Trắc nghiệm bài tập xác định tỷ giá danh nghĩa, thực tế và ngang giá sức mua (PPP) là một trong những chuyên đề quan trọng nằm trong Các dạng bài thường gặp trong bài thi môn Kinh tế quốc tế, thuộc hệ thống Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Kinh tế quốc tế. Đây là phần kiến thức mang tính định lượng cao, giúp sinh viên làm chủ các công thức và khái niệm liên quan đến tỷ giá hối đoái trong phân tích kinh tế quốc tế.
Trắc nghiệm bài tập xác định tỷ giá danh nghĩa, thực tế và ngang giá sức mua (PPP)
Câu 1: Nếu ngân hàng A niêm yết USD/VND = 23.200 (mua) – 23.250 (bán). Một khách hàng muốn mua 1.000 USD sẽ phải trả bao nhiêu VND?
A. 23.200.000 VND.
B. 23.250.000 VND.
C. 23.225.000 VND.
D. Không thể xác định.
Câu 2: Nếu ngân hàng B niêm yết EUR/USD = 1.0950 (mua) – 1.0960 (bán). Một khách hàng muốn bán 500 EUR sẽ nhận được bao nhiêu USD?
A. 547.5 USD.
B. 548.0 USD.
C. 547.75 USD.
D. Không thể xác định.
Câu 3: Cho biết USD/VND = 23.150 và EUR/USD = 1.1000. Tỷ giá chéo EUR/VND được tính là?
A. 21.045,45 VND/EUR.
B. 25.465 VND/EUR.
C. 23.151,1 VND/EUR.
D. Không thể xác định.
Câu 4: Cho biết GBP/USD = 1.2500 và USD/JPY = 110.00. Tỷ giá chéo GBP/JPY được tính là?
A. 137.50 JPY/GBP.
B. 88.00 JPY/GBP.
C. 1.25011 JPY/GBP.
D. Không thể xác định.
Câu 5: Ngân hàng C yết tỷ giá AUD/USD = 0.6850 – 0.6855. Ngân hàng D yết tỷ giá USD/VND = 23.210 – 23.260. Để mua AUD bằng VND tại các ngân hàng này (qua USD làm trung gian), bạn sẽ phải chịu tỷ giá AUD/VND là bao nhiêu (tính theo tỷ giá bán của ngân hàng)?
A. 15.898,85 VND/AUD.
B. 15.941,03 VND/AUD.
C. 15.919,94 VND/AUD.
D. Không thể xác định.
Câu 6: Nếu tỷ giá USD/CHF là 0.9800, điều này có nghĩa là?
A. 1 USD = 0.9800 CHF.
B. 1 CHF = 0.9800 USD.
C. Cần 0.9800 USD để mua 1 CHF.
D. Cần 1 CHF để mua 0.9800 USD.
Câu 7: Nếu tỷ giá CAD/USD là 0.7500, điều này có nghĩa là?
A. 1 CAD = 0.7500 USD.
B. 1 USD = 0.7500 CAD.
C. Cần 0.7500 CAD để mua 1 USD.
D. Cần 1 USD để mua 0.7500 CAD.
Câu 8: Tỷ giá hối đoái thực (RER) được tính theo công thức nào (E là tỷ giá danh nghĩa, P* là mức giá nước ngoài, P là mức giá trong nước)?
A. RER = E * (P / P*).
B. RER = E * (P* / P).
C. RER = E + P* – P.
D. RER = E / (P* * P).
Câu 9: Nếu tỷ giá danh nghĩa USD/VND (E) là 23.000, chỉ số giá ở Mỹ (P*) là 110, và chỉ số giá ở Việt Nam (P) là 100. Tỷ giá thực của VND so với USD là bao nhiêu?
A. 21.000.
B. 25.300.
C. 23.000.
D. Không thể xác định.
Câu 10: Nếu tỷ giá thực (RER) của VND so với USD tăng lên, điều này có nghĩa là?
A. Hàng hóa Việt Nam trở nên rẻ hơn so với hàng hóa Mỹ.
B. Hàng hóa Việt Nam trở nên đắt hơn (kém cạnh tranh hơn) so với hàng hóa Mỹ.
C. Sức cạnh tranh của hàng Việt Nam tăng.
D. Đồng VND đang mất giá thực.
Câu 11: Giả sử tỷ giá danh nghĩa không đổi. Nếu lạm phát ở Việt Nam cao hơn lạm phát ở Mỹ, tỷ giá thực của VND so với USD sẽ?
A. Tăng lên (VND lên giá thực).
B. Giảm xuống (VND mất giá thực).
C. Không thay đổi.
D. Biến động không thể dự đoán.
Câu 12: Giả sử lạm phát ở hai nước là như nhau. Nếu đồng VND lên giá danh nghĩa so với USD, tỷ giá thực của VND so với USD sẽ?
A. Tăng lên (VND lên giá thực).
B. Giảm xuống (VND mất giá thực).
C. Không thay đổi.
D. Chỉ thay đổi nếu lạm phát khác nhau.
Câu 13: Để duy trì sức cạnh tranh quốc tế (tỷ giá thực không đổi) khi lạm phát trong nước cao hơn nước ngoài, đồng nội tệ cần phải?
A. Lên giá danh nghĩa.
B. Mất giá danh nghĩa.
C. Giữ nguyên giá trị danh nghĩa.
D. Chỉ có thể can thiệp bằng chính sách tài khóa.
Câu 14: Nếu tỷ giá danh nghĩa EUR/USD là 1.10, mức giá ở Eurozone (P_EUR) là 120, mức giá ở Mỹ (P_USD) là 115. Tỷ giá thực của EUR so với USD là?
A. 1.054.
B. 1.148.
C. 1.100.
D. Không thể xác định.
Câu 15: Một sự mất giá thực của đồng nội tệ có xu hướng làm cho?
A. Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng.
B. Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm.
C. Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng.
D. Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều giảm.
Câu 16: Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) dạng tuyệt đối cho rằng?
A. Tỷ giá hối đoái thực luôn bằng 0.
B. Mức giá của một giỏ hàng hóa tiêu chuẩn sẽ bằng nhau ở các quốc gia khác nhau khi được quy đổi qua tỷ giá hối đoái danh nghĩa.
C. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa không bao giờ thay đổi.
D. Lãi suất danh nghĩa ở các nước bằng nhau.
Câu 17: Nếu một chiếc Big Mac ở Mỹ giá 5 USD và ở Việt Nam giá 70.000 VND. Theo PPP dạng tuyệt đối, tỷ giá USD/VND lý thuyết là bao nhiêu?
A. 350.000 VND/USD.
B. 14.000 VND/USD.
C. 0.0000714 USD/VND.
D. Không thể xác định.
Câu 18: Nếu tỷ giá thị trường USD/VND là 23.000, nhưng tỷ giá PPP là 14.000 VND/USD. Điều này ngụ ý rằng đồng VND đang?
A. Được định giá đúng.
B. Được định giá cao (overvalued).
C. Bị định giá thấp (undervalued) so với USD theo PPP.
D. Không có cơ sở để so sánh.
Câu 19: Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) dạng tương đối cho rằng?
A. Sự thay đổi của tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa hai đồng tiền sẽ phản ánh sự khác biệt về tỷ lệ lạm phát giữa hai quốc gia đó.
B. Mức giá tuyệt đối của hàng hóa luôn bằng nhau.
C. Tỷ giá hối đoái thực luôn thay đổi cùng chiều với lạm phát.
D. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa không bị ảnh hưởng bởi chênh lệch lạm phát.
Câu 20: Nếu lạm phát ở Việt Nam là 5% và ở Mỹ là 2%. Theo PPP dạng tương đối, đồng VND được kỳ vọng sẽ?
A. Lên giá 3% so với USD.
B. Mất giá 3% so với USD.
C. Lên giá 7% so với USD.
D. Mất giá 7% so với USD.
Câu 21: Một trong những lý do khiến PPP không luôn đúng trong thực tế là?
A. Tất cả hàng hóa đều được tự do giao dịch quốc tế.
B. Sự tồn tại của hàng hóa và dịch vụ không thể giao dịch quốc tế, chi phí vận tải và các rào cản thương mại.
C. Thị trường luôn hoàn hảo.
D. Lạm phát ở các nước luôn bằng nhau.
Câu 22: “Luật một giá” (Law of One Price) là nền tảng của PPP, cho rằng?
A. Tất cả các đồng tiền phải có cùng giá trị.
B. Một hàng hóa có thể giao dịch tự do sẽ có cùng một mức giá (khi quy đổi qua tỷ giá) ở các thị trường khác nhau, nếu không có chi phí vận tải và rào cản.
C. Giá của tất cả các hàng hóa trong một nước phải bằng nhau.
D. Tỷ giá hối đoái không bao giờ thay đổi.
Câu 23: Nếu tỷ giá USD/EUR dự kiến theo PPP là 0.90 EUR/USD, nhưng tỷ giá thị trường là 0.95 EUR/USD. Điều này cho thấy đồng USD đang?
A. Được định giá cao (overvalued) so với EUR theo PPP.
B. Bị định giá thấp (undervalued) so với EUR theo PPP.
C. Được định giá đúng.
D. Không thể kết luận.
Câu 24: Chỉ số Big Mac Index của The Economist là một cách đo lường không chính thức của?
A. Tỷ giá hối đoái thực.
B. Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP).
C. Lý thuyết ngang giá lãi suất.
D. Sức mạnh quân sự của một quốc gia.
Câu 25: Nếu một giỏ hàng hóa ở Anh có giá 80 GBP và giỏ hàng hóa tương tự ở Mỹ có giá 100 USD. Tỷ giá GBP/USD là 1.30. Theo PPP, đồng GBP đang?
A. Được định giá đúng.
B. Được định giá cao (overvalued) so với USD.
C. Bị định giá thấp (undervalued) so với USD.
D. Không thể xác định.
Câu 26: Năm 2022, tỷ giá danh nghĩa JPY/USD là 130. Năm 2023, tỷ giá này là 140. Điều này có nghĩa là đồng JPY đã?
A. Lên giá so với USD.
B. Mất giá so với USD.
C. Giữ nguyên giá trị.
D. Lên giá thực.
Câu 27: Nếu tỷ giá thực RER > 1 (khi yết giá E là đơn vị nội tệ cho 1 đơn vị ngoại tệ), điều này có nghĩa là?
A. Hàng nội địa rẻ hơn hàng nước ngoài.
B. Hàng nội địa đắt hơn hàng nước ngoài (nội tệ được định giá cao thực tế).
C. Sức cạnh tranh của hàng nội địa tăng.
D. Đồng nội tệ đang mất giá danh nghĩa.
Câu 28: Sự thay đổi của tỷ giá danh nghĩa có tác động đến tỷ giá thực không?
A. Có, trừ khi sự thay đổi của mức giá bù đắp hoàn toàn cho sự thay đổi của tỷ giá danh nghĩa.
B. Không, hai tỷ giá này hoàn toàn độc lập.
C. Chỉ khi lạm phát bằng không.
D. Chỉ trong chế độ tỷ giá cố định.
Câu 29: Nếu tỷ giá PPP của USD/CNY là 4.0 CNY/USD, và tỷ giá thị trường là 7.0 CNY/USD. Để đạt được ngang giá sức mua, đồng CNY cần phải?
A. Lên giá so với USD.
B. Mất giá so với USD.
C. Giữ nguyên.
D. Phá giá mạnh.
Câu 30: Các yếu tố như năng suất, chất lượng sản phẩm và các yếu tố phi giá cả có ảnh hưởng đến?
A. Chỉ tỷ giá danh nghĩa.
B. Tỷ giá thực và sức cạnh tranh quốc tế, ngay cả khi PPP không hoàn toàn đúng.
C. Chỉ tỷ giá PPP.
D. Không ảnh hưởng đến tỷ giá nào.
Câu 31: Nếu tỷ giá danh nghĩa USD/VND tăng 5%, lạm phát ở Mỹ là 2%, lạm phát ở Việt Nam là 6%. Tỷ giá thực của VND so với USD thay đổi như thế nào (tính xấp xỉ)?
A. Tăng 1% (VND lên giá thực).
B. Giảm 1% (VND mất giá thực).
C. Tăng 9% (VND lên giá thực).
D. Giảm 9% (VND mất giá thực).
Câu 32: PPP thường được coi là một lý thuyết tốt hơn để giải thích xu hướng tỷ giá trong?
A. Ngắn hạn.
B. Dài hạn.
C. Cả ngắn hạn và dài hạn.
D. Không có giai đoạn nào.
Câu 33: Nếu một quốc gia có lạm phát rất cao và kéo dài, đồng tiền của quốc gia đó theo PPP có xu hướng?
A. Lên giá danh nghĩa liên tục.
B. Mất giá danh nghĩa liên tục.
C. Giữ ổn định danh nghĩa.
D. Trở thành đồng tiền dự trữ quốc tế.
Câu 34: Cho tỷ giá GBP/USD = 1.20, USD/CAD = 1.35, EUR/GBP = 0.85. Tỷ giá EUR/CAD là bao nhiêu?
A. 1.1475 CAD/EUR.
B. 1.377 CAD/EUR.
C. 0.726 CAD/EUR.
D. Không thể xác định.
Câu 35: Tỷ giá thực song phương giữa Việt Nam và Nhật Bản được tính bằng cách điều chỉnh tỷ giá danh nghĩa VND/JPY với?
A. Chỉ lạm phát của Việt Nam.
B. Chỉ lạm phát của Nhật Bản.
C. Tỷ lệ lạm phát giữa Việt Nam và Nhật Bản.
D. Lãi suất của hai nước.
Câu 36: Nếu “Luật một giá” hoàn toàn đúng cho tất cả các hàng hóa và dịch vụ, thì?
A. Tỷ giá danh nghĩa sẽ cố định.
B. Tỷ giá thực sẽ luôn bằng 1 (nếu yết giá theo cùng một giỏ hàng hóa).
C. Sẽ không có thương mại quốc tế.
D. Lạm phát ở tất cả các nước sẽ bằng nhau.
Câu 37: Sự khác biệt trong cấu trúc giỏ hàng hóa tiêu dùng giữa các quốc gia là một lý do khiến?
A. Tỷ giá danh nghĩa khó xác định.
B. PPP dạng tuyệt đối khó có thể đúng hoàn toàn.
C. Tỷ giá thực luôn ổn định.
D. Lạm phát không ảnh hưởng đến tỷ giá.
Câu 38: Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa của đồng A so với đồng B không đổi, nhưng mức giá trong nước A tăng nhanh hơn mức giá trong nước B. Điều này có nghĩa là đồng A đang?
A. Mất giá thực so với đồng B.
B. Lên giá thực so với đồng B.
C. Giữ nguyên giá trị thực.
D. Không thể xác định.
Câu 39: Để so sánh mức sống giữa các quốc gia một cách chính xác hơn, người ta thường sử dụng?
A. Chỉ tỷ giá hối đoái danh nghĩa.
B. GDP bình quân đầu người theo ngang giá sức mua (PPP).
C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
D. Dự trữ ngoại hối của mỗi quốc gia.
Câu 40: Nếu một đồng tiền bị định giá thấp theo PPP, điều này có thể tạo lợi thế cho?
A. Xuất khẩu của quốc gia đó.
B. Nhập khẩu của quốc gia đó.
C. Các nhà đầu tư nước ngoài vào quốc gia đó.
D. Người tiêu dùng trong nước khi mua hàng nhập khẩu.