Trắc Nghiệm Chứng Khoán và Thị Trường Chứng Khoán – Đề 2

Năm thi: 2023
Môn học: Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: ThS. Cao Ngọc Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế
Năm thi: 2023
Môn học: Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: ThS. Cao Ngọc Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế

Mục Lục

Trắc Nghiệm Chứng Khoán và Thị Trường Chứng Khoán là một bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán, một phần không thể thiếu trong chương trình đào tạo tài chính và đầu tư tại các trường đại học chuyên về kinh tế như Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH). Môn học này cung cấp kiến thức nền tảng về các loại chứng khoán, thị trường chứng khoán sơ cấp, thứ cấp, cũng như cơ chế hoạt động, phát hành, và phân tích đầu tư chứng khoán​

Bài trắc nghiệm này được thiết kế nhằm giúp sinh viên củng cố và vận dụng các khái niệm liên quan đến chứng khoán, bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, và các chỉ số tài chính. Thông qua đề thi, sinh viên sẽ học cách phân tích thị trường.

Trắc Nghiệm Chứng Khoán và Thị Trường Chứng Khoán – Đề 2

1. Một trong những điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ở Việt Nam là:
a. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi;
b. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ USD, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi;
c. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi;
d. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi.

2. Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của một tổ chức niêm yết được quy định theo pháp luật Việt Nam là:
a. 25% tổng số cổ phiếu;
b. 49% tổng số cổ phiếu;
c. 30% tổng số cổ phiếu;
d. 27% tổng số cổ phiếu.

3. Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:
a. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ VND trở lên;
b. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên;
c. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên;
d. Không câu nào đúng.

4. Quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của Việt Nam là quỹ:
a. Đầu tư tối thiểu 40% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán;
b. Đầu tư tối thiểu 50% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán;
c. Đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán;
d. Đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán.

5. Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong vòng:
a. 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực;
b. 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực;
c. 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực;
d. 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.

6. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát của Công ty niêm yết phải nắm giữ:
a. ít nhất 20% vốn cổ phần của Công ty;
b. ít nhất 20% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết;
c. ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết;
d. ít nhất 30% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết.

7. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính năm trên:
a. 3 số báo liên tiếp của một tờ báo;
b. 4 số báo liên tiếp của một tờ báo;
c. 5 số báo liên tiếp của một tờ báo;
d. 6 số báo liên tiếp của một tờ báo.

8. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết phải công bố thông tin bất thường trong thời gian:
a. 10 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra;
b. 24 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra;
c. 30 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra;
d. 14 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra.

9. Người hành nghề kinh doanh chứng khoán được:
a. Được tự do mua, bán cổ phiếu ở mọi nơi;
b. Chỉ được mở tài khoản giao dịch cho mình tại công ty chứng khoán nơi làm việc;
c. Sở hữu không hạn chế số cổ phiếu biểu quyết của một tổ chức phát hành;
d. Làm giám đốc một công ty niêm yết.

10. Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá dưới 50.000 đồng là:
a. 100 đ;
b. 200 đ;
c. 300 đ;
d. 500 đ.

11. Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa thực hiện bán đấu giá cổ phiếu lần đầu ra công chúng bắt buộc phải thực hiện đấu giá qua trung tâm giao dịch chứng khoán nếu khối lượng cổ phần bán ra công chúng có giá trị:
a. 10 tỷ đồng trở lên;
b. Từ 1 đến 10 tỷ;
c. 5 tỷ đồng trở lên;
d. Tùy doanh nghiệp có muốn thực hiện đấu giá qua trung tâm hay không.

12. Khi nhà đầu tư mua cổ phần qua đấu giá tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, nhà đầu tư phải đặt cọc:
a. 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm;
b. 15% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm;
c. 5% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm;
d. Không phải đặt cọc.

13. Khi thực hiện bán cổ phần của doanh nghiệp nhà nước, cổ đông chiến lược được phép mua:
a. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân;
b. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân;
c. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân;
d. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân.

14. Biên độ dao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam do:
a. Bộ trưởng Bộ tài chính quy định;
b. Chủ tịch ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định;
c. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định;
d. Giám đốc Trung tâm Giao dịch Chứng khoán quy định.

15. Đối tượng công bố thông tin thị trường chứng khoán gồm:
a. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết;
b. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ;
c. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán;
d. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán, trung tâm giao dịch.

16. Tại một thời điểm nhất định, nếu tất cả các trái phiếu có thể chuyển đổi đều được trái chủ đổi thành cổ phiếu phổ thông thì:
a. EPS tăng;
b. EPS không bị ảnh hưởng;
c. EPS giảm;
d. P/E bị ảnh hưởng còn EPS không bị ảnh hưởng.

17. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát của công ty niêm yết phải nắm giữ:
a. ít nhất 20% vốn cổ phần của Công ty;
b. ít nhất 20% vốn cổ phần trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết;
c. ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết;
d. ít nhất 30% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết.

18. Việc phân phối cổ phiếu niêm yết phải:
a. Theo giá bán được xác định trong bản cáo bạch đã đăng ký với ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
b. Theo giá thỏa thuận với nhà đầu tư;
c. Theo giá thị trường qua đấu giá;
d. Theo giá ưu đãi do Hội đồng quản trị của công ty phát hành quyết định.

19. Thị trường tài chính là nơi huy động vốn:
a. Ngắn hạn;
b. Trung hạn;
c. Dài hạn;
d. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

20. Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán niêm yết tại:
a. ủy ban Chứng khoán;
b. Trung tâm Giao dịch chứng khoán;
c. Công ty chứng khoán.

21. Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không bán được hết, gọi là:
a. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn;
b. Bảo lãnh với cố gắng tối đa;
c. Bảo lãnh tất cả hoặc không;
d. Tất cả các hình thức trên.

22. Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ cấp.
a. Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất;
b. Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành;
c. Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ;
d. Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của mình.

23. Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức ở Việt Nam có quyền:
a. Nhận cổ tức với mức ưu đãi;
b. Nhận cổ tức với mức ưu đãi và tham dự, biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông;
c. Nhận cổ tức với mức ưu đãi và khi công ty giải thể, được nhận lại một phần tài sản tương ứng với số cổ phần góp vào công ty;
d. Được nhận cổ tức ưu đãi như lãi suất trái phiếu kể cả khi công ty làm ăn thua lỗ;
e. Nhận cổ tức với mức ưu đãi, khi công ty giải thể, được nhận lại một phần tài sản tương ứng với số cổ phần góp vào công ty, và được nhận cổ tức ưu đãi như lãi suất trái phiếu kể cả khi công ty làm ăn thua lỗ;
f. Tất cả các quyền trên.

24. Công ty XYZ có 10.000 cổ phiếu đang lưu hành và tuyên bố trả cổ tức bằng cổ phiếu với mức 30%. Khách hàng của bạn có 100 cổ phiếu XYZ. Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu cổ phần của ông ta trong công ty XYZ là bao nhiêu?
a. 1%;
b. 1.3%;
c. 1.5%;
d. 1.1%.

25. Việc đăng ký lưu ký chứng khoán tại TTGDCK được thực hiện bởi:
a. Người sở hữu chứng khoán;
b. Tổ chức phát hành;
c. Tổ chức bảo lãnh phát hành;
d. Thành viên lưu ký.

26. Công ty SAM được phép phát hành 7.000.000 cổ phiếu theo Điều lệ công ty. Công ty phát hành được 6.000.000 cổ phiếu, trong đó có 1.000.000 cổ phiếu ngân quỹ. Vậy Công ty SAM có bao nhiêu cổ phiếu đang lưu hành?
a. 7.000.000 cổ phiếu;
b. 6.000.000 cổ phiếu;
c. 5.000.000 cổ phiếu;
d. 4.000.000 cổ phiếu;
e. 3.000.000 cổ phiếu.

27. Để giao dịch chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán cần phải có các bước:
a. Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán, nhà đầu tư mở tài khoản, đặt lệnh mua bán chứng khoán, công ty chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của Trung tâm, nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hoặc tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của mình tại Công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán, công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư;
b. Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán, công ty chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của Trung tâm, công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư, nhà đầu tư mở tài khoản, đặt lệnh mua bán chứng khoán, nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hoặc tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của mình tại Công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán;
c. Nhà đầu tư mở tài khoản, đặt lệnh mua bán chứng khoán, trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán, công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư, nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hoặc tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của mình tại Công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán, công ty chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của Trung tâm;
d. Nhà đầu tư mở tài khoản, đặt lệnh mua bán chứng khoán, công ty chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của Trung tâm, trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán, công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư, nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hoặc tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của mình tại Công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán;

28. Giả sử giá đóng cửa của chứng khoán A trong phiên giao dịch trước là 10200 đồng, đơn vị yết giá là 100 đồng, biên độ dao động giá là 22%. Các mức giá mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh trong phiên giao dịch tới là:
a. 9998, 10998, 10608;
b. 9900, 10000, 10100, 10300, 10300;
c. 9900, 1000, 10100, 10500, 10600;
d. Không phương án nào đúng.

29. Phiên đóng cửa tuần n của thị trường chứng khoán Việt Nam, VN.Index là 237,78 điểm, tăng 2,64 điểm so với phiên đóng cửa tuần n-1, tức là mức tăng tương đương với:
a. 1,12%;
b. 1,11%;
c. 1%;
d. 1,2%.

30. Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không bán được hết, gọi là:
a. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn;
b. Bảo lãnh với cố gắng tối đa;
c. Bảo lãnh tất cả hoặc không;
d. Tất cả các hình thức trên.

Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Chứng Khoán và Thị Trường Chứng Khoán – Đề 1
Trắc Nghiệm Chứng Khoán và Thị Trường Chứng Khoán – Đề 2
Trắc Nghiệm Chứng Khoán và Thị Trường Chứng Khoán – Đề 3
Trắc Nghiệm Chứng Khoán và Thị Trường Chứng Khoán – Đề 4
Trắc Nghiệm Chứng Khoán và Thị Trường Chứng Khoán – Đề 5

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)