ngụ ý sức cạnh tranh quốc tế của quốc gia đó?
A. Tăng lên.
B. Giảm xuống.
C. Không thay đổi.
D. Không thể xác định.
Câu 56: Điều kiện Marshall-Lerner liên quan đến tác động của việc phá giá tiền tệ lên?
A. Lạm phát.
B. Cán cân thương mại.
C. Lãi suất.
D. Tăng trưởng kinh tế.
Câu 57: Theo điều kiện Marshall-Lerner, việc phá giá tiền tệ sẽ cải thiện cán cân thương mại nếu?
A. Tổng độ co giãn của cầu xuất khẩu và cầu nhập khẩu theo giá lớn hơn 1 (theo giá trị tuyệt đối).
B. Cầu xuất khẩu hoàn toàn không co giãn.
C. Cầu nhập khẩu hoàn toàn co giãn.
D. Lãi suất trong nước giảm.
Câu 58: “Đường J” (J-curve effect) mô tả hiện tượng cán cân thương mại sau khi phá giá tiền tệ?
A. Cải thiện ngay lập tức và sau đó xấu đi.
B. Có thể xấu đi trong ngắn hạn trước khi cải thiện trong dài hạn.
C. Luôn luôn xấu đi.
D. Không bị ảnh hưởng.
Câu 59: Một quốc gia có thể lựa chọn chế độ tỷ giá nào phụ thuộc vào?
A. Chỉ quy mô nền kinh tế.
B. Chỉ mức độ mở cửa.
C. Chỉ trình độ phát triển của thị trường tài chính.
D. Nhiều yếu tố, bao gồm các mục tiêu chính sách vĩ mô, đặc điểm kinh tế và bối cảnh quốc tế.
Câu 60: Sự sụp đổ của hệ thống Bretton Woods vào đầu những năm 1970 đã dẫn đến sự chuyển đổi sang?
A. Một hệ thống bản vị vàng mới.
B. Một hệ thống tỷ giá hối đoái đa dạng hơn, với nhiều nước áp dụng chế độ thả nổi hoặc thả nổi có quản lý.
C. Một chế độ tỷ giá cố định toàn cầu mới.
D. Việc sử dụng SDR làm đồng tiền duy nhất.
Câu 61: Quyền rút vốn đặc biệt (SDR) là một tài sản dự trữ quốc tế do tổ chức nào tạo ra?
A. Ngân hàng Thế giới (WB).
B. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
C. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
D. Ngân hàng Thanh toán Quốc tế (BIS).
Câu 62: Cơ chế Tỷ giá Hối đoái châu Âu (ERM II) là một phần của quá trình hướng tới việc gia nhập?
A. Khu vực đồng Euro (Eurozone).
B. Liên minh châu Phi.
C. Khối NAFTA.
D. ASEAN.
Câu 63: “Hội đồng tiền tệ” (Currency Board) là một chế độ tỷ giá cố định rất nghiêm ngặt, trong đó?
A. Ngân hàng trung ương có toàn quyền quyết định cung tiền.
B. Cung tiền nội tệ được đảm bảo hoàn toàn bằng dự trữ ngoại hối theo một tỷ giá cố định.
C. Tỷ giá được điều chỉnh hàng ngày.
D. Không có đồng nội tệ nào được phát hành.
Câu 64: Tác động của một cú sốc cầu tiêu cực từ bên ngoài (ví dụ: suy thoái ở nước đối tác thương mại lớn) lên một nước có chế độ tỷ giá cố định thường là?
A. Đồng nội tệ tự động mất giá.
B. Sản lượng và việc làm trong nước có thể giảm mạnh nếu không có chính sách tài khóa hỗ trợ.
C. Lạm phát trong nước tăng cao.
D. Dự trữ ngoại hối tăng.
Câu 65: Trong chế độ tỷ giá thả nổi, một cú sốc cầu tiêu cực từ bên ngoài có thể được giảm thiểu một phần nhờ?
A. Sự can thiệp của ngân hàng trung ương để giữ tỷ giá.
B. Đồng nội tệ có thể tự động mất giá, giúp tăng sức cạnh tranh xuất khẩu.
C. Lãi suất trong nước tự động tăng.
D. Chính sách tài khóa tự động thắt chặt.
Câu 66: Thị trường ngoại hối phi tập trung (OTC – Over-the-Counter) có nghĩa là?
A. Tất cả các giao dịch đều diễn ra trên một sàn giao dịch trung tâm.
B. Các giao dịch diễn ra trực tiếp giữa các bên hoặc thông qua mạng lưới các nhà môi giới, không qua sàn tập trung.
C. Chỉ các ngân hàng trung ương được tham gia.
D. Chỉ giao dịch các hợp đồng kỳ hạn.
Câu 67: Arbitrage không rủi ro trên thị trường ngoại hối sẽ không còn tồn tại khi?
A. Các ngân hàng trung ương ngừng can thiệp.
B. “Luật một giá” được áp dụng và tỷ giá hối đoái đã điều chỉnh để loại bỏ cơ hội lợi nhuận.
C. Tất cả các quốc gia sử dụng cùng một đồng tiền.
D. Chi phí giao dịch rất cao.
Câu 68: Tác động của việc tăng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) lên tỷ giá USD so với các đồng tiền khác thường là?
A. Làm USD lên giá do thu hút dòng vốn vào Mỹ.
B. Làm USD mất giá.
C. Không có tác động.
D. Chỉ làm tăng lạm phát ở Mỹ.
Câu 69: Một quốc gia có thâm hụt cán cân vãng lai kéo dài thường phải đối mặt với áp lực làm đồng nội tệ?
A. Lên giá.
B. Mất giá.
C. Ổn định.
D. Trở thành đồng tiền dự trữ.
Câu 70: Trong dài hạn, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến xu hướng của tỷ giá hối đoái?
A. Các tin đồn ngắn hạn trên thị trường.
B. Các yếu tố kinh tế cơ bản như lạm phát, lãi suất, tăng trưởng kinh tế và cán cân thanh toán.
C. Hoạt động đầu cơ của các quỹ phòng hộ.
D. Thay đổi trong chính sách thuế quan.