Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 16: Mô hình quan hệ thực thể mở rộng (Enhanced Entity Relationship Model – EER)

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 16: Mô hình quan hệ thực thể mở rộng (Enhanced Entity Relationship Model – EER) là một trong những đề thi thuộc Chương 2: MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU THỰC THỂ QUAN HỆ trong học phần Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần học mở rộng từ mô hình ER cơ bản, giới thiệu các khái niệm nâng cao cho phép mô hình hóa các mối quan hệ phức tạp hơn trong thế giới thực.

Trong bài học này, người học cần nắm vững các khái niệm của mô hình EER như: Chuyên biệt hóa (Specialization) và Tổng quát hóa (Generalization), Kế thừa thuộc tính và quan hệ (Attribute and Relationship Inheritance), Phân loại (Categorization) hay Hợp nhất (Union), và các ràng buộc trên các lớp con (Disjointness, Overlapping, Completeness). Hiểu và áp dụng các khái niệm EER giúp tạo ra các mô hình CSDL khái niệm chính xác và đầy đủ hơn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 16: Mô hình quan hệ thực thể mở rộng (Enhanced Entity Relationship Model – EER)

Câu 1.Mô hình Quan hệ Thực thể Mở rộng (EER Model) bổ sung những khái niệm nào vào mô hình ER cơ bản?
A. Chỉ mục và khóa ngoại.
B. Truy vấn SQL.
C. Chuyên biệt hóa/Tổng quát hóa, Kế thừa, và Phân loại/Hợp nhất.
D. Các kiểu dữ liệu vật lý.

Câu 2.Trong EER Model, quá trình xác định các tập hợp con (subclasses) từ một tập hợp thực thể (superclass) dựa trên các thuộc tính phân biệt được gọi là gì?
A. Chuyên biệt hóa (Specialization).
B. Tổng quát hóa (Generalization).
C. Phân loại (Categorization).
D. Kế thừa (Inheritance).

Câu 3.Trong EER Model, quá trình kết hợp nhiều tập hợp thực thể (có thể khác loại) có chung một số thuộc tính hoặc tham gia vào cùng một mối quan hệ thành một tập hợp thực thể cấp cao hơn được gọi là gì?
A. Chuyên biệt hóa.
B. Tổng quát hóa (Generalization).
C. Phân loại (Categorization) hay Hợp nhất (Union).
D. Kế thừa.

Câu 4.Trong EER Model, khái niệm nào cho phép các tập hợp con (subclasses) kế thừa thuộc tính và tham gia vào các quan hệ từ tập hợp thực thể cha (superclass)?
A. Chuyên biệt hóa.
B. Tổng quát hóa.
C. Phân loại.
D. Kế thừa (Inheritance).

Câu 5.Trong sơ đồ EER, Chuyên biệt hóa/Tổng quát hóa thường được biểu diễn bằng ký hiệu nào?
A. Hình thoi kép.
B. Hình chữ nhật kép.
C. Đường gạch kép.
D. Một đường tròn nối với đường thẳng từ superclass đến các subclass, có thể có tam giác rỗng hoặc đặc bên trong.

Câu 6.Trong sơ đồ EER, ký hiệu tam giác rỗng () bên trong đường tròn của cấu trúc Chuyên biệt hóa/Tổng quát hóa biểu diễn ràng buộc nào?
A. Ràng buộc chồng lấn (Overlapping Constraint).
B. Ràng buộc rời rạc (Disjoint Constraint).
C. Ràng buộc toàn bộ (Total Constraint).
D. Ràng buộc từng phần (Partial Constraint).

Câu 7.Ràng buộc rời rạc (Disjoint Constraint) trên một cấu trúc Chuyên biệt hóa/Tổng quát hóa có nghĩa là gì?
A. Một thực thể của superclass phải thuộc về ít nhất một subclass.
B. Một thực thể của superclass có thể thuộc về nhiều hơn một subclass.
C. Một thực thể của superclass không thể thuộc về nhiều hơn một subclass (các subclass không có phần tử chung).
D. Các subclass phải có cùng thuộc tính.

Câu 8.Trong sơ đồ EER, ký hiệu tam giác đặc () bên trong đường tròn của cấu trúc Chuyên biệt hóa/Tổng quát hóa biểu diễn ràng buộc nào?
A. Ràng buộc chồng lấn (Overlapping Constraint).
B. Ràng buộc rời rạc.
C. Ràng buộc toàn bộ.
D. Ràng buộc từng phần.

Câu 9.Ràng buộc chồng lấn (Overlapping Constraint) trên một cấu trúc Chuyên biệt hóa/Tổng quát hóa có nghĩa là gì?
A. Một thực thể của superclass phải thuộc về ít nhất một subclass.
B. Một thực thể của superclass không thể thuộc về bất kỳ subclass nào.
C. Một thực thể của superclass không thể thuộc về nhiều hơn một subclass.
D. Một thực thể của superclass có thể thuộc về nhiều hơn một subclass (các subclass có thể có phần tử chung).

Câu 10.Ràng buộc toàn bộ (Total Constraint) trên một cấu trúc Chuyên biệt hóa/Tổng quát hóa có nghĩa là gì?
A. Một thực thể của superclass có thể thuộc về nhiều hơn một subclass.
B. Một thực thể của superclass không thể thuộc về bất kỳ subclass nào.
C. Mọi thực thể trong tập hợp superclass phải thuộc về ÍT NHẤT một trong các tập hợp subclass.
D. Một thực thể của superclass không thể thuộc về nhiều hơn một subclass.

Câu 11.Ràng buộc từng phần (Partial Constraint) trên một cấu trúc Chuyên biệt hóa/Tổng quát hóa có nghĩa là gì?
A. Một thực thể của superclass có thể thuộc về MỘT HOẶC KHÔNG thuộc về bất kỳ tập hợp subclass nào.
B. Mọi thực thể trong tập hợp superclass phải thuộc về ít nhất một trong các tập hợp subclass.
C. Các subclass không có phần tử chung.
D. Các subclass có thể có phần tử chung.

Câu 12.Trong sơ đồ EER, ràng buộc toàn bộ (Total Constraint) trong cấu trúc Chuyên biệt hóa/Tổng quát hóa được biểu diễn bằng cách nào?
A. Bằng đường gạch đơn.
B. Bằng đường gạch kép nối từ superclass đến đường tròn.
C. Bằng tam giác đặc.
D. Bằng tam giác rỗng.

Câu 13.Trong sơ đồ EER, ràng buộc từng phần (Partial Constraint) trong cấu trúc Chuyên biệt hóa/Tổng quát hóa được biểu diễn bằng cách nào?
A. Bằng đường gạch đơn nối từ superclass đến đường tròn.
B. Bằng đường gạch kép nối từ superclass đến đường tròn.
C. Bằng tam giác đặc.
D. Bằng tam giác rỗng.

Câu 14.Khái niệm Phân loại (Categorization) hay Hợp nhất (Union) trong EER Model là gì?
A. Chia một tập hợp thực thể thành các tập hợp con.
B. Kết hợp các tập hợp con thành một tập hợp cha.
C. Một tập hợp thực thể đại diện cho các thể hiện có thể thuộc về MỘT HOẶC NHIỀU tập hợp thực thể khác nhau, có thể khác loại.
D. Kế thừa thuộc tính từ tập hợp cha.

Câu 15.Trong sơ đồ EER, Phân loại (Categorization) thường được biểu diễn bằng ký hiệu nào?
A. Tam giác rỗng.
B. Tam giác đặc.
C. Đường gạch kép.
D. Một ký hiệu “U” (Union) trong đường tròn nối từ các tập hợp nguồn đến tập hợp Phân loại.

Câu 16.Trong cấu trúc Phân loại (Categorization), tập hợp thực thể Phân loại được gọi là gì?
A. Superclass.
B. Subclass.
C. Category hay Union Type.
D. Discriminator.

Câu 17.Các tập hợp thực thể mà từ đó Category được hình thành được gọi là gì?
A. Subclasses.
B. Categories.
C. Member Classes.
D. Superclasses.

Câu 18.Khác biệt chính giữa Tổng quát hóa (Generalization) và Phân loại (Categorization) là gì?
A. Generalization dùng cho thuộc tính, Categorization dùng cho quan hệ.
B. Generalization chỉ có ràng buộc rời rạc, Categorization chỉ có ràng buộc chồng lấn.
C. Generalization kết hợp các tập thể cùng loại thành superclass, Categorization tạo ra một tập thể mới từ các tập thể có thể khác loại.
D. Generalization biểu diễn bằng hình chữ nhật kép, Categorization bằng hình thoi kép.

Câu 19.Mô hình EER giúp mô hình hóa các tình huống thế giới thực phức tạp hơn mà mô hình ER cơ bản gặp khó khăn, ví dụ:
A. Quan hệ 1:1 đơn giản.
B. Thuộc tính đơn.
C. Thực thể mạnh.
D. Các khái niệm như “Người sở hữu” có thể là Cá nhân hoặc Tổ chức (sử dụng Category).

Câu 20.Trong EER, Kế thừa thuộc tính (Attribute Inheritance) có nghĩa là gì?
A. Subclass có thể có thuộc tính riêng.
B. Superclass có thể có thuộc tính riêng.
C. Subclass tự động sở hữu tất cả các thuộc tính của superclass của nó.
D. Các thuộc tính được chia sẻ giữa các subclass.

Câu 21.Trong EER, Kế thừa quan hệ (Relationship Inheritance) có nghĩa là gì?
A. Superclass tự động tham gia vào tất cả các quan hệ của subclass.
B. Chỉ các subclass tham gia vào quan hệ.
C. Quan hệ chỉ tồn tại ở cấp superclass.
D. Nếu superclass tham gia vào một quan hệ, thì tất cả các subclass của nó cũng tự động tham gia vào quan hệ đó (trừ khi có ràng buộc rõ ràng khác).

Câu 22.Trong sơ đồ EER, thuộc tính phân biệt (Discriminator attribute) trong cấu trúc Chuyên biệt hóa (Specialization) được biểu diễn bằng cách nào?
A. Gạch dưới.
B. Gạch dưới đứt đoạn.
C. Tên thuộc tính được ghi bên cạnh đường tròn chuyên biệt hóa.
D. Hình elip kép.

Câu 23.Mục đích của việc sử dụng EER Model trong thiết kế CSDL là gì?
A. Chỉ để vẽ sơ đồ đẹp hơn.
B. Chỉ để làm cho CSDL phức tạp hơn.
C. Cung cấp các khái niệm phong phú hơn để mô hình hóa cấu trúc dữ liệu chính xác và đầy đủ hơn ở cấp khái niệm.
D. Tự động tạo mã nguồn ứng dụng.

Câu 24.Đâu KHÔNG phải là một ràng buộc phổ biến trên các lớp con trong cấu trúc Chuyên biệt hóa/Tổng quát hóa?
A. Rời rạc (Disjoint).
B. Chồng lấn (Overlapping).
C. Toàn bộ (Total).
D. Phân mảnh (Fragmentation).

Câu 25.Quá trình chuyển đổi từ sơ đồ EER sang lược đồ quan hệ (mô hình logic) thường sẽ phức tạp hơn so với ER cơ bản, đặc biệt là với các khái niệm như Kế thừa và Category. Phát biểu này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
C. Chỉ đúng với các hệ thống lớn.
D. Chỉ đúng với các hệ thống cũ.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: