Trắc Nghiệm Chứng Khoán và Thị Trường Chứng Khoán – Đề 1

Năm thi: 2023
Môn học: Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: ThS. Cao Ngọc Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế
Năm thi: 2023
Môn học: Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: ThS. Cao Ngọc Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Chứng Khoán và Thị Trường Chứng Khoán – Đề 1 là dạng đề tham khảo thuộc học phần Chứng khoán và Thị trường chứng khoán trong chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng tại Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia TP.HCM (VNUHCM–UEL). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Lê Quang Hưng – giảng viên Khoa Tài chính – Ngân hàng, với nội dung tổng hợp từ chương 1 đến chương 4 bao gồm các kiến thức nền tảng: cấu trúc thị trường, các loại chứng khoán, quy trình giao dịch, định giá và phân tích đầu tư. Đây là bộ đề giúp sinh viên làm quen với định dạng trắc nghiệm, luyện tập kỹ năng xử lý câu hỏi nhanh và chính xác trước các kỳ kiểm tra quan trọng.

Đề trắc nghiệm đại học trên dethitracnghiem.vn được thiết kế sát nội dung chương trình giảng dạy, kết hợp lý thuyết với tình huống thực tiễn. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và giải thích rõ ràng, giúp người học hiểu bản chất kiến thức và dễ dàng ghi nhớ. Giao diện luyện tập thông minh cho phép lưu đề, làm lại nhiều lần và theo dõi tiến độ học tập, là công cụ ôn luyện hiệu quả dành cho sinh viên yêu thích và theo học môn chứng khoán và thị trường chứng khoán.

Trắc Nghiệm Chứng Khoán và Thị Trường Chứng Khoán – Đề 1

1. Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:
a. Lãi suất cố định
b. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
c. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
d. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty

2. Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100 USD, có lãi suất danh nghĩa 6%/năm với giá 900 USD. Vậy hàng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền lãi là:
a. 60 USD
b. 600 USD
c. 570 USD
d. 500 USD

3. Cổ phiếu quỹ:
a. Được chia cổ tức
b. Là loại cổ phiếu được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường
c. Người sở hữu có quyền biểu quyết
d. Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành

4. Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp:
a. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
b. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông
c. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông
d. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định

5. Thị trường thứ cấp:
a. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu
b. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
c. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
d. Là thị trường chứng khoán kém phát triển

6. Hình thức bảo lãnh mà trong đó các nhà bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là:
a. Bảo lãnh tất cả hoặc không
b. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
c. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
d. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu

7. Đối với công chúng đầu tư, tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng:
a. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh
b. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng Quản Trị và Ban Giám đốc
c. Đơn xin phép phát hành
d. Bản cáo bạch

8. Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là:
a. Thời gian, giá, số lượng
b. Giá, thời gian, số lượng
c. Số lượng, thời gian, giá
d. Thời gian, số lượng, giá

9. Lệnh giới hạn là lệnh:
a. Được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác
b. Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định
c. Được thực hiện tại mức giá khớp lệnh
d. Người đặt bán và người đặt mua đều có ưu tiên giống nhau

10. Lệnh dùng để bán được đưa ra:
a. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
b. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
c. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
d. Ngay tại giá trị trường hiện hành

11. Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán:
a. Ngăn chặn sự thua lỗ
b. Hưởng lợi từ sụt giá chứng khoán
c. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
d. Hạn chế rủi ro

12. Các chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản:
a. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty
b. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty
c. Tỷ số P/E
d. Chỉ số giá của thị trường chứng khoán

13. Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng là:
a. 100đ
b. 200đ
c. 300đ
d. 500đ

14. Ông X vừa bán 100 cổ phiếu của công ty A với giá 40 USD/cổ phiếu. Ông ta mua cổ phiếu đó một năm trước đây với giá 30 USD/cổ phiếu, năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức 2 USD/cổ phiếu. Vậy thu nhập trước thuế của ông từ 100 cổ phiếu A là:
a. 1000 USD
b. 1200 USD
c. 1300 USD
d. Tất cả đều sai

15. Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:
a. Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng
b. 100.000 đồng
c. 10.000 đồng
d. 200.000 đồng

16. Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
a. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
b. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
c. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
d. Không có cơ sở để so sánh

17. Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái phiếu Y có thời hạn 20 năm. Như vậy, nhà phát hành phải định mức lãi suất cho 2 trái phiếu trên như thế nào?
a. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y
b. Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y
c. Lãi suất trái phiếu X < lãi suất trái phiếu Y
d. Còn tùy trường hợp cụ thể

18. Người bán khống chứng khoán thực hiện hành động bán khống khi họ dự đoán giá của cổ phiếu:
a. Tăng lên
b. Giảm đi
c. Không thay đổi
d. Không câu nào đúng

19. Giả sử cổ phiếu A có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 101.000 đồng, theo quy chế giao dịch ở Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM (Hose) hiện nay, mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá sau:
a. 107.500 đồng
b. 100.000 đồng
c. 106.050 đồng
d. 95.000 đồng

20. Lệnh dừng để mua được đưa ra:
a. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
b. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
c. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
d. Ngay tại giá thị trường hiện hành

21. Thị trường vốn là thị trường giao dịch:
a. Các công cụ tài chính ngắn hạn
b. Các công cụ tài chính trung và dài hạn
c. Kỳ phiếu
d. Tiền tệ

22. Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
a. Thị trường tín dụng
b. Thị trường liên ngân hàng
c. Thị trường vốn
d. Thị trường mở

23. Thặng dư vốn phát sinh khi:
a. Công ty làm ăn có lãi
b. Chênh lệch giá khi phát hành cổ phiếu mới
c. Tất cả các trường hợp trên

24. Công ty cổ phần bắt buộc phải có:
a. Cổ phiếu phổ thông
b. Cổ phiếu ưu đãi
c. Trái phiếu công ty
d. Tất cả các loại chứng khoán trên

25. Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:
a. Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán
b. Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ
c. Không mua lại chứng chỉ quỹ
d. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần

26. Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ:
a. Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
b. Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán
c. Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư
d. Được quyền phát hành bổ sung ra công chúng

27. Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
a. Để dễ dàng quản lý
b. Để bảo vệ công chúng đầu tư
c. Để thu phí phát hành
d. Để dễ dàng huy động vốn

28. Năm N, Công ty ABC có thu nhập ròng là 800 triệu đồng, số cổ phiếu đã phát hành là 600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là 40.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 560 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ phiếu được trả cổ tức là:
a. 1500 đ
b. 2000 đ
c. 1000 đ
d. 1300 đ

29. Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ:
a. Là chủ nợ chung
b. Mất toàn bộ số tiền đầu tư
c. Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp trước
d. Là người cuối cùng được thanh toán

30. Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:
a. Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
b. Trước thuế
c. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
d. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: