Trắc nghiệm Bệnh lý học – đề 6 là một trong những đề thi thuộc môn Bệnh lý học, được biên soạn nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên y khoa về các cơ chế, nguyên nhân và biểu hiện của các bệnh lý thường gặp. Đề thi này thường được sử dụng tại các trường đại học y dược như Trường Đại học Y Hà Nội. Đề thi được soạn bởi PGS.TS. Nguyễn Văn Minh, một giảng viên có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu Bệnh lý học tại Đại học Y Hà Nội, năm 2023. Đối tượng của đề thi là sinh viên năm thứ ba thuộc các ngành Y đa khoa, Răng hàm mặt, và Dược học. Để làm tốt đề thi này, sinh viên cần có kiến thức vững vàng về các nguyên lý cơ bản của bệnh lý, các phản ứng viêm, và sự thay đổi bệnh lý ở mức độ tế bào và mô. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Đề thi trắc nghiệm bệnh lý học – đề 6 (có đáp án)
Câu 1: Điều trị viêm phần phụ cấp tính bằng kháng sinh Erythromycin với liều lượng:
A. 250 mg/ngày
B. 500 mg/ngày
C. 750 mg/ngày
D. 1 g/ngày
Câu 2: Điều trị viêm phần phụ cấp tính bằng kháng sinh Erythromycin với thời gian:
A. 5 ngày
B. 7 ngày
C. 10 ngày
D. 14 ngày
Câu 3: Điều trị viêm phần phụ mạn tính:
A. Chạy điện: nhiệt điện hoặc điện sóng ngắn
B. Bơm hơi vòi trứng để chống tắc vòi trứng
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Câu 4: Sảy thai là thai ra khỏi tử cung:
A. Trước 1 tháng
B. Trước 3 tháng
C. Trước 6 tháng
D. Trước 9 tháng
Câu 5: Sinh non là thai ra khỏi tử cung:
A. Sau 1 tháng
B. Sau 3 tháng
C. Sau 6 tháng
D. Sau 9 tháng
Câu 6: Thường gặp sảy thai trong:
A. 3 tháng đầu thai kỳ
B. 3 tháng giữa thai kỳ
C. 3 tháng cuối thai kỳ
D. Tất cả đều đúng
Câu 7: Đặc điểm triệu chứng đau bụng của tình trạng sảy thai:
A. Đau bụng dưới âm ỉ
B. Đau cả bụng âm ỉ
C. Đau bụng dưới dữ dội
D. Đau cả bụng dữ dội
Câu 8: Đặc điểm triệu chứng xuất huyết của tình trạng sảy thai:
A. Xuất hiện trước đau bụng
B. Xuất hiện cùng với đau bụng
C. Xuất hiện sau đau bụng
D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Sảy thai 1 thì là:
A. Nhau và thai ra cùng 1 lúc
B. Nhau ra trước, thai ra sau
C. Nhau ra sau, thai ra trước
D. Tất cả đều đúng
Câu 10: Sảy thai 1 thì xảy ra khi tuổi thai:
A. < 2 tháng
B. > 2 tháng
C. Đúng 2 tháng
D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Nhóm thuốc lợi tiểu nào sau đây thuộc nhóm thuốc lợi tiểu gây mất Kali:
A. Nhóm Kháng Aldosterol, Amilorid, Triamteren
B. Nhóm Lợi tiểu có thủy ngân, Ức chế cacbonic anhydrase, Lợi tiểu quai, Lợi tiểu Thiazid
C. Nhóm Moduretic, Cycloteriam
D. Tất cả đều đúng
Câu 12: Sảy thai 2 thì là:
A. Nhau và thai ra cùng 1 lúc
B. Nhau ra trước, thai ra sau
C. Nhau ra sau, thai ra trước
D. Tất cả đều đúng
Câu 13: Sảy thai 2 thì xảy ra khi tuổi thai:
A. < 2 tháng
B. > 2 tháng
C. Đúng 2 tháng
D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Thuốc lợi tiểu nào sau đây thuốc nhóm lợi tiểu gây mất Kali:
A. Nhóm Amilorid
B. Nhóm Triamteren
C. Nhóm Aldosterol
D. Nhóm Thiazid
Câu 15: Xử trí gì đối với trường hợp dọa sảy thai:
A. Atropin ¼ mg x 1-2 ống, tiêm bắp
B. Papaverin 0,04 g uống 4 viên/ngày
C. Progesterol 20 mg, tiêm bắp/ngày
D. Tất cả đều đúng
Câu 16: Sử dụng Atropin trong trường hợp dọa sảy thai với đường dùng:
A. Uống
B. Tiêm tĩnh mạch
C. Tiêm bắp
D. Tiêm dưới da
Câu 17: Sử dụng Papaverin trong trường hợp dọa sảy thai với đường dùng:
A. Uống
B. Tiêm tĩnh mạch
C. Tiêm bắp
D. Tiêm dưới da
Câu 18: Nhóm thuốc lợi tiểu nào sau đây thuộc nhóm thuốc lợi tiểu giữ Kali:
A. Nhóm Kháng Aldosterol, Amilorid, Triamteren
B. Nhóm Lợi tiểu có thủy ngân, Ức chế cacbonic anhydrase, Lợi tiểu quai, Lợi tiểu Thiazid
C. Nhóm Moduretic, Cycloteriam
D. Tất cả đều đúng
Câu 19: Sử dụng Progesterol trong trường hợp dọa sảy thai với đường dùng:
A. Uống
B. Tiêm tĩnh mạch
C. Tiêm bắp
D. Tiêm dưới da
Câu 20: Sử dụng Atropin trong trường hợp dọa sảy thai với hàm lượng:
A. Atropin ¼ mg x 1-2 ống, tiêm bắp
B. Atropin ½ mg x 1-2 ống, tiêm bắp
C. Atropin 1 mg x 1-2 ống, tiêm bắp
D. Atropin 2 mg x 1-2 ống, tiêm bắp
Câu 21: Sử dụng Papaverin trong trường hợp dọa sảy thai với hàm lượng:
A. Papaverin 0,01 g, 4 viên/ngày, uống
B. Papaverin 0,02 g, 4 viên/ngày, uống
C. Papaverin 0,03 g, 4 viên/ngày, uống
D. Papaverin 0,04 g, 4 viên/ngày, uống
Câu 22: Thuốc lợi tiểu nào sau đây thuộc nhóm lợi tiểu giữ Kali:
A. Lợi tiểu có thủy ngân
B. Lợi tiểu kháng Aldosterol
C. Lợi tiểu quai
D. Lợi tiểu Thiazid
Câu 23: Sử dụng Progesterol trong trường hợp dọa sảy thai với hàm lượng:
A. Progesterol 10 mg, tiêm bắp/ngày
B. Progesterol 20 mg, tiêm bắp/ngày
C. Progesterol 30 mg, tiêm bắp/ngày
D. Progesterol 40 mg, tiêm bắp/ngày
Câu 24: Sử dụng Atropin trong trường hợp dọa sảy thai với liều lượng:
A. Atropin ¼ mg x 1-2 ống, tiêm bắp
B. Atropin ¼ mg x 2-3 ống, tiêm bắp
C. Atropin ¼ mg x 3-4 ống, tiêm bắp
D. Atropin ¼ mg x 4-5 ống, tiêm bắp
Câu 25: Sử dụng Papaverin trong trường hợp dọa sảy thai với liều lượng:
A. Papaverin 0,04 g uống 1 viên/ngày
B. Papaverin 0,04 g uống 2 viên/ngày
C. Papaverin 0,04 g uống 3 viên/ngày
D. Papaverin 0,04 g uống 4 viên/ngày
Câu 26: Trường hợp đã sảy thai, sản phụ không còn chảy máu:
A. Để sản phụ nghỉ ngơi và theo dõi, không cần xử trí
B. Cần nạo khẩn cấp nhau sót
C. Tiêm thuốc cầm máu
D. Thuốc kháng sinh chống nhiễm khuẩn
Câu 27: Trường hợp đã sảy thai, sản phụ chảy máu nhiều:
A. Dùng Atropin ¼ mg x 1-2 ống, tiêm bắp
B. Papaverin 0,04 g uống 4 viên/ngày
C. Tiêm thuốc cầm máu
D. Để sản phụ nghỉ ngơi và theo dõi, không cần xử trí
Câu 28: Nhóm thuốc lợi tiểu nào sau đây thuộc nhóm thuốc lợi tiểu kết hợp:
A. Nhóm Kháng Aldosterol, Amilorid, Triamteren
B. Nhóm Lợi tiểu có thủy ngân, Ức chế cacbonic anhydrase, Lợi tiểu quai, Lợi tiểu Thiazid
C. Nhóm Moduretic, Cycloteriam
D. Tất cả đều đúng
Câu 29: Viêm cầu thận cấp thường gặp:
A. Từ 1 – 5 tuổi
B. Từ 5 – 10 tuổi
C. Từ 10 – 15 tuổi
D. Từ 15 – 20 tuổi
Câu 30: Thuốc lợi tiểu Moduretic là thuốc lợi tiểu kết hợp giữa:
A. Triamteren + Thiazid
B. Amilorid + Thiazid
C. Triamteren + Amilorid
D. Amilorid + Kháng Aldosterol
Câu 31: Vi khuẩn gây viêm cầu thận cấp:
A. Song cầu khuẩn
B. Tụ cầu khuẩn
C. Liên cầu khuẩn
D. Trực khuẩn
Câu 32: Thuốc lợi tiểu Cycloteriam là thuốc lợi tiểu kết hợp giữa:
A. Triamteren + Thiazid
B. Amilorid + Thiazid
C. Triamteren + Amilorid
D. Amilorid + Kháng Aldosterol
Câu 33: Thời kỳ khởi phát của viêm cầu thận cấp có đặc điểm:
A. Da niêm mạc nhợt nhạt
B. Da niêm mạc hồng hào
C. Da niêm mạc xanh xao
D. Da niêm mạc tím tái
Câu 34: Thuốc lợi tiểu:
A. Là nhóm thuốc đầu tiên cho điều trị tăng huyết áp
B. Là nhóm thuốc thứ 2 cho điều trị tăng huyết áp
C. Là nhóm thuốc thứ 3 cho điều trị tăng huyết áp
D. Là nhóm thuốc thứ 4 cho điều trị tăng huyết áp
Câu 35: Triệu chứng phù trong thời kỳ khởi phát của viêm cầu thận cấp có đặc điểm:
A. Phù nhẹ mi mắt, cảm giác nặng mi mắt
B. Phù mu bàn chân, cảm giác nặng chân
C. Phù cả 2 chân, đi lại khó khăn
D. Phù toàn thân, phải nằm một chỗ
Câu 36: Triệu chứng phù trong thời kỳ toàn phát của viêm cầu thận cấp có đặc điểm:
A. Phù cứng, ấn không lõm
B. Phù mềm, ấn lõm
C. Phù cứng, ấn lõm
D. Phù mềm, ấn không lõm
Câu 37: Spironolacton thuộc nhóm lợi tiểu giữ Kali:
A. Không nên dùng ở bệnh nhân bị xơ gan cổ trướng
B. Không nên dùng ở bệnh nhân bị cường Aldosteron tiên phát
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Câu 38: Thời kỳ toàn phát của viêm cầu thận cấp, nước tiểu có đặc điểm:
A. Nhiều hồng cầu, ít albumin, bạch cầu…
B. Ít hồng cầu, nhiều albumin, bạch cầu…
C. Nhiều hồng cầu, albumin, bạch cầu…
D. Ít hồng cầu, ít albumin, bạch cầu…
Câu 39: Spironolacton khi dùng ở bệnh nhân xơ gan cổ trướng, cường aldosterol sẽ làm:
A. Tăng Kali máu
B. Hạ Kali máu
C. Tăng Natri máu
D. Hạ Natri máu
Câu 40: Chế độ nghỉ ngơi trong điều trị viêm cầu thận cấp:
A. Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường
B. Nghỉ ngơi tương đối đối tại giường
C. Vận động nhẹ
D. Vận động tương đối nhiều

Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.