Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 40: Phụ thuộc hàm

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 40: Phụ thuộc hàm là một trong những đề thi thuộc Chương 6: PHỤ THUỘC HÀM VÀ KHÓA trong học phần Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần học đi sâu vào khái niệm nền tảng của lý thuyết thiết kế CSDL quan hệ: Phụ thuộc hàm (Functional Dependency – FD).

Trong bài học này, người học cần nắm vững định nghĩa Phụ thuộc hàm (FD), cách xác định FD trên một lược đồ quan hệ, hiểu các tính chất suy diễn của FD (Áp dụng luật Armstrong), và sử dụng khái niệm FD để tìm tập đóng của tập thuộc tính và bao đóng của tập FD. Đây là công cụ lý thuyết không thể thiếu để phân tích cấu trúc dữ liệu và áp dụng các dạng chuẩn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 40: Phụ thuộc hàm

Câu 1.Phụ thuộc hàm (Functional Dependency – FD), ký hiệu X \( \rightarrow \) Y, trên lược đồ quan hệ R là gì?
A. Với mỗi bộ trong R, giá trị của X phải bằng giá trị của Y.
B. X và Y là hai thuộc tính khác nhau.
C. Với bất kỳ hai bộ t1 và t2 trong bất kỳ thể hiện nào của R, nếu t1[X] = t2[X] thì t1[Y] = t2[Y].
D. Y là tập con của X.

Câu 2.Trong phụ thuộc hàm X \( \rightarrow \) Y, tập thuộc tính X được gọi là gì?
A. Vế phải (RHS – Right Hand Side).
B. Vế phụ thuộc.
C. Vế trái (LHS – Left Hand Side) hoặc Định thức (Determinant).
D. Bao đóng.

Câu 3.Trong phụ thuộc hàm X \( \rightarrow \) Y, tập thuộc tính Y được gọi là gì?
A. Vế trái (LHS – Left Hand Side).
B. Vế phải (RHS – Right Hand Side).
C. Định thức.
D. Bao đóng.

Câu 4.Phụ thuộc hàm X \( \rightarrow \) Y phát biểu điều gì về mối quan hệ giữa các thuộc tính X và Y?
A. Y là Khóa chính.
B. X là Khóa ngoại.
C. X và Y có cùng miền giá trị.
D. Giá trị của X xác định DUY NHẤT giá trị của Y trong mỗi bộ.

Câu 5.Phụ thuộc hàm là một thuộc tính của:
A. Một bộ cụ thể.
B. Một thể hiện quan hệ cụ thể.
C. Lược đồ quan hệ (Relation Schema), mô tả các quy tắc ngữ nghĩa.
D. Một câu lệnh DML.

Câu 6.Nếu X \( \rightarrow \) Y và Y \( \rightarrow \) Z là các phụ thuộc hàm trên lược đồ R, thì theo luật bắc cầu (Transitivity Rule), phụ thuộc hàm nào cũng suy diễn được?
A. Y \( \rightarrow \) X.
B. Z \( \rightarrow \) Y.
C. X \( \rightarrow \) Z.
D. Z \( \rightarrow \) X.

Câu 7.Luật Áp dụng (Augmentation Rule): Nếu X \( \rightarrow \) Y là một phụ thuộc hàm, và Z là một tập thuộc tính bất kỳ, thì phụ thuộc hàm nào sau đây suy diễn được?
A. Y \( \rightarrow \) X.
B. X \( \rightarrow \) Z.
C. XZ \( \rightarrow \) YZ.
D. YZ \( \rightarrow \) XZ.

Câu 8.Luật Phân rã (Decomposition Rule): Nếu X \( \rightarrow \) YZ là một phụ thuộc hàm (trong đó Y và Z là các tập thuộc tính rời nhau), thì phụ thuộc hàm nào sau đây suy diễn được?
A. YZ \( \rightarrow \) X.
B. Y \( \rightarrow \) Z và Z \( \rightarrow \) Y.
C. X \( \rightarrow \) Y và X \( \rightarrow \) Z.
D. XY \( \rightarrow \) Z.

Câu 9.Tập đóng của một tập thuộc tính X trên lược đồ R, ký hiệu là X+, là gì?
A. Tập hợp tất cả các thuộc tính trong R.
B. Tập hợp X cộng với tất cả các thuộc tính mà X phụ thuộc hàm trực tiếp.
C. Tập hợp X và TẤT CẢ các thuộc tính khác trên R mà được xác định bởi X thông qua tập các phụ thuộc hàm đã cho (closure).
D. Tập hợp các thuộc tính không thuộc X.

Câu 10.Cách tính X+ (tập đóng của X) là gì?
A. X+ = X.
B. Lặp đi lặp lại việc thêm các thuộc tính Y vào X+ nếu có phụ thuộc hàm Z \( \rightarrow \) Y và Z là tập con của X+.
C. X+ = tất cả thuộc tính trong R.
D. Khởi tạo X+ = X; Lặp lại việc thêm các thuộc tính Y vào X+ nếu có phụ thuộc hàm W \( \rightarrow \) Y trong F và W là tập con của X+, cho đến khi không thêm được thuộc tính nào nữa.

Câu 11.Tập bao đóng của một tập các phụ thuộc hàm F, ký hiệu là F+, là gì?
A. Tập hợp tất cả các phụ thuộc hàm trong F.
B. Tập hợp tất cả các phụ thuộc hàm có vế trái là Khóa chính.
C. Tập hợp các phụ thuộc hàm không suy diễn được từ F.
D. Tập hợp tất cả các phụ thuộc hàm có thể suy diễn được từ F bằng cách sử dụng các luật suy diễn (ví dụ: luật Armstrong).

Câu 12.Một tập các phụ thuộc hàm F được gọi là tương đương với tập G (F \( \equiv \) G) nếu:
A. F và G là cùng một tập hợp.
B. F là tập con của G.
C. G là tập con của F.
D. F+ = G+.

Câu 13.Tập các phụ thuộc hàm F được gọi là bao phủ G (F covers G) nếu:
A. F là tập con của G.
B. G+ là tập con của F+.
C. F+ là tập con của G+.
D. F và G là tương đương.

Câu 14.Tập bao phủ tối thiểu (Minimal Cover) của một tập các phụ thuộc hàm F là gì?
A. Tập con nhỏ nhất của F.
B. Tập F+ của F.
C. Tập hợp tất cả Khóa dự phòng.
D. Một tập G sao cho F \( \equiv \) G, vế phải của mỗi phụ thuộc hàm trong G chỉ có một thuộc tính, và không thể xóa bất kỳ phụ thuộc hàm nào hoặc bất kỳ thuộc tính nào từ vế trái mà G vẫn bao phủ F.

Câu 15.Một tập thuộc tính K của quan hệ R là Khóa dự phòng (Candidate Key) nếu:
A. K \( \rightarrow \) R và K là siêu khóa tối thiểu.
B. K \( \rightarrow \) R và R \( \rightarrow \) K.
C. K+ chứa tất cả các thuộc tính không thuộc K.
D. K \( \rightarrow \) R (K là Siêu khóa) và không có tập con thực sự nào của K là Siêu khóa (K là tối thiểu).

Câu 16.Để kiểm tra xem một tập thuộc tính K có phải là Khóa dự phòng của quan hệ R với tập phụ thuộc hàm F hay không, ta cần kiểm tra hai điều kiện nào?
A. K là tập con của R và R là tập con của K.
B. K \( \rightarrow \) R và R \( \rightarrow \) K.
C. K+ chứa tất cả các thuộc tính của R (K \( \rightarrow \) R) và đối với bất kỳ thuộc tính A nào trong K, (K – {A})+ không chứa tất cả các thuộc tính của R (K là tối thiểu).
D. K chứa tất cả các thuộc tính không khóa.

Câu 17.Trong một quan hệ R, nếu A \( \rightarrow \) B là một phụ thuộc hàm, điều này có thể gợi ý vấn đề gì liên quan đến bất thường (Anomalies)?
A. Bất thường xóa.
B. Bất thường chèn.
C. Bất thường cập nhật.
D. Tùy thuộc vào vị trí của A và B so với Khóa chính, nó có thể gợi ý bất thường cập nhật, chèn hoặc xóa nếu A không phải là Khóa chính hoặc một phần của Khóa chính. (Specifically, transitive dependency or partial dependency on primary key).

Câu 18.Phụ thuộc hàm bắc cầu (Transitive Dependency) A \( \rightarrow \) C tồn tại khi A \( \rightarrow \) B và B \( \rightarrow \) C, và:
A. A \( \rightarrow \) C là Khóa chính.
B. B là thuộc tính không khóa.
C. B là Khóa dự phòng.
D. B không phải là một siêu khóa của quan hệ. (Và A không trực tiếp xác định C).

Câu 19.Phụ thuộc hàm riêng phần (Partial Dependency) X \( \rightarrow \) A tồn tại khi:
A. X là Khóa chính và A là thuộc tính không khóa.
B. X không phải là siêu khóa.
C. X là một tập con thực sự của Khóa chính K, và X xác định thuộc tính không phải Khóa A.
D. X là một tập con thực sự của Khóa chính K (khi Khóa chính là tập hợp nhiều thuộc tính), và X xác định một thuộc tính A không phải là một phần của Khóa chính.

Câu 20.Phụ thuộc hàm riêng phần thường vi phạm dạng chuẩn nào?
A. 1NF.
B. 2NF.
C. 3NF.
D. BCNF.

Câu 21.Phụ thuộc hàm bắc cầu thường vi phạm dạng chuẩn nào?
A. 1NF.
B. 2NF.
C. 3NF.
D. BCNF.

Câu 22.Việc phân tích phụ thuộc hàm giúp xác định:
A. Kiểu dữ liệu phù hợp cho các cột.
B. Tên của các bảng.
C. Số lượng bản ghi trong mỗi bảng.
D. Các Khóa dự phòng của quan hệ và các vấn đề tiềm ẩn trong cấu trúc bảng.

Câu 23.Tập đóng của một tập thuộc tính (Closure of a set of attributes) được sử dụng để làm gì?
A. Tính số lượng bộ trong quan hệ.
B. Tìm tất cả các thuộc tính mà một tập thuộc tính có thể xác định.
C. Xác định kiểu dữ liệu.
D. Kiểm tra ràng buộc miền giá trị.

Câu 24.Tập bao đóng của một tập phụ thuộc hàm (Closure of a set of functional dependencies) được sử dụng để làm gì?
A. Tìm tất cả các bộ trong quan hệ.
B. Xác định Khóa chính.
C. Tìm tất cả các phụ thuộc hàm có thể suy diễn được từ tập phụ thuộc hàm đã cho.
D. Kiểm tra ràng buộc tham chiếu.

Câu 25.Phụ thuộc hàm là công cụ lý thuyết cốt lõi để thực hiện quá trình nào trong thiết kế CSDL?
A. Thu thập yêu cầu.
B. Vẽ sơ đồ ERD.
C. Triển khai CSDL.
D. Chuẩn hóa (Normalization).

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: