Trắc Nghiệm Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất – Đề 2

Năm thi: 2023
Môn học: Báo cáo tài chính hợp nhất
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Thị Hồng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành kế toán – kiểm toán
Năm thi: 2023
Môn học: Báo cáo tài chính hợp nhất
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Thị Hồng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành kế toán – kiểm toán

Mục Lục

Trắc nghiệm Báo cáo tài chính hợp nhất là một trong những đề thi thuộc môn Báo cáo tài chính hợp nhất đã được tổng hợp từ chương trình đào tạo của các trường đại học chuyên ngành tài chính – kế toán. Đây là một đề thi quan trọng, giúp sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản về cách lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất của các doanh nghiệp. Để giải quyết đề thi này, sinh viên cần có kiến thức về hợp nhất báo cáo từ công ty mẹ và công ty con, cách xử lý các khoản mục liên quan và hiểu rõ chuẩn mực kế toán. Đề thi này thường được ra bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán tài chính, ví dụ như PGS.TS Nguyễn Thị Hồng từ trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU), và dành cho sinh viên năm 3 hoặc năm 4 thuộc chuyên ngành kế toán – kiểm toán. Đề thi được biên soạn nhằm kiểm tra năng lực tổng hợp và áp dụng các kiến thức lý thuyết vào thực tiễn.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất – Đề 2

Câu 1. Ngày 01/01/2020, công ty M mua 90% cổ phiếu phổ thông của công ty C với giá mua 200 tỷ đồng. Vào ngày mua này: (i) toàn bộ các tài sản và nợ phải trả của công ty C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý, ngoại trừ một lô hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ là 10 tỷ đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%; và (ii) vốn chủ sở hữu của công ty C bao gồm vốn đầu tư của chủ sở hữu là 100 tỷ đồng và lợi nhuận chưa phân phối là 20 tỷ đồng. Lợi thế thương mại và lợi ích của cổ đông không nắm quyền kiểm soát vào ngày công ty M kiểm soát công ty C theo phương pháp tỷ lệ là:
a. 84,8 tỷ đồng & 12,8 tỷ đồng
b. 83 tỷ đồng & 13 tỷ đồng
c. 99,2 tỷ đồng & 11,2 tỷ đồng
d. 84,8 tỷ đồng & 12,8 tỷ đồng

Câu 2. Ngày 01/01/20X1, công ty M mua 60% lợi ích trong công ty C, M kiểm soát C. Tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá sổ sách là 80 tỷ đồng. Lô hàng này lần lượt được bán 40% và 30% trong các năm 20X1 và 20X2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:
a. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả thời điểm 31/12/20X1 là 6 tỷđ
b. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại tại thời điểm 31/12/20X2 là 12 tỷđ
c. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả tại thời điểm 31/12/20X2 là 6 tỷđ
d. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại tại thời điểm 31/12/20X1 là 12 tỷđ

Câu 3. Ngày 1/1/X0, công ty P mua lại 70% cổ phiếu phổ thông của công ty S. Tất cả các tài sản của công ty S đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ tài sản cố định hữu hình có giá trị hợp lý là 5.000 triệu đồng (nguyên giá là 6.500 triệu đồng, hao mòn lũy kế 2.000 triệu đồng). Tài sản này được tiếp tục khấu hao trong 5 năm ở bộ phận bán hàng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1 ảnh hưởng (ĐVT: triệu đồng):
a. Giảm lợi ích cổ đông không kiểm soát(đầu kỳ): 24, giảm hao mòn lũy kế 200.
b. Giảm lợi nhuận giữ lại(đầu kỳ)là 56,giảm NCI(đầu kỳ) là 24,giảm giá trị TSCĐ 200.
c. Giảm Lợi nhuận giữ lại(đầu kỳ):56,giảm hao mòn lũy kế: 200
d. Tăng lợi nhuận giữ lại(đầu kỳ):80,giảm hao mòn lũy kể 80

Câu 4. Vào ngày 1/1/20X0, Công ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) nắm được quyền kiểm soát Công ty S thông qua sở hữu 60% vốn góp cổ phần Công ty này. Khi đó, giá trị ghi sổ tài sản và nợ phải trả của Công ty S bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một lô hàng tồn kho có giá trị ghi sổ là 100 ĐVT, giá trị hợp lý là 80 ĐVT. Trong hai năm 20X0 và 20X1, lô hàng này được bán ra ngoài lần lượt 25% và 30%. Vào ngày 31/12/20X1 số dư chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty S vào ngày mua còn lại là (không xét ảnh hưởng của thuế):
a. -15 ĐVT
b. 15 ĐVT
c. 9 ĐVT
d. -9 ĐVT

Câu 5. Ngày 01/01/20X1, công ty M mua 55% lợi ích trong công ty C, M kiểm soát C. Tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá sổ sách là 2 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Trong bút toán điều chỉnh chênh lệch GTHL ngày mua, thuế thu nhập hoãn lại là:
a. Nợ- Tài sản thuế hoãn lại: 0,5 tỷđ
b. Có- Nợ phải trả thuế hoãn lại: 0,5 tỷđ
c. Nợ- Chi phí thuế hoãn lại: 0,5 tỷđ
d. Có- Thu nhập thuế hoãn lại: 0,5 tỷđ

Câu 6: Doanh nghiệp trả hộ tiền sơn nhà cho chủ nhà, nghiệp vụ này phản ánh như thế nào trên báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp?
A. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ
B. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
C. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
D. Tất cả các phương án đều sai

Câu 7: Doanh nghiệp quyết định thuê tài chính 1 TSCĐ phục vụ cho hoạt động SXKD, vậy nguyên giá TSCĐ này trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp sẽ thuộc:
A. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
B. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
C. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
D. Cả 3 đáp án đều sai

Câu 8: Doanh nghiệp đặt cọc tiền thuê nhà 20 triệu, nghiệp vụ này phản ánh như thế nào trên báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp?
A. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ
B. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
C. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
D. Tất cả các phương án đều sai

Câu 9: Doanh nghiệp quyết định thuê hoạt động 1 TSCĐ phục vụ cho hoạt động SXKD, vậy nguyên giá TSCĐ này trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ thuộc:
A. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
B. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
C. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
D. Cả 3 đáp án đều sai

Câu 10: Chi phí điện, nước cho khối văn phòng là 20 triệu đồng. Tiền thuế môn bài doanh nghiệp đã nộp là 1 triệu đồng. Nghiệp vụ này phản ánh thế nào trên báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp?
A. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ là 21 triệu đồng
B. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ là 20 triệu đồng, tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh là 1 triệu đồng
C. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ là 20 triệu đồng, tiền thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp là 1 triệu đồng
D. Tất cả các phương án đều sai

Câu 11: Tiền thuế giá trị gia tăng phải nộp trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp sẽ thuộc khoản mục:
A. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
B. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ
C. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
D. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh

Câu 12: Chi phí bán hàng 25 triệu đồng (trong đó tiền thuê cửa hàng, điện nước 10 triệu; trả lương nhân viên bán hàng 15 triệu). Nghiệp vụ này phản ánh thế nào trên báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp?
A. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ là 25 triệu đồng
B. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ là 10 triệu đồng; tiền chi trả cho người lao động là 15 triệu đồng
C. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ là 15 triệu đồng, tiền chi trả cho người lao động là 10 triệu đồng
D. Tất cả các phương án đều sai

Câu 13: Khoản chi từ bồi thường, phạt do vi phạm hợp đồng trong hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ trong báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp sẽ thuộc khoản mục:
A. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ
B. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
C. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
D. Lợi nhuận trước thuế
E. Cả 3 đáp án trên đều sai

Câu 14: Ngày 15/9, mua hàng của công ty TNHH ABC về nhập kho 100 hàng hóa A, đơn giá 1.000.000 đồng, chưa bao gồm thuế VAT 10%, tiền đã trả và 25 hàng hóa B, đơn giá 6.000.000 đồng, thuế VAT 10% (chưa trả tiền hàng). Trên báo cáo LCTT phản ánh thế nào theo phương pháp trực tiếp?
A. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ là 100 triệu đồng
B. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ là 110 triệu đồng
C. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ là 250 triệu đồng
D. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ là 275 triệu đồng
E. Tất cả các đáp án đều sai

Câu 15: Khoản thu từ được bồi thường, phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng trong hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ trong báo cáo LCTT theo phương pháp gián tiếp sẽ thuộc khoản mục:
A. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ
B. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
C. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
D. Lợi nhuận trước thuế
E. Cả 3 đáp án trên đều sai

Câu 16: Một doanh nghiệp có 1 TSCĐ là 50 tỷ đã khấu hao lũy kế được 30 tỷ, doanh nghiệp quyết định thanh lý TSCĐ này với số tiền là 10 tỷ. Vậy, số liệu phản ánh lên báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp trong mục tiền thu từ thanh lý TSCĐ là bao nhiêu?
A. 20 tỷ
B. 50 tỷ
C. 30 tỷ
D. 10 tỷ
E. Đáp án khác…

Câu 17: Chi phát thưởng cho CNV (tiền thưởng do quỹ khen thưởng đài thọ, biết quỹ khen thưởng doanh nghiệp trích từ LNST), lập BCLCTT theo phương pháp trực tiếp thuộc chỉ tiêu?
A. Tiền chi trả cho người lao động
B. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ
C. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
D. Lợi nhuận trước thuế

Câu 18: Một doanh nghiệp thanh lý 1 TSCĐ được 10 tỷ, số tiền thanh lý trên sẽ được phản ánh vào khoản mục nào trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp?
A. Lợi nhuận trước thuế
B. Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư
C. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
D. A và C
E. Cả 3 đáp án A,B,C trên đều đúng

Câu 19: Chứng khoán đầu tư vì mục đích kinh doanh (không phải là khoản tương đương tiền) thì khi chi tiền mua chứng khoán phản ánh vào BCLCTT (phương pháp trực tiếp) thuộc hoạt động nào?
A. Kinh doanh
B. Tài chính
C. Đầu tư
D. Không cần phản ánh

Câu 20: Các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí của các kỳ trước có sai sót làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ phải được:
A. Điều chỉnh vào kỳ báo cáo
B. Điều chỉnh hồi tố
C. Tùy từng sai sót mà nên điều chỉnh vào kỳ nào
D. Tất cả các phương án trên đều đúng

Câu 21: Tiền chi từ mua chứng khoán kinh doanh trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp sẽ thuộc:
A. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
B. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
C. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
D. Lợi nhuận trước thuế
E. Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh

Câu 22: Tiền thu từ bán chứng khoán đầu tư trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp sẽ thuộc:
A. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
B. Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác
C. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
D. Lợi nhuận trước thuế
E. Đáp án khác

Câu 23: Tiền chi từ mua chứng khoán kinh doanh trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp sẽ thuộc:
A. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
B. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
C. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
D. Lợi nhuận trước thuế
E. Tùy từng trường hợp

Câu 24: Tiền thu từ bán chứng khoán đầu tư trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp sẽ thuộc:
A. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
B. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
C. Lợi nhuận trước thuế
D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 25: Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp:
A. Là tổng số tiền đã thu (tổng giá thanh toán)
B. Là tổng số tiền đã thu (tổng giá thanh toán) trừ đi các loại thuế gián thu
C. Là tổng số tiền đã thu (tổng giá thanh toán) trừ đi thuế VAT
D. Đáp án khác…

Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất – Đề 1
Trắc Nghiệm Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất – Đề 2
Trắc Nghiệm Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất – Đề 3
Trắc Nghiệm Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất – Đề 4
Trắc Nghiệm Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất – Đề 5

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)