Trắc nghiệm Cơ học đất – Đề 1

Năm thi: 2023
Môn học: Cơ học đất
Trường: Đại học Xây dựng Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Văn Tư
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Cơ học đất
Trường: Đại học Xây dựng Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Văn Tư
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm cơ học đất – Đề 1 là một trong những đề thi môn Cơ học đất đã được tổng hợp nhằm hỗ trợ sinh viên nâng cao kiến thức về đặc tính và hành vi của đất dưới tác động của tải trọng. Đề thi này đặc biệt phù hợp cho sinh viên ngành Kỹ thuật xây dựng tại các trường đại học lớn như Đại học Xây dựng Hà Nội (NUCE), nơi môn Cơ học đất là một phần quan trọng trong chương trình đào tạo.

Giảng viên PGS.TS Nguyễn Văn Tư, chuyên gia hàng đầu về Cơ học đất tại NUCE, đã ra đề này nhằm kiểm tra sự hiểu biết của sinh viên về các nguyên tắc cơ bản như ứng suất trong đất, độ lún, và độ bền của đất. Đề thi này dành cho sinh viên năm thứ 3 thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi và tham gia làm kiểm tra ngay dưới đây nhé!

Kiểm tra trắc nghiệm Cơ học đất online – Đề 1

Câu 1: Đất cát có cấp phối tốt khi hệ số đồng nhất Cu và hệ số đường cong Cc thỏa mãn điều kiện sau:
A. Cu>6 và Cc<1
B. Cu>4 và Cc<1
C. Cu<6 và Cc<1
D. Cu<4 và Cc<1

Câu 2: Độ ẩm tự nhiên của đất (W%) là:
A. Tỷ số giữa trọng lượng nước với trọng lượng hạt đất
B. Tỷ số giữa trọng lượng nước khi tự nhiên và trọng lượng nước khi bão hòa
C. Tỷ số giữa thể tích nước và thể tích lỗ rỗng
D. Tỷ số giữa trọng lượng riêng của nước và trọng lượng riêng của hạt.

Câu 3: Hệ số rỗng của đất là:
A. Tỷ số giữa thể tích phần hạt đất và thể tích mẫu đất
B. Tỷ số giữa thể tích phần lỗ rỗng và thể tích mẫu đất
C. Tỷ số giữa thể tích phần lỗ rỗng và thể tích phần hạt đất
D. Cả ba ý trên

Câu 4: Thí nghiệm nào sau đây có thể dùng để xác định độ chặt tương đối của đất rời:
A. Thí nghiệm SPT
B. Thí nghiệm đầm chặt
C. Thí nghiệm cắt cánh
D. Cả ba ý trên

Câu 5: Thí nghiệm nào sau đây được dùng để xác định thành phần hạt của đất:
A. Thí nghiệm tỷ trọng kế
B. Thí nghiệm rây
C. Thí nghiệm rây và thí nghiệm tỷ trọng kế
D. Cả ba ý trên

Câu 6: Độ bão hòa của đất là:
A. Tỷ số giữa trọng lượng nước với trọng lượng hạt đất
B. Tỷ số giữa thể tích nước và thể tích lỗ rỗng
C. Tỷ số giữa độ ẩm tự nhiên và độ ẩm khi bão hòa
D. Tỷ số giữa thể tích nước và thể tích đất

Câu 7: Độ rỗng của đất là:
A. Tỷ số giữa thể tích lỗ rỗng và thể tích mẫu đất
B. Tỷ số giữa thể tích phần hạt đất và thể tích lỗ rỗng
C. Tỷ số giữa thể tích mẫu đất và thể tích lỗ rỗng
D. Tỷ số giữa thể tích lỗ rỗng và thể tích hạt đất.

Câu 8: Quá trình mà đá gốc, hạt đất có sẵn bị vỡ vụn do các yếu tố môi trường như ánh sáng, nhiệt độ, để hình thành hạt đất mới được gọi tên là gì:
A. Quá trình phong hóa
B. Quá trình trầm tích
C. Quá trình vận chuyển
D. Cả A, B và C đều sai.

Câu 9: Đất trong tự nhiên được hình thành do những quá trình nào:
A. Quá trình phong hóa
B. Quá trình trầm tích
C. Quá trình vận chuyển
D. Cả ba quá trình trên.

Câu 10: Đất hình thành do sản phẩm phong hóa nằm yên tại chỗ được gọi là đất gì:
A. Đất tàn tích
B. Đất trầm tích
C. Đất sườn tích
D. Cả A, B và C đều sai.

Câu 11: Đất hình thành do sản phẩm phong hóa bị nước mưa, tuyết từ trên núi cuốn xuống lưng chừng núi, chân núi được gọi là đất gì:
A. Đất tàn tích
B. Đất trầm tích
C. Đất sườn tích
D. Cả A, B và C đều sai.

Câu 12: Đất hình thành do sản phẩm phong hóa được nước mang đi sau đó lắng đọng tại một nơi nào đó hình thành gọi là đất gì:
A. Đất tàn tích
B. Đất trầm tích
C. Đất sườn tích
D. Cả ba ý trên

Câu 13: Đất bão hòa hoàn toàn cấu tạo gồm những thành phần nào:
A. Hạt đất
B. Hạt đất + nước
C. Hạt đất + nước + khí
D. Hạt đất + khí.

Câu 14: Hạt sét là hạt có kích thước nằm trong khoảng nào sau đây:
A. > 2mm
B. (2 – 0,5)mm
C. <0,002mm
D. (2 – 5)mm

Câu 15: Thí nghiệm rây dùng để phân tích thành phần hạt cho loại hạt đất nào:
A. Hạt thô
B. Hạt sét
C. Hạt cát
D. Cả ba ý trên

Câu 16: Thí nghiệm tỷ trọng kế dùng để phân tích thành phần hạt cho loại hạt đất nào:
A. Hạt cát
B. Hạt bụi
C. Hạt thô
D. Hạt mịn.

Câu 17: Ý nghĩa của thí nghiệm phân tích thành phần hạt là:
A. Đánh giá tính chất xây dựng của đất.
B. Xác định hệ số rỗng của đất
C. Xác định trạng thái của đất
D. Cả ba ý trên

Câu 18: Hệ số đồng nhất được xác định theo công thức nào sau đây:
A. Cu = D60/D10
B. Cu = D30/D10
C. Cu = (D30)2 /(D10* D60)
D. Cu = D10/D30

Câu 19: Loại đất cát nào sau đây được coi là đất có cấp phối tốt:
A. Cu=5 và Cc=2
B. Cu=7 và Cc=2,5
C. Cu=4 và Cc=1
D. Cu=7 và Cc=4

Câu 20: Loại đất sỏi sạn nào sau đây được coi là đất có cấp phối tốt:
A. Cu=5 và Cc= 2
B. Cu=3 và Cc=2
C. Cu=6 và Cc=0,5
D. Cu=5 và Cc=4

Câu 21: Nước màng mỏng trong đất gồm những loại nước nào:
A. Nước liên kết mạnh + nước hút bám
B. Nước liên kết mạnh + nước liên kết yếu
C. Nước mao dẫn + nước tự do
D. Nước mao dẫn + nước hút bám.

Câu 22: Nước tự do trong đất gồm những loại nước nào:
A. Nước liên kết mạnh + nước hút bám
B. Nước liên kết mạnh + nước liên kết yếu
C. Nước mao dẫn + nước trọng lực
D. Nước liên kết mạnh + nước trọng lực

Câu 23: Để đánh giá mức độ rỗng của đất người ta dùng chỉ tiêu nào:
A. Hệ số rỗng
B. Độ bão hòa
C. Độ rỗng
D. A và C.

Câu 24: Để đánh giá độ chứa nước trong đất người ta dùng chỉ tiêu nào:
A. Độ ẩm tự nhiên
B. Độ bão hòa
C. Hệ số rỗng
D. A và B

Câu 25: Đất bão hòa hoàn toàn là khi:
A. Không chứa nước trong lỗ rỗng
B. Nước chiếm một phần trong lỗ rỗng
C. Nước chiếm toàn bộ lỗ rỗng
D. B và C

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)