Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 13: Mô hình dữ liệu khái niệm bậc cao và quá trình thiết kế CSDL

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 13: Mô hình dữ liệu khái niệm bậc cao và quá trình thiết kế CSDL là một trong những đề thi thuộc Chương 2: MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU THỰC THỂ QUAN HỆ trong học phần Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần học cực kỳ quan trọng, đánh dấu sự chuyển sang tìm hiểu về cách thức thiết kế một cơ sở dữ liệu từ các yêu cầu thực tế.

Trong bài học này, người học sẽ được giới thiệu về vai trò của mô hình dữ liệu khái niệm bậc cao như mô hình Thực thể – Quan hệ (ER Model) trong việc biểu diễn cấu trúc thông tin của thế giới thực một cách trực quan và dễ hiểu. Đồng thời, bài học cũng trình bày chi tiết quá trình thiết kế cơ sở dữ liệu qua các giai đoạn thu thập yêu cầu, thiết kế khái niệm, thiết kế logic và thiết kế vật lý, làm rõ mục tiêu và kết quả của từng giai đoạn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 13: Mô hình dữ liệu khái niệm bậc cao và quá trình thiết kế CSDL

Câu 1.Mục đích chính của giai đoạn Thu thập yêu cầu (Requirements Collection and Analysis) trong quá trình thiết kế CSDL là gì?
A. Cài đặt HQTCSDL.
B. Tối ưu hóa hiệu suất truy vấn.
C. Hiểu rõ và ghi lại nhu cầu dữ liệu của người dùng và ứng dụng.
D. Xây dựng giao diện người dùng.

Câu 2.Giai đoạn nào trong quá trình thiết kế CSDL tạo ra một lược đồ khái niệm sử dụng mô hình dữ liệu bậc cao (ví dụ: ER Model), độc lập với HQTCSDL cụ thể?
A. Giai đoạn Vật lý (Physical Design).
B. Giai đoạn Logic (Logical Design).
C. Giai đoạn Khái niệm (Conceptual Design).
D. Giai đoạn Triển khai (Implementation).

Câu 3.Mô hình dữ liệu khái niệm bậc cao (High-level Conceptual Data Model) có đặc điểm gì?
A. Mô tả chi tiết cách dữ liệu được lưu trữ vật lý.
B. Phụ thuộc vào HQTCSDL cụ thể.
C. Chỉ sử dụng cho các CSDL nhỏ.
D. Cung cấp các khái niệm gần gũi với cách con người nhìn nhận dữ liệu trong thế giới thực (thực thể, thuộc tính, mối quan hệ).

Câu 4.Mô hình Thực thể – Quan hệ (Entity-Relationship Model – ER Model) là một ví dụ điển hình của loại mô hình dữ liệu nào?
A. Mô hình dữ liệu khái niệm bậc cao.
B. Mô hình dữ liệu logic dựa trên bản ghi.
C. Mô hình dữ liệu vật lý.
D. Mô hình dữ liệu hướng đối tượng.

Câu 5.Giai đoạn nào trong quá trình thiết kế CSDL chuyển đổi lược đồ khái niệm sang một mô hình dữ liệu dựa trên bản ghi (ví dụ: mô hình Quan hệ, mô hình Mạng, mô hình Phân cấp) của HQTCSDL cụ thể được chọn?
A. Giai đoạn Khái niệm (Conceptual Design).
B. Giai đoạn Logic (Logical Design).
C. Giai đoạn Vật lý (Physical Design).
D. Giai đoạn Bảo trì (Maintenance).

Câu 6.Lược đồ CSDL thu được sau giai đoạn Thiết kế Logic (Logical Design) được gọi là gì?
A. Lược đồ trong (Internal Schema).
B. Lược đồ khái niệm logic hoặc Lược đồ đích (Target Schema).
C. Lược đồ ngoài (External Schema).
D. Lược đồ vật lý (Physical Schema).

Câu 7.Giai đoạn nào trong quá trình thiết kế CSDL xem xét các yếu tố lưu trữ vật lý, cấu trúc file, chỉ mục, và các chi tiết phụ thuộc vào HQTCSDL cụ thể để tối ưu hiệu suất?
A. Giai đoạn Thu thập yêu cầu.
B. Giai đoạn Khái niệm.
C. Giai đoạn Logic.
D. Giai đoạn Vật lý (Physical Design).

Câu 8.Sản phẩm chính của giai đoạn Thiết kế Vật lý (Physical Design) là gì?
A. Một danh sách các yêu cầu nghiệp vụ.
B. Một sơ đồ ERD.
C. Lược đồ quan hệ chuẩn hóa.
D. Lược đồ trong (Internal Schema) và các thông số kỹ thuật lưu trữ chi tiết.

Câu 9.Quá trình thiết kế CSDL là một quy trình:
A. Tuyến tính, chỉ đi theo một chiều từ đầu đến cuối.
B. Lặp đi lặp lại (Iterative), có thể quay lại các giai đoạn trước để tinh chỉnh.
C. Chỉ thực hiện một lần duy nhất.
D. Chỉ liên quan đến việc viết code.

Câu 10.Việc chọn HQTCSDL cụ thể (ví dụ: MySQL, Oracle, SQL Server) thường diễn ra vào thời điểm nào trong quá trình thiết kế CSDL?
A. Trước giai đoạn Thu thập yêu cầu.
B. Ngay sau giai đoạn Thu thập yêu cầu.
C. Sau giai đoạn Khái niệm, trước giai đoạn Logic.
D. Trước hoặc trong giai đoạn Thiết kế Logic, vì mô hình logic phụ thuộc vào HQTCSDL.

Câu 11.Mục tiêu của giai đoạn Thiết kế Khái niệm (Conceptual Design) là gì?
A. Tạo ra các bảng và cột.
B. Viết các câu lệnh SQL.
C. Tạo ra một mô tả CSDL đầy đủ và chính xác về mặt ngữ nghĩa cho toàn bộ hệ thống, độc lập với HQTCSDL và lưu trữ vật lý.
D. Tối ưu hóa không gian đĩa.

Câu 12.Mô hình ER mở rộng (Enhanced Entity-Relationship Model – EER Model) thêm các khái niệm nào vào mô hình ER cơ bản?
A. Chỉ mục.
B. Kiểu dữ liệu vật lý.
C. Khái niệm kế thừa (Inheritance), phân loại (Categorization), tổng quát hóa/chuyên biệt hóa (Generalization/Specialization).
D. Khóa ngoại.

Câu 13.Sơ đồ ERD (Entity-Relationship Diagram) là công cụ biểu diễn cho kết quả của giai đoạn thiết kế nào?
A. Giai đoạn Vật lý.
B. Giai đoạn Logic.
C. Giai đoạn Khái niệm.
D. Giai đoạn Triển khai.

Câu 14.Quá trình chuyển đổi từ Lược đồ Khái niệm (Conceptual Schema) sang Lược đồ Logic (Logical Schema) được gọi là gì?
A. Physical Mapping.
B. Conceptual-to-Logical Mapping (hoặc Data Model Mapping).
C. Optimization.
D. Implementation.

Câu 15.Việc chuẩn hóa (Normalization) CSDL (sẽ học ở các chương sau) thường được thực hiện trong giai đoạn thiết kế nào?
A. Giai đoạn Khái niệm.
B. Giai đoạn Logic (trên lược đồ quan hệ).
C. Giai đoạn Vật lý.
D. Giai đoạn Triển khai.

Câu 16.Giai đoạn Triển khai (Implementation) trong quá trình thiết kế CSDL bao gồm các công việc chính nào?
A. Thu thập yêu cầu từ người dùng.
B. Vẽ sơ đồ ERD.
C. Tạo CSDL trên HQTCSDL thực tế bằng DDL, tải dữ liệu, viết ứng dụng và các chương trình tiện ích.
D. Tối ưu hóa chỉ mục.

Câu 17.Ai là những người đóng vai trò quan trọng nhất trong giai đoạn Thu thập yêu cầu?
A. Người quản trị CSDL.
B. Chỉ Nhà thiết kế CSDL.
C. Người dùng cuối (End Users) và Nhà phân tích hệ thống (System Analysts).
D. Chỉ Nhà phát triển ứng dụng.

Câu 18.Việc đảm bảo tính độc lập dữ liệu logic và vật lý là mục tiêu của kiến trúc nào, được áp dụng trong quá trình thiết kế CSDL?
A. Kiến trúc Client-Server.
B. Kiến trúc phân tán.
C. Kiến trúc 3 cấp (Three-Schema Architecture).
D. Kiến trúc tập trung.

Câu 19.Khi thiết kế CSDL, “Business Rules” (Các quy tắc nghiệp vụ) thu thập được trong giai đoạn yêu cầu sẽ được phản ánh ở đâu?
A. Chỉ trong mã nguồn ứng dụng.
B. Chỉ trong tài liệu thiết kế.
C. Được dịch thành các ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraints) trong lược đồ CSDL và/hoặc logic ứng dụng.
D. Chỉ liên quan đến hiệu suất.

Câu 20.Lược đồ ngoài (External Schema) hoặc View thường được thiết kế sau giai đoạn nào?
A. Trước giai đoạn Khái niệm.
B. Trong giai đoạn Khái niệm.
C. Trong giai đoạn Logic.
D. Sau khi lược đồ khái niệm và logic đã được định hình, đôi khi trong quá trình triển khai ứng dụng.

Câu 21.Thách thức chính trong giai đoạn Thiết kế Khái niệm là gì?
A. Viết code nhanh.
B. Chọn HQTCSDL phù hợp.
C. Mô hình hóa cấu trúc thông tin phức tạp của thế giới thực một cách chính xác và đầy đủ.
D. Tối ưu hóa tốc độ truy vấn.

Câu 22.Tại sao cần sử dụng mô hình dữ liệu khái niệm bậc cao trong giai đoạn đầu?
A. Để làm cho thiết kế phức tạp hơn.
B. Để giới hạn khả năng mở rộng.
C. Để tập trung vào ý nghĩa của dữ liệu (semantics) mà không bị ràng buộc bởi chi tiết kỹ thuật của HQTCSDL cụ thể, tạo ra một bản thiết kế dễ hiểu cho người dùng.
D. Để tự động tạo ra CSDL.

Câu 23.Đầu vào của giai đoạn Thiết kế Logic (Logical Design) là gì?
A. Chỉ yêu cầu nghiệp vụ.
B. Lược đồ Khái niệm (Conceptual Schema) và lựa chọn HQTCSDL cụ thể.
C. Lược đồ trong.
D. Mã nguồn ứng dụng.

Câu 24.Đầu vào của giai đoạn Thiết kế Vật lý (Physical Design) là gì?
A. Chỉ yêu cầu nghiệp vụ.
B. Lược đồ Khái niệm.
C. Lược đồ Logic (Target Schema) và thông tin về tải giao dịch/truy vấn dự kiến.
D. Sơ đồ ERD.

Câu 25.Mục tiêu của toàn bộ quá trình thiết kế CSDL là gì?
A. Tạo ra CSDL lớn nhất có thể.
B. Chỉ để đáp ứng yêu cầu của một người dùng.
C. Chỉ để cài đặt phần mềm HQTCSDL.
D. Xây dựng một CSDL có tổ chức, chính xác, đáng tin cậy và hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu thông tin hiện tại và tương lai của tổ chức.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: