Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 52: Phụ thuộc đa trị (MultiValued Dependency – MVD) là một trong những đề thi thuộc Chương 9: PHỤ THUỘC ĐA TRỊ VÀ PHỤ THUỘC KẾT NỐI trong học phần Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần học giới thiệu một loại phụ thuộc dữ liệu đặc biệt: Phụ thuộc đa trị (Multi-valued Dependency – MVD), giúp nhận diện và giải quyết các vấn đề dư thừa và bất thường không được xử lý bởi các dạng chuẩn thấp hơn (đến BCNF).
Trong bài học này, người học cần nắm vững định nghĩa Phụ thuộc đa trị (MVD), cách phân biệt nó với Phụ thuộc hàm (FD), các tính chất suy diễn của MVD, và đặc biệt là Dạng chuẩn 4 (Fourth Normal Form – 4NF) dựa trên MVD. Hiểu và áp dụng khái niệm MVD là cần thiết để thiết kế cơ sở dữ liệu đạt đến mức độ chuẩn hóa cao hơn, loại bỏ triệt để các bất thường liên quan đến dữ liệu đa trị độc lập.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 52: Phụ thuộc đa trị (MultiValued Dependency – MVD)
Câu 1.Phụ thuộc đa trị (Multi-valued Dependency), ký hiệu X \( \twoheadrightarrow \) Y trên lược đồ quan hệ R là gì?
A. Với bất kỳ hai bộ nào có cùng giá trị cho X, chúng phải có cùng giá trị cho Y.
B. X xác định duy nhất một giá trị cho Y.
C. Với bất kỳ hai bộ t1, t2 có cùng giá trị cho X, nếu t1 và t2 có cùng giá trị cho các thuộc tính trong R – X – Y, thì phải tồn tại bộ t3 và t4 trong R sao cho t3 có giá trị giống t1 trên X\( \cup \)Y và giống t2 trên R-Y, và t4 có giá trị giống t2 trên X\( \cup \)Y và giống t1 trên R-Y. (Hoặc định nghĩa tương đương: Với mỗi giá trị của X, tập hợp các giá trị tương ứng của Y là độc lập với tập hợp các giá trị của các thuộc tính khác trong R – X – Y).
D. Y là tập con của X.
Câu 2.Ký hiệu \( \twoheadrightarrow \) trong lý thuyết CSDL quan hệ biểu diễn loại phụ thuộc nào?
A. Phụ thuộc hàm (Functional Dependency).
B. Phụ thuộc riêng phần (Partial Dependency).
C. Phụ thuộc đa trị (Multi-valued Dependency).
D. Phụ thuộc kết nối (Join Dependency).
Câu 3.Sự khác biệt cơ bản giữa Phụ thuộc hàm (FD) X \( \rightarrow \) Y và Phụ thuộc đa trị (MVD) X \( \twoheadrightarrow \) Y là gì?
A. FD chỉ áp dụng cho thuộc tính khóa, MVD thì không.
B. FD chỉ áp dụng cho thuộc tính không khóa, MVD thì không.
C. FD quy định X xác định một tập hợp các giá trị của Y, MVD quy định X xác định một giá trị duy nhất của Y.
D. FD quy định X xác định MỘT giá trị duy nhất của Y, MVD quy định X xác định MỘT TẬP HỢP các giá trị của Y mà độc lập với các thuộc tính khác.
Câu 4.Phụ thuộc đa trị X \( \twoheadrightarrow \) Y trên R được gọi là tầm thường (Trivial) nếu:
A. X là một Siêu khóa của R.
B. Y là tập con của X.
C. R – X – Y là tập rỗng.
D. Y là tập con của X (Y \( \subseteq \) X) HOẶC hợp của X và Y bao gồm tất cả các thuộc tính của R (X \( \cup \) Y = R).
Câu 5.Phụ thuộc đa trị X \( \twoheadrightarrow \) Y trên R được gọi là không tầm thường (Non-trivial) nếu:
A. Y là tập con của X.
B. X \( \cup \) Y = R.
C. X là một Siêu khóa của R.
D. Y KHÔNG phải là tập con của X (Y \( \not\subseteq \) X) VÀ hợp của X và Y KHÔNG bao gồm tất cả các thuộc tính của R (X \( \cup \) Y \( \neq \) R).
Câu 6.Nếu X \( \twoheadrightarrow \) Y trên R, theo luật Bù (Complementation Rule) cho MVDs, MVD nào sau đây cũng đúng?
A. Y \( \twoheadrightarrow \) X.
B. X \( \twoheadrightarrow \) R – Y.
C. X \( \twoheadrightarrow \) R – X – Y.
D. R – X \( \twoheadrightarrow \) Y.
Câu 7.Nếu X \( \twoheadrightarrow \) Y và Y \( \twoheadrightarrow \) Z trên R, theo luật Bắc cầu (Transitivity Rule) cho MVDs, MVD nào sau đây cũng đúng?
A. X \( \twoheadrightarrow \) Z – Y.
B. X \( \twoheadrightarrow \) Z. (Lưu ý: Transitivity cho MVDs là đúng).
C. Y \( \twoheadrightarrow \) X \( \cup \) Z.
D. Z \( \twoheadrightarrow \) Y.
Câu 8.Nếu X \( \rightarrow \) Y (FD) trên R, theo luật Suy diễn FD-MVD, MVD nào sau đây cũng đúng?
A. Y \( \twoheadrightarrow \) X.
B. X \( \twoheadrightarrow \) R – X – Y.
C. X \( \twoheadrightarrow \) Y. (FD ngụ ý MVD).
D. Y \( \twoheadrightarrow \) X \( \cup \) (R – X – Y).
Câu 9.Nếu X \( \twoheadrightarrow \) Y và X \( \twoheadrightarrow \) Z trên R, theo luật Hợp (Union Rule) cho MVDs, MVD nào sau đây cũng đúng?
A. X \( \twoheadrightarrow \) Y \( \cap \) Z.
B. Y \( \twoheadrightarrow \) X \( \cup \) Z.
C. X \( \twoheadrightarrow \) YZ.
D. XY \( \twoheadrightarrow \) Z.
Câu 10.Luật Mix Rule kết hợp FD và MVD: Nếu X \( \rightarrow \) Y và Y \( \twoheadrightarrow \) Z, thì X \( \twoheadrightarrow \) Z – Y. Phát biểu này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
C. Chỉ đúng khi Y là Khóa chính.
D. Chỉ đúng khi Z là thuộc tính đơn.
Câu 11.MVDs có thể gây ra các bất thường (Anomalies) không được giải quyết hoàn toàn bởi Dạng chuẩn Boyce-Codd (BCNF). Phát biểu này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai, BCNF giải quyết mọi loại bất thường.
C. Chỉ đúng cho CSDL nhỏ.
D. Chỉ đúng cho CSDL lớn.
Câu 12.Dạng chuẩn 4 (Fourth Normal Form – 4NF) được định nghĩa dựa trên loại phụ thuộc nào?
A. Phụ thuộc hàm.
B. Phụ thuộc đa trị.
C. Phụ thuộc kết nối.
D. Phụ thuộc bắc cầu.
Câu 13.Một quan hệ R đang ở Dạng chuẩn 4 (4NF) nếu nó ở BCNF và, cho mọi phụ thuộc đa trị không tầm thường X \( \twoheadrightarrow \) Y trên R, điều kiện nào sau đây phải đúng?
A. Y là thuộc tính không khóa chính.
B. X là tập con của Y.
C. Y là tập con của X.
D. X là một Siêu khóa (Superkey) của R.
Câu 14.BCNF là dạng chuẩn dựa trên FD, trong khi 4NF là dạng chuẩn dựa trên MVD. Phát biểu này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
C. Cả hai đều dựa trên FD.
D. Cả hai đều dựa trên MVD.
Câu 15.Mục tiêu của việc đưa một quan hệ về 4NF là gì?
A. Loại bỏ phụ thuộc hàm riêng phần.
B. Loại bỏ phụ thuộc hàm bắc cầu.
C. Loại bỏ bất thường do FD có vế trái không phải siêu khóa.
D. Loại bỏ bất thường do phụ thuộc đa trị không tầm thường có vế trái không phải siêu khóa.
Câu 16.Quan hệ R(A, B, C) có MVD A \( \twoheadrightarrow \) B (không tầm thường) và A không phải là Siêu khóa. Quan hệ này vi phạm dạng chuẩn nào?
A. 1NF.
B. 2NF.
C. 3NF.
D. BCNF.
E. 4NF.