Trắc nghiệm Cơ học đất – Đề 3

Năm thi: 2023
Môn học: Cơ học đất
Trường: Đại học Xây dựng Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Văn Tư
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Cơ học đất
Trường: Đại học Xây dựng Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Văn Tư
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm cơ học đất – Đề 3 là một trong những đề thi môn Cơ học đất đã được tổng hợp nhằm hỗ trợ sinh viên nâng cao kiến thức về đặc tính và hành vi của đất dưới tác động của tải trọng. Đề thi này đặc biệt phù hợp cho sinh viên ngành Kỹ thuật xây dựng tại các trường đại học lớn như Đại học Xây dựng Hà Nội (NUCE), nơi môn Cơ học đất là một phần quan trọng trong chương trình đào tạo.

Giảng viên PGS.TS Nguyễn Văn Tư, chuyên gia hàng đầu về Cơ học đất tại NUCE, đã ra đề này nhằm kiểm tra sự hiểu biết của sinh viên về các nguyên tắc cơ bản như ứng suất trong đất, độ lún, và độ bền của đất. Đề thi này dành cho sinh viên năm thứ 3 thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi và tham gia làm kiểm tra ngay dưới đây nhé!

Kiểm tra trắc nghiệm Cơ học đất online – Đề 3

Câu 1: Khi độ chặt của nền đất tăng lên thì nền đất có đặc điểm gì:
A. Sức chịu tải của nền đất tăng
B. Độ lún của nền đất giảm xuống
C. Tính thấm của nền đất giảm
D. Cả ba yếu tố trên.

Câu 2: Khi độ chặt của nền đất tăng lên thì nền đất có đặc điểm gì:
A. Sức chịu tải của nền đất tăng
B. Độ lún của nền đất giảm xuống
C. Tính thấm của nền đất giảm
D. Cả ba yếu tố trên.

Câu 3: Tại sao khi độ ẩm trong đất đầm chặt nhỏ hơn độ ẩm tối ưu thì với một công đầm không đổi lại không thu được độ chặt lớn nhất:
A. Do ma sát giữa các hạt đất còn lớn làm cho các hạt đất khó di chuyển dưới tác dụng của công đầm.
B. Do xung quanh các hạt đất xuất hiện lớp nước liên kết mặt ngoài làm cho các hạt đất dễ dàng dịch chuyển dưới tác dụng của công đầm
C. Do công đầm truyền một phần vào phần nước trong lỗ rỗng.
D. Cả ba ý trên

Câu 4: Tại sao khi độ ẩm trong đất đầm chặt bằng độ ẩm tối ưu thì với một công đầm không đổi lại thu được độ chặt lớn nhất:
A. Do ma sát giữa các hạt đất còn lớn làm cho các hạt đất khó di chuyển dưới tác dụng của công đầm.
B. Do xung quanh các hạt đất xuất hiện lớp nước liên kết mặt ngoài làm cho các hạt đất dễ dàng dịch chuyển dưới tác dụng của công đầm
C. Do công đầm truyền một phần vào phần nước trong lỗ rỗng.
D. Cả ba ý trên

Câu 5: Tại sao khi độ ẩm trong đất đầm chặt lớn hơn độ ẩm tối ưu thì với một công đầm không đổi lại thu được độ chặt lớn nhất:
A. Do xung quanh các hạt đất xuất hiện lớp nước liên kết mặt ngoài làm cho các hạt đất dễ dàng dịch chuyển dưới tác dụng của công đầm
B. Do ma sát giữa các hạt đất còn lớn làm cho các hạt đất khó di chuyển dưới tác dụng của công đầm.
C. Do công đầm truyền một phần vào phần nước trong lỗ rỗng
D. Cả ba ý trên

Câu 6: Để đánh giá chất lượng đầm nén đất ngoài hiện trường người ta sử dụng hệ số nào:
A. Hệ số cố kết OCR
B. Hệ số đầm chặt k
C. Hệ số nén lún a
D. Cả ba ý trên

Câu 7: Độ ẩm tối ưu thay đổi như thế nào khi công đầm chặt tăng lên:
A. Giảm
B. Tăng
C. Không thay đổi
D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 8: Để xác định dung trọng khô lớn nhất từ thí nghiệm Proctor người ta phải tiến hành thí nghiệm ít nhất với mấy độ ẩm khác nhau:
A. Một
B. Ba
C. Năm
D. Bẩy

Câu 9: Khi hàm lượng hạt sét trong mẫu đất lớn dần thì:
A. Chỉ số dẻo của đất giảm
B. Chỉ số dẻo của đất tăng
C. Chỉ số dẻo của đất không đổi
D. Cả ba ý trên

Câu 10: Đất có cấp phối tốt thì đường cong cấp phối hạt có dạng:
A. Bậc thang
B. Dốc đứng
C. Thoải
D. Cả B và C

Câu 11: Đất có cấp phối xấu thì đường cong cấp phối hạt có dạng:
A. Thoải
B. Dốc đứng
C. Bậc thang
D. B và C

Câu 12: Để xác định dung trọng khô lớn nhất trong phòng thí nghiệm người ta dùng thí nghiệm nào:
A. Thí nghiệm dao vòng
B. Thí nghiệm rót cát
C. Thí nghiệm Proctor
D. Cả ba ý trên

Câu 13: Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định độ ẩm tự nhiên:
A. 28%
B. 30,77%
C. 31,5%
D. 32%

Câu 14: Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định khối lượng riêng khô:
A. 1,43 g/cm3
B. 1,35 g/cm3
C. 1,38 g/cm3
D. 1,40 g/cm3

Câu 15: Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định hệ số rỗng:
A. 0,88
B. 0,928
C. 0,91
D. 0,8

Câu 16: Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định độ rỗng:
A. 38%
B. 50%
C. 46,5%
D. 48,13%

Câu 17: Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định độ bão hòa:
A. 0,88
B. 0,85
C. 0,87
D. 0,90

Câu 18: Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định tên đất:
A. Cát pha
B. Cát thô
C. Sét
D. Sét pha

Câu 19: Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định trạng thái của đất:
A. Dẻo
B. Dẻo mềm
C. Nhão
D. Nửa cứng

Câu 20: Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta thu được các số liệu sau: thể tích mẫu V = 964cm3; khối lượng mẫu là 1756g; độ ẩm tự nhiên W = 15% và tỷ trọng hạt Gs = 2,65. Hãy xác định khối lượng riêng khô:
A. 1,554g/cm3
B. 1,574g/cm3
C. 1,614g/cm3
D. 1,584g/cm3

Câu 21: Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta thu được các số liệu sau: thể tích mẫu V = 964cm3; khối lượng mẫu là 1756g; độ ẩm tự nhiên W = 15% và tỷ trọng hạt Gs = 2,65. Hãy xác định hệ số rỗng:
A. 0,67
B. 0,56
C. 0,62
D. 0,71

Câu 22: Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta thu được các số liệu sau: thể tích mẫu V = 964cm3; khối lượng mẫu là 1756g; độ ẩm tự nhiên W = 15% và tỷ trọng hạt Gs = 2,65. Hãy xác định độ rỗng:
A. 42,3%
B. 40,2%
C. 41,2%
D. 39,2%

Câu 23: Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta thu được các số liệu sau: thể tích mẫu V = 964cm3; khối lượng mẫu là 1756g; độ ẩm tự nhiên W = 15% và tỷ trọng hạt Gs = 2,65. Hãy xác định độ bão hòa:
A. 0,58
B. 0,69
C. 0,59
D. 0,62

Câu 24: Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm3 để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất Gs = 2,68. Hãy xác định độ ẩm tự nhiên:
A. 35,3%
B. 32,2%
C. 31,1%
D. 31,6%

Câu 25: Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm3 để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất Gs = 2,68. Hãy xác định khối lượng riêng khô:
A. 1,43g/cm3
B. 1,33g/cm3
C. 1,39g/cm3
D. 1,23g/cm3

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)