Trắc Nghiệm Bảo hiểm đại cương – đề 8

Năm thi: 2023
Môn học: Bảo hiểm đại cương
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: PGS.TS. Lê Thị Thanh Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Bảo hiểm đại cương
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: PGS.TS. Lê Thị Thanh Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Bảo hiểm đại cương – đề 8 là một đề thi thuộc môn Bảo hiểm đại cương, được thiết kế nhằm kiểm tra và củng cố kiến thức của sinh viên về các nguyên lý cơ bản của ngành bảo hiểm, bao gồm các loại hình bảo hiểm, quy trình thẩm định và thanh toán bảo hiểm, cũng như các quy định pháp luật liên quan. Đề thi này phù hợp cho sinh viên chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, Kinh tế, và các ngành liên quan, đặc biệt là sinh viên năm thứ hai trở lên. Đề thi được xây dựng dựa trên các bài giảng và tài liệu học tập của nhiều trường đại học, tiêu biểu như trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH), dưới sự hướng dẫn của giảng viên PGS.TS. Lê Thị Thanh Hương, một chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo hiểm và quản lý rủi ro. Thông qua đề thi này, sinh viên sẽ được làm quen với các khái niệm cơ bản như rủi ro, quản lý rủi ro, và vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế, từ đó nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay để kiểm tra hiểu biết của bạn về bảo hiểm!

Đề thi trắc nghiệm bảo hiểm đại cương – đề 8 (có đáp án)

Câu 1: Theo Luật Kinh Doanh bảo hiểm 2000, bằng chứng vật chất của việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết là:
A. Giấy chừng nhận bảo hiểm
B. Đơn bảo hiểm
C. Giấy chứng nhận bảo hiểm và đơn bảo hiểm
D. Thư chấp nhận bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm

Câu 2: Hiện nay trên thị trường bảo hiểm Việt Nam có những tập đoàn nào được cấp giấy phép kinh doanh cả hai lĩnh vực: nhân thọ và phi nhân thọ:
A. Tập đoàn ACE INA (Hoa kỳ)
B. Tập đoàn AIG (Hoa kỳ)
C. Tập đoàn Bảo Việt (Việt Nam)
D. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 3: Theo luật pháp hiện hành, 1 người có thể giao kết hợp đồng bảo hiểm cho đối tượng là một tài sản nào đó khi:
A. Là cá nhân hoặc pháp nhân có quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản đối với tài sản đó
B. Khi người đó được chủ sở hữu tài sản đó ủy quyền ký hợp đồng bảo hiểm
C. Khi người đó là giám đốc điều hành doanh nghiệp hoặc tổ chức mà doanh nghiệp, tổ chức đó là chủ sở hữu tài sản
D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 4: Theo Luật pháp hiện hành, 1 người có quyền lợi có thể bảo hiểm đối với tài sản nào đó khi:
A. Là cá nhân hoặc pháp nhân có quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản đối với tài sản đó
B. Khi người đó được chủ sở hữu tài sản đó ủy quyền ký hợp đồng bảo hiểm
C. Khi người đó là giám đốc điều hành doanh nghiệp hoặc tổ chức mà doanh nghiệp, tổ chức đó là chủ sở hữu tài sản
D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 5: Các công ty bảo hiểm 100% vốn nước ngoài đang hoạt động trên thị trường Việt Nam dưới hình thức pháp lý:
A. Công ty trách nhiệm trách nhiệm hữu hạn
B. Công ty cổ phần
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân

Câu 6: Tìm câu sai dưới đây: Một hợp đồng bảo hiểm sẽ được chuyển nhượng sang một người khác khi:
A. Tài sản được bảo hiểm thay đổi chủ sở hữu
B. Có sự chuyển dịch quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giám hộ người được bảo hiểm
C. Có sự chuyển dịch rủi ro
D. Cả 3 câu đều sai

Câu 7: Điền vào chỗ trống từ thích hợp: “Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp đầy đủ _________ liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp đầy đủ _________ liên quan đến đối tượng bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm. Các bên chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của _________ đó. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm giữ bí mật về _________ do bên mua bảo hiểm cung cấp.”
A. Hồ sơ, tài liệu
B. Thông tin
C. Mẫu biểu
D. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 8: Năm 2010, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong doanh thu gốc của thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam là:
A. Bảo hiểm tai nạn và y tế tự nguyện
B. Bảo hiểm xe cơ giới
C. Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
D. Bảo hiểm cháy nổ

Câu 9: Theo quy định của pháp luật, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp thông tin về rủi ro cho doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Trước khi giao kết hợp đồng bảo hiểm bằng cách điền vào giấy yêu cầu bảo hiểm
B. Trong khi thực hiện hợp đồng bảo hiểm khi có yếu tố làm gia tăng rủi ro
C. Khi có tổn thất xảy ra nhằm cung cấp thông tin về nguyên nhân và mức độ tổn thất
D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 10: Theo thống kê của tạp chí Sigma – SwissRe doanh thu thị trường Việt Nam năm 2010 là:
A. 1,657 triệu USD, chiếm 0,04% thị phần toàn cầu
B. 1,657 triệu USD, chiếm 0,04% thị phần toàn cầu
C. 1,657 triệu USD, chiếm 0,04% thị phần toàn cầu
D. 1,082 triệu USD, chiếm 0,03% thị phần toàn cầu

Câu 11: Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm vô điều kiện khi:
A. Bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được trả tiền bảo hiểm hoặc được bồi thường
B. Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở tính phí dẫn đến gia tăng các rủi ro được bảo hiểm
C. Người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho đối tượng bảo hiểm
D. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 12: Thuật ngữ tổn thất dùng để chỉ hiện tượng mà ở đó có:
A. Sự thiệt hại của một đối tượng nào đó
B. Sự không mong muốn
C. Tồn tại mối quan hệ sở hữu hoặc nhân thân với đối tượng bị thiệt hại
D. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 13: Giấy chứng nhận bảo hiểm được sử dụng và có giá trị pháp lý như hợp đồng bảo hiểm đầy đủ trong trường hợp:
A. Bảo hiểm tai nạn – sức khỏe
B. Bảo hiểm bắt buộc
C. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển
D. Cả 2 câu trên đều đúng

Câu 14: Tìm câu sai nhất trong các câu dưới đây: “Bảo hiểm trách nhiệm là loại hình có thể đảm bảo cho”:
A. TNDS trong hợp đồng và ngoài hợp đồng của người được bảo hiểm
B. Trách nhiệm sản phẩm hoặc trách nhiệm nghề nghiệp của người được bảo hiểm
C. Trách nhiệm dân sự và trách nhiệm hình sự của người được bảo hiểm
D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 15: Trường hợp nào sau đây không được coi là tổn thất:
A. Một người tự tử vì lý do cá nhân
B. Một con tàu đang chở hàng hóa trên biển thì gặp bão lớn, thuyền trưởng ra lệnh ném bớt hàng xuống biển làm nhẹ tài để chạy thoát bão vào cảng lánh nạn
C. Một anh học sinh học hành chăm chỉ, nhưng trên đường đến trường thì gặp tai nạn dẫn đến trễ giờ thi và bị rớt đại học năm đó
D. Một học sinh lao xuống hồ cứu bạn khỏi chết đuối, nhưng do cố gắng quá sức nên bị đột quỵ chết sau khi đưa bạn vào bờ

Câu 16: Theo Luật Kinh Doanh Bảo hiểm 2000 (Luật Dân sự), doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm hoặc trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi:
A. Có rủi ro bảo hiểm xảy ra
B. Có sự kiện bảo hiểm xảy ra
C. Có tổn thất bảo hiểm xảy ra
D. Có quyền lợi có thể được bảo hiểm

Câu 17: Cá nhân và tổ chức kinh doanh đều phải đối mặt với 2 loại rủi ro: rủi ro thuần túy và rủi ro đầu cơ. Theo định nghĩa, rủi ro thuần túy là rủi ro có hậu quả:
A. Chỉ liên quan đến khả năng kiếm lời
B. Chỉ liên quan đến khả năng tổn thất
C. Chỉ liên quan đến khả năng tổn thất
D. Không câu nào đúng

Câu 18: Theo Luật Hàng hải, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm hoặc trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi:
A. Có rủi ro bảo hiểm xảy ra
B. Có sự kiện bảo hiểm xảy ra
C. Có tổn thất bảo hiểm xảy ra
D. Có quyền lợi có thể được bảo hiểm

Câu 19: Cá nhân và tổ chức kinh doanh đều phải đối mặt với 2 loại rủi ro: rủi ro thuần túy và rủi ro đầu cơ. Theo định nghĩa, rủi ro đầu cơ là rủi ro có hậu quả:
A. Chỉ liên quan đến khả năng kiếm lời
B. Chỉ liên quan đến khả năng tổn thất
C. Liên quan đến cả khả năng tổn thất và khả năng kiếm lời
D. Không có câu nào đúng

Câu 20: Thân thể và sức khỏe con người có thể đảm bảo bởi:
A. Hợp đồng bảo hiểm do công ty bảo hiểm nhân thọ phát hành
B. Hợp đồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ phát hành
C. Hợp đồng của cả doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ lẫn phi nhân thọ phát hành
D. Hợp đồng do công ty môi giới bảo hiểm phát hành

Câu 21: Theo Luật Kinh Doanh Bảo hiểm 2000, trong thời gian hợp đồng bảo hiểm con người có hiệu lực, nếu sự kiện bảo hiểm thuộc phạm vi bảo hiểm xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ: (nếu hợp đồng BH tài sản thì là BỒI THƯỜNG):
A. Bồi thường
B. Trả tiền bảo hiểm
C. Hoàn phí bảo hiểm
D. Đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm

Câu 22: Thuật ngữ “nguy cơ” dùng để chỉ:
A. Một điều kiện phối hợp tác động làm gia tăng khả năng phát động rủi ro gây tổn thất
B. Là nguyên nhân của tổn thất
C. Là tập hợp những rủi ro cùng loại hoặc tác động lên cùng đối tượng
D. Là cách gọi khác của hiểm họa

Câu 23: Tìm câu sai: trong trường hợp bảo hiểm con người, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Thu phí bảo hiểm
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin về rủi ro
C. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin để thế quyền đòi người thứ 3 có lỗi
D. Đơn phương đình chỉ hợp đồng trong một số trường hợp

Câu 24: Nguy cơ là:
A. Nguyên nhân trực tiếp gây ra tổn thất
B. Một biến cố xấu chắc chắn xảy ra
C. Yếu tố tác động phối hợp làm gia tăng khả năng tổn thất
D. Cả ba câu trên đều đúng

Câu 25: Nguyên tắc bồi thường được áp dụng cho:
A. Chỉ có hợp đồng bảo hiểm tài sản và trách nhiệm dân sự
B. Tất cả các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ
C. Tất cả các hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ
D. Tất cả các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

Câu 26: Đối với tài sản là đối tượng đã được bảo hiểm, việc bên mua bảo hiểm có hành động trục lợi dẫn đến bị thiệt hại, phá hủy, hành động đó gọi là:
A. Một nguy cơ đạo đức
B. Một rủi ro đạo đức
C. Một hiểm họa đạo đức
D. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 27: Đối với một công ty bảo hiểm, việc bên mua bảo hiểm có hành động trục lợi, hành động đó gọi là:
A. Một nguy cơ đạo đức
B. Một rủi ro đạo đức
C. Một hiểm họa đạo đức
D. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 28: “Nguyên nhân ngẫu nhiên” được sử dụng trong lĩnh vực bảo hiểm thương mại nhằm:
A. Chỉ một biến cố khách quan có nguồn gốc tự nhiên
B. Chỉ một biến cố chủ quan, tức diễn ra dưới sự tác động của con người, nhưng hành động chủ quan đó không nhằm mục đích gây tổn thất
C. Chỉ một trong những điều kiện mà rủi ro có thể bảo hiểm
D. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 29: Năm 1988, tàu Linh cơ – một tàu tuần tiễu của Cảng Sài Gòn bị bóc cháy bất ngờ, Giám định đã xác định nguyên nhân của sự cố là do chiếc đèn dây tóc sử dụng liên tục trong nhiều giờ bị nổ trong hầm máy có điều kiện thông gió kém. Theo bạn, trong vụ hỏa hoạn này, có sự tác động của:
A. Nguy cơ vật chất
B. Nguy cơ tinh thần
C. Nguy cơ vật chất và nguy cơ đạo đức
D. Nguy cơ vật chất và nguy cơ tinh thần

Câu 30: Việc áp dụng “thời gian chờ” trước khi dỡ bỏ các rào cản đối với bảo hiểm nước ngoài là nhằm những mục đích nhất định. Câu nào dưới đây là không hợp lý:
A. Mở cửa từng bước đảm bảo sự ổn định thị trường
B. Kiện toàn luật pháp và khả năng quản lý của nhà nước đối với thị trường bảo hiểm hậu quả gia nhập WTO
C. Tạo điều kiện để doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam có thời gian hợp lý để thích ứng với môi trường hội nhập
D. Cố kéo dài thời gian áp dụng chính sách bảo hộ cho doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)