Trắc Nghiệm Bảo Mật An Ninh Mạng – Đề 5

Năm thi: 2023
Môn học: Bảo mật An ninh mạng
Trường: Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM (UIT)
Người ra đề: ThS Nguyễn Anh Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 20 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Công nghệ Thông tin và Hệ thống Thông tin
Năm thi: 2023
Môn học: Bảo mật An ninh mạng
Trường: Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM (UIT)
Người ra đề: ThS Nguyễn Anh Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 20 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Công nghệ Thông tin và Hệ thống Thông tin

Mục Lục

Trắc nghiệm Bảo mật An ninh mạng là một trong những đề thi quan trọng thuộc môn Bảo mật An ninh mạng tại các trường đại học có đào tạo ngành Công nghệ Thông tin, như trường Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM (UIT). Đề thi này được biên soạn bởi giảng viên Nguyễn Anh Tuấn, một chuyên gia trong lĩnh vực bảo mật và an ninh thông tin tại UIT. Nội dung của đề thi tập trung vào các kiến thức nền tảng như mã hóa dữ liệu, phát hiện và phòng chống xâm nhập, quản lý rủi ro bảo mật hệ thống mạng. Đề thi này thường được tổ chức cho sinh viên năm 3 ngành Công nghệ Thông tin và Hệ thống Thông tin, giúp họ củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng bảo mật trước khi bước vào môi trường thực tế.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Bảo Mật An Ninh Mạng – Đề 5

Câu 1: Trong mã hóa bất đối xứng, mỗi người dùng cần có:
A. Một khóa
B. Hai khóa
C. Ba khóa
D. Không cần khóa

Câu 2: Mục đích chính của khóa công khai trong mã hóa bất đối xứng là:
A. Mã hóa thông tin
B. Giải mã thông tin
C. Cả a và b
D. Không có mục đích nào trong số trên

Câu 3: A dùng khóa công khai của B mã hóa văn bản, mục đích để làm gì?
A. Gởi tài liệu cho nhiều người
B. Giữ tài liệu cho riêng mình
C. Gởi tài liệu cho B
D. Tất cả đều sai

Câu 4: A gửi tin cho B, cần mã hóa bao nhiêu lần để an toàn?
A. 1 lần
B. 3 lần
C. 2 lần
D. 4 lần trở lên

Câu 5: A gởi tin cho B, dùng khóa gì để mã hóa là tốt nhất?
A. Khóa riêng của B
B. Khóa công khai của A
C. Khóa riêng của A
D. Khóa công khai của B

Câu 6: A gởi tin cho B, mã hóa bằng khóa công khai của B thì B dùng khóa gì giải mã?
A. Khóa riêng của A
B. Khóa Công khai của B
C. Khóa riêng của B
D. Khóa công khai của A

Câu 7: A gởi tin cho B, mã hóa bằng khóa riêng của A thì B dùng khóa gì giải mã?
A. Khóa công khai của A
B. Khóa riêng của B
C. Khóa riêng của A
D. Khóa công khai của B

Câu 8: A muốn gửi một tin nhắn cho B một cách an toàn và mã hóa nội dung của tin nhắn. A sử dụng khóa nào để mã hóa tin nhắn?
A. Khóa riêng của A
B. Khóa riêng tư của B
C. Khóa công khai của B
D. Khóa Công khai của A

Câu 9: A muốn gửi tin nhắn cho B bằng chữ ký điện tử. A sử dụng khóa mật mã nào để tạo chữ kí điện tử:
A. Khóa công khai của B
B. Khóa công khai của A
C. Khóa riêng tư của B
D. Khóa riêng của A

Câu 10: ALE là gì?
A. Tất cả đều sai
B. Số tổn thất từ một sự cố
C. Số tổn thất xảy ra trong 1 năm
D. Số sự cố xảy ra trong 1 năm

Câu 11: ARO là gì?
A. Số tổn thất từ một sự cố
B. Tất cả đều sai
C. Số tổn thất xảy ra trong 1 năm
D. Số sự cố xảy ra trong 1 năm

Câu 12: B nhận được một tin nhắn từ A có chứa chữ ký điện tử. B sử dụng khóa mật mã nào để xác minh chữ ký điện từ?
A. Khóa riêng của A
B. Khóa riêng tư của B
C. Khóa công khai của B
D. Khóa công khai của A

Câu 13: Có 1% khả năng hỏa hoạn sẽ xảy ra trong một năm và nếu xảy ra, có thể gây thiệt hại 2 triệu đô la cho cơ sở trị giá 10 triệu đô la. Với tình huống này, EF là bao nhiêu?
A. 10%
B. 50%
C. 1%
D. 20%

Câu 14: Có 1% khả năng hỏa hoạn sẽ xảy ra trong một năm và nếu xảy ra, có thể gây thiệt hại 2 triệu đô la cho cơ sở trị giá 10 triệu đô la. Với tình huống này, SLE là bao nhiêu?
A. 2.000 đô la
B. 20.000 đô la
C. 2.000.000 đô la
D. 200.000 đô la

Câu 15: Có 1% khả năng hỏa hoạn sẽ xảy ra trong một năm và nếu xảy ra, có thể gây thiệt hại 2 triệu đô la cho cơ sở trị giá 10 triệu đô la. Với tình huống này, ALE là bao nhiêu?
A. 2.000 đô la
B. 20.000 đô la
C. 200.000 đô la
D. 2.000.000 đô la

Câu 16: Giải mã là:
A. Quá trình biến đổi thông tin từ dạng không đọc được sang dạng đọc được
B. Quá trình tấn công hệ mật mã để tìm bản rõ và khóa bí mật
C. Quá trình biến đổi thông tin từ dạng đọc được sang dạng không đọc được
D. Giấu thông tin để không nhìn thấy

Câu 17: Thám mã là gì?
A. Quá trình tấn công hệ mật mã để tìm bản rõ và khóa bí mật
B. Quá trình biến đổi thông tin từ dạng đọc được sang dạng không đọc được
C. Quá trình biến đổi thông tin từ dạng không đọc được sang dạng đọc được
D. Giấu thông tin để không nhìn thấy

Câu 18: Mã hóa là gì?
A. Quá trình biến đổi thông tin từ dạng đọc được sang dạng không đọc được
B. Quá trình tấn công hệ mật mã để tìm bản rõ và khóa bí mật
C. Quá trình biến đổi thông tin từ dạng không đọc được sang dạng đọc được
D. Giấu thông tin để không nhìn thấy

Câu 19: Hành vi nào sau đây ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của hệ thống thông tin:
A. Virus xóa mất các tập tin trên đĩa cứng
B. Một sinh viên sao chép bài tập của một sinh viên khác
C. Mất điện thường xuyên làm hệ thống máy tính làm việc gián đoạn
D. Tất cả các hành vi trên

Câu 20: Thế nào là tính khả dụng của hệ thống thông tin?
A. Là tính sẵn sàng của thông tin trong hệ thống cho các nhu cầu truy xuất hợp lệ
B. Là tính sẵn sàng của thông tin trong hệ thống cho mọi nhu cầu truy xuất
C. Là tính dễ sử dụng của thông tin trong hệ thống
D. Tất cả đều sai

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)