Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học EPU là đề ôn tập đại học thuộc học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học – một trong ba môn lý luận chính trị cơ bản trong chương trình đào tạo đại học tại Trường Đại học Điện lực (Electric Power University – EPU). Đề được biên soạn bởi ThS. Đặng Thị Kim Oanh, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – EPU, vào năm 2024, nhằm giúp sinh viên nắm vững những vấn đề cốt lõi của chủ nghĩa xã hội khoa học như sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, vai trò của nhà nước trong thời kỳ quá độ, và các hình thái kinh tế – xã hội trong tiến trình lịch sử.
Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, bộ Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học EPU được xây dựng dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, có đáp án và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Giao diện thân thiện, chuyên mục rõ ràng giúp sinh viên dễ dàng ôn luyện theo từng chủ đề, làm bài không giới hạn số lần và theo dõi tiến trình học tập thông qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ hỗ trợ hiệu quả cho sinh viên EPU trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Đại học Điện lực EPU
Câu 1. Điều kiện kinh tế – xã hội nào là nhân tố quyết định, làm cho chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành khoa học?
A. Sự phát triển của khoa học tự nhiên với các phát minh lớn của thế kỷ XIX.
B. Sự phát triển đại công nghiệp TBCN và sự lớn mạnh của giai cấp vô sản.
C. Sự ra đời và phát triển của các học thuyết lý luận về kinh tế, chính trị, xã hội.
D. Thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản và sự bộc lộ các hạn chế của nó.
Câu 2. Theo C. Mác và Ph. Ăngghen, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được quy định một cách khách quan bởi những yếu tố nào?
A. Do là giai cấp đông đảo nhất và có tinh thần cách mạng triệt để.
B. Do ý chí muốn lật đổ chế độ tư bản và xây dựng một xã hội công bằng, tốt đẹp hơn.
C. Do sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản, đội tiên phong của giai cấp công nhân.
D. Do địa vị kinh tế – xã hội và các đặc điểm chính trị – xã hội.
Câu 3. Luận điểm nào sau đây lý giải chính xác nhất về tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Chủ nghĩa tư bản còn nhiều tiềm năng phát triển nên cần thời gian để vượt qua.
B. Do mong muốn chủ quan của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
C. Do xây dựng trên nền sản xuất chưa phát triển và còn nhiều tàn dư xã hội cũ.
D. Do sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
Câu 4. Phân tích bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, luận điểm nào thể hiện sự khác biệt căn bản so với nền dân chủ tư sản?
A. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có hệ thống pháp luật hoàn chỉnh và chặt chẽ hơn.
B. Là nền dân chủ có quyền lực thuộc về nhân dân, vì lợi ích của đại đa số.
C. Là nền dân chủ đảm bảo các quyền tự do cá nhân một cách tuyệt đối, không giới hạn.
D. Là nền dân chủ được thực hiện thông qua hệ thống các tổ chức chính trị – xã hội.
Câu 5. Trong cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam hiện nay, sự biến đổi của giai cấp công nhân gắn liền với quá trình nào là chủ yếu?
A. Quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống nông dân.
B. Quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng và giao lưu văn hóa với các nước.
C. Quá trình đấu tranh giai cấp và giải quyết các mâu thuẫn xã hội nảy sinh.
D. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế tri thức.
Câu 6. Chính sách phát triển nền kinh tế nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay là sự vận dụng sáng tạo lý luận nào của chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Lý luận về sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân.
B. Học thuyết về các hình thái kinh tế – xã hội.
C. Học thuyết về đấu tranh giai cấp trong xã hội hiện đại.
D. Lý luận về đặc điểm và tính tất yếu của thời kỳ quá độ.
Câu 7. Chức năng cơ bản và quan trọng nhất của Nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Chỉ tập trung vào việc trấn áp sự phản kháng của các thế lực thù địch.
B. Mở rộng quan hệ đối ngoại và nâng cao vị thế của quốc gia trên trường quốc tế.
C. Tổ chức xây dựng và quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội của xã hội mới.
D. Quản lý và duy trì trật tự xã hội thông qua hệ thống pháp luật nghiêm minh.
Câu 8. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của khối liên minh công – nông – trí thức là gì?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. Lợi ích kinh tế chung của các giai cấp, tầng lớp.
C. Mục tiêu chính trị chung là giành và giữ chính quyền.
D. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.
Câu 9. Luận điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin trong giải quyết vấn đề dân tộc?
A. Các dân tộc có quyền tự quyết, bao gồm cả quyền phân lập thành quốc gia riêng.
B. Các dân tộc bình đẳng, có quyền tự quyết và liên hiệp công nhân các dân tộc.
C. Ưu tiên lợi ích của dân tộc lớn hơn, phát triển hơn để giúp đỡ các dân tộc khác.
D. Xóa bỏ bản sắc văn hóa riêng của từng dân tộc để tạo ra một cộng đồng thống nhất.
Câu 10. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, nguồn gốc sâu xa của tôn giáo là gì?
A. Sự bất lực, bế tắc của con người trước sức mạnh tự phát của tự nhiên, xã hội.
B. Do sự sáng tạo và áp đặt của các giai cấp thống trị để nô dịch quần chúng.
C. Do nhu cầu sinh hoạt văn hóa, tinh thần và giải trí của con người.
D. Do sự khác biệt về trình độ nhận thức và tâm lý của các cá nhân trong xã hội.
Câu 11. Vị trí của gia đình trong mối quan hệ với xã hội được xác định như thế nào?
A. Gia đình là một đơn vị kinh tế độc lập, tách rời khỏi các quan hệ xã hội.
B. Gia đình là một hình thức tồn tại riêng biệt, đối lập với xã hội.
C. Gia đình là tế bào của xã hội, cầu nối giữa cá nhân và xã hội.
D. Xã hội quyết định hoàn toàn mọi yếu tố của gia đình, gia đình không có vai trò gì.
Câu 12. Với vai trò là những kỹ sư tương lai của ngành Điện, sinh viên EPU sau khi tốt nghiệp sẽ trở thành một bộ phận quan trọng của lực lượng nào trong cơ cấu xã hội Việt Nam?
A. Trực tiếp trở thành một bộ phận của giai cấp công nhân hiện đại.
B. Là lực lượng trí thức nòng cốt, có vai trò quan trọng trong khối liên minh công – nông – trí thức.
C. Là một tầng lớp xã hội mới, có vai trò lãnh đạo quá trình phát triển kinh tế.
D. Là lực lượng lao động đặc thù, đứng ngoài các giai cấp, tầng lớp cơ bản.
Câu 13. Sự ra đời của Đảng Cộng sản là sản phẩm của sự kết hợp giữa các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và yêu nước.
B. Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác.
C. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng với phong trào đấu tranh của quần chúng.
D. Phong trào công nhân ở các nước tư bản phát triển với sự giúp đỡ quốc tế.
Câu 14. Trong thời kỳ quá độ, nền kinh tế có đặc điểm nổi bật nào?
A. Nền kinh tế thuần nhất, chỉ có một hình thức sở hữu là công hữu.
B. Tồn tại nhiều thành phần kinh tế, hình thức sở hữu đan xen, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
C. Nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa vẫn giữ vai trò chủ đạo.
D. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 15. “Dân chủ vừa là mục tiêu, vừa là động lực của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội”. Luận điểm này có nghĩa là gì?
A. Chỉ cần có dân chủ thì tự khắc sẽ có chủ nghĩa xã hội.
B. Dân chủ là kết quả cuối cùng, chỉ có được sau khi xây dựng xong chủ nghĩa xã hội.
C. Dân chủ và chủ nghĩa xã hội là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
D. Xây dựng CNXH để thực hiện dân chủ, và phát huy dân chủ để thúc đẩy quá trình đó.
Câu 16. Nội dung cốt lõi của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
A. Liên minh về chính trị để bảo vệ chế độ và giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
B. Liên minh về văn hóa, xã hội để xây dựng nền văn hóa và con người mới.
C. Liên minh kinh tế nhằm tạo cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
D. Liên minh về quốc phòng, an ninh để bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc của chủ nghĩa Mác – Lênin trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo?
A. Tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, không tín ngưỡng của nhân dân.
B. Khắc phục dần ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn với cải tạo xã hội.
C. Phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo.
D. Dùng mệnh lệnh hành chính để nhanh chóng xóa bỏ tôn giáo khỏi đời sống xã hội.
Câu 18. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, cơ sở để xây dựng gia đình trong chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Tình yêu chân chính, dựa trên bình đẳng, tự nguyện và tiến bộ.
B. Các yếu tố kinh tế, tài sản và địa vị xã hội của các bên.
C. Sự sắp đặt của cha mẹ và các quy định của dòng họ, gia tộc.
D. Các chuẩn mực đạo đức, phong tục tập quán truyền thống.
Câu 19. Việc Nhà nước Việt Nam ban hành và thực thi các chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thể hiện điều gì?
A. Sự ban ơn của dân tộc đa số cho các dân tộc thiểu số.
B. Sự hiện thực hóa nguyên tắc bình đẳng dân tộc trên thực tế.
C. Là biện pháp tạm thời để giải quyết các vấn đề xã hội trước mắt.
D. Là sự thừa nhận sự chênh lệch không thể san bằng về trình độ phát triển.
Câu 20. Để xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam vững mạnh, yếu tố nào giữ vai trò quyết định hàng đầu?
A. Xây dựng một hệ thống pháp luật đầy đủ, toàn diện và đồng bộ.
B. Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của các cơ quan tư pháp.
C. Đảm bảo và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Nhà nước.
D. Mở rộng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp.
Câu 21. Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa hình thức chính thể của nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước tư sản?
A. Nhà nước tư sản có quốc hội còn nhà nước xã hội chủ nghĩa thì không.
B. Nhà nước xã hội chủ nghĩa không có sự phân chia quyền lực.
C. Nhà nước tư sản là dân chủ còn nhà nước xã hội chủ nghĩa là chuyên chính.
D. Trong nhà nước XHCN, quyền lực nhà nước là thống nhất, không có sự đối trọng.
Câu 22. Cương lĩnh dân tộc của Lênin có giá trị phương pháp luận quan trọng nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. Chỉ ra rằng phải ưu tiên giải quyết vấn đề giai cấp trước vấn đề dân tộc.
B. Là cơ sở lý luận cho việc kết hợp nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc và giai cấp.
C. Khẳng định cách mạng giải phóng dân tộc phải phụ thuộc vào cách mạng vô sản.
D. Cung cấp một mô hình cứng nhắc để giải quyết vấn đề dân tộc ở mọi quốc gia.
Câu 23. Một kỹ sư điện lực nghiên cứu thành công giải pháp tiết kiệm năng lượng cho hệ thống lưới điện quốc gia. Hành động này thể hiện vai trò của đội ngũ trí thức trong việc:
A. Góp phần trực tiếp nâng cao năng suất lao động xã hội, hiện đại hóa đất nước.
B. Lãnh đạo và định hướng cho sự phát triển của giai cấp công nhân.
C. Giám sát và phản biện các hoạt động của bộ máy nhà nước.
D. Xây dựng nền tảng chính trị tư tưởng vững chắc cho chế độ.
Câu 24. Chức năng nào sau đây không còn là chức năng cơ bản của gia đình Việt Nam hiện nay?
A. Chức năng tái sản xuất ra con người.
B. Chức năng giáo dục và xã hội hóa.
C. Chức năng kinh tế và tổ chức đời sống gia đình.
D. Chức năng sản xuất trực tiếp, là đơn vị kinh tế tự cung tự cấp.
Câu 25. Đâu là đặc trưng tổng quát, thể hiện bản chất ưu việt của chủ nghĩa xã hội?
A. Có nền kinh tế phát triển cao hơn hẳn chủ nghĩa tư bản.
B. Là chế độ xã hội do nhân dân làm chủ, giải phóng con người khỏi áp bức, bóc lột.
C. Có một hệ thống phúc lợi xã hội hoàn hảo, đáp ứng mọi nhu cầu của con người.
D. Là một xã hội không còn mâu thuẫn, không còn đấu tranh giai cấp.
Câu 26. Tại sao nói sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không thể thay thế được?
A. Vì giai cấp công nhân có số lượng ngày càng tăng trong xã hội hiện đại.
B. Vì đây là giai cấp duy nhất có khả năng sử dụng bạo lực cách mạng.
C. Vì chỉ giai cấp công nhân mới đại biểu cho phương thức sản xuất tiên tiến, có lợi ích thống nhất với nhân dân.
D. Vì đây là giai cấp nghèo khổ nhất nên có tinh thần cách mạng triệt để nhất.
Câu 27. Một tập đoàn năng lượng nhà nước thực hiện cổ phần hóa, thu hút vốn đầu tư từ khu vực tư nhân nhưng nhà nước vẫn giữ cổ phần chi phối. Hoạt động này phản ánh đặc điểm nào của kinh tế trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam?
A. Sự tồn tại đan xen nhiều hình thức sở hữu, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
B. Sự chuyển đổi hoàn toàn sang cơ chế thị trường tư bản chủ nghĩa.
C. Sự xóa bỏ vai trò của kinh tế nhà nước trong các lĩnh vực then chốt.
D. Sự đấu tranh loại trừ lẫn nhau giữa thành phần kinh tế nhà nước và tư nhân.
Câu 28. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, điều kiện tiên quyết để thực hiện thành công sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?
A. Giai cấp công nhân phải chiếm đa số trong dân cư.
B. Phải có sự ủng hộ và giúp đỡ từ giai cấp vô sản quốc tế.
C. Phải tiến hành một cuộc cách mạng bạo lực để đập tan nhà nước tư sản.
D. Phải thành lập và được đặt dưới sự lãnh đạo của một Đảng Cộng sản.
Câu 29. Quan điểm cho rằng “mọi vấn đề trong xã hội đều có thể giải quyết được bằng pháp luật” là biểu hiện của tư tưởng nào?
A. Tư tưởng dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B. Tư tưởng pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Tư tưởng đề cao vai trò của nhà nước trong quản lý xã hội.
D. Tư tưởng tuyệt đối hóa vai trò của pháp luật, xem nhẹ đạo đức và giáo dục.
Câu 30. Ý nghĩa phương pháp luận quan trọng nhất rút ra từ việc nghiên cứu môn Chủ nghĩa xã hội khoa học đối với sinh viên là gì?
A. Cung cấp những kiến thức về một xã hội lý tưởng trong tương lai.
B. Trang bị khả năng phê phán triệt để chủ nghĩa tư bản và các học thuyết đối lập.
C. Xây dựng thế giới quan khoa học, niềm tin và năng lực vận dụng lý luận vào thực tiễn.
D. Giúp sinh viên trở thành những nhà lý luận chính trị chuyên nghiệp.