Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 53: Phụ thuộc kết nối (Joint Dependency – JD)

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 53: Phụ thuộc kết nối (Joint Dependency – JD) là một trong những đề thi thuộc Chương 9: PHỤ THUỘC ĐA TRỊ VÀ PHỤ THUOC KẾT NỐI trong học phần Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần học cuối cùng của chương 9, giới thiệu khái niệm tổng quát hóa của phụ thuộc đa trị: Phụ thuộc kết nối (Join Dependency – JD), và dạng chuẩn cao nhất liên quan: Dạng chuẩn 5 (5NF).

Trong bài học này, người học cần nắm vững định nghĩa Phụ thuộc kết nối (JD), hiểu mối quan hệ chặt chẽ giữa JD và tính chất kết nối không tổn thất (Lossless-Join) của quá trình phân rã, nhận biết Phụ thuộc đa trị (MVD) là trường hợp đặc biệt của JD, và đặc biệt là định nghĩa Dạng chuẩn 5 (Fifth Normal Form – 5NF) hay PJNF (Project-Join Normal Form) dựa trên JD. Hiểu về JD và 5NF là cần thiết để giải quyết các trường hợp dư thừa dữ liệu tinh tế nhất.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 53: Phụ thuộc kết nối (Joint Dependency – JD)

Câu 1.Phụ thuộc kết nối (Join Dependency) JD(R1, R2, …, Rn) trên lược đồ quan hệ R là gì?
A. Việc kết nối tự nhiên R1, …, Rn luôn tạo ra một quan hệ lớn hơn R.
B. R1, …, Rn là các Khóa chính của R.
C. Quan hệ R luôn bằng kết nối tự nhiên của các phép chiếu của R lên từng Ri (R = \( \pi_{R1}(R) \natural \pi_{R2}(R) \natural … \natural \pi_{Rn}(R) \)), trong đó \( \cup_{i=1}^n R_i = R \).
D. Mỗi Ri là một thuộc tính đơn của R.

Câu 2.Ký hiệu JD(R1, R2, …, Rn) biểu diễn loại phụ thuộc nào?
A. Phụ thuộc hàm.
B. Phụ thuộc đa trị.
C. Phụ thuộc kết nối.
D. Phụ thuộc bắc cầu.

Câu 3.Phụ thuộc kết nối JD(R1, R2, …, Rn) trên R có ý nghĩa gì về quá trình phân rã R thành {R1, R2, …, Rn}?
A. Phân rã đó bảo toàn phụ thuộc nhưng không Lossless-Join.
B. Phân rã đó là Lossy-Join.
C. Phân rã đó là có kết nối không tổn thất (Lossless-Join).
D. Phân rã đó luôn vi phạm BCNF.

Câu 4.Tính chất kết nối không tổn thất (Lossless-Join) của phân rã R thành {R1, R2, …, Rn} tương đương với sự tồn tại của loại phụ thuộc nào?
A. Phụ thuộc hàm X \( \rightarrow \) R.
B. Phụ thuộc đa trị X \( \twoheadrightarrow \) Y.
C. Phụ thuộc kết nối JD(R1, R2, …, Rn).
D. Phụ thuộc riêng phần.

Câu 5.Phụ thuộc đa trị X \( \twoheadrightarrow \) Y trên R(X \( \cup \) Y \( \cup \) Z) (với Z = R – X – Y) tương đương với loại phụ thuộc kết nối nào?
A. JD(X \( \cup \) Y, Y \( \cup \) Z).
B. JD(X \( \cup \) Y, X \( \cup \) Z, Y \( \cup \) Z).
C. JD(X \( \cup \) Y, X \( \cup \) Z).
D. JD(X, Y, Z).

Câu 6.Phụ thuộc đa trị (MVD) là trường hợp đặc biệt của Phụ thuộc kết nối (JD) với bao nhiêu quan hệ con trong phân rã?
A. Một.
B. Hai.
C. Ba.
D. Bất kỳ số lượng nào.

Câu 7.Phụ thuộc kết nối được coi là tầm thường (Trivial) nếu:
A. Chỉ có một quan hệ con trong phân rã (n=1).
B. Một trong các quan hệ con là tập rỗng.
C. Một trong các quan hệ con Ri là tập hợp tất cả các thuộc tính của R (Ri = R).
D. Tất cả các quan hệ con chỉ có một thuộc tính.

Câu 8.Dạng chuẩn 5 (Fifth Normal Form – 5NF) hay Project-Join Normal Form (PJNF) được định nghĩa dựa trên loại phụ thuộc nào?
A. Phụ thuộc hàm.
B. Phụ thuộc đa trị.
C. Phụ thuộc kết nối.
D. Phụ thuộc bắc cầu.

Câu 9.Một quan hệ R đang ở Dạng chuẩn 5 (5NF) nếu nó ở 4NF và, cho mọi phụ thuộc kết nối không tầm thường JD(R1, R2, …, Rn) trên R, điều kiện nào sau đây phải đúng?
A. Mỗi Ri là một Khóa dự phòng.
B. R \( \subseteq \) Ri cho mọi i.
C. \( \cup_{i=1}^n R_i \) là một Siêu khóa.
D. Mỗi Ri (cho i = 1, …, n) phải là một Siêu khóa (Superkey) của R.

Câu 10.Mục tiêu của việc đưa một quan hệ về 5NF là gì?
A. Loại bỏ phụ thuộc hàm riêng phần.
B. Loại bỏ phụ thuộc hàm bắc cầu.
C. Loại bỏ bất thường do MVDs không tầm thường với vế trái không phải siêu khóa.
D. Loại bỏ các bất thường do các phụ thuộc kết nối (không phải là MVDs) không tầm thường với các thành phần (Ri) không phải là Siêu khóa.

Câu 11.4NF là dạng chuẩn dựa trên MVD, trong khi 5NF là dạng chuẩn dựa trên JD. Mối quan hệ giữa hai dạng chuẩn này là gì?
A. 4NF chặt chẽ hơn 5NF.
B. 4NF và 5NF là tương đương.
C. Không có mối quan hệ.
D. 5NF chặt chẽ hơn 4NF (quan hệ ở 5NF thì chắc chắn ở 4NF).

Câu 12.Quan hệ R có phụ thuộc kết nối không tầm thường JD(R1, …, Rn) với ít nhất một Ri KHÔNG phải là Siêu khóa. Quan hệ này vi phạm dạng chuẩn nào?
A. 1NF.
B. 2NF.
C. 3NF.
D. 5NF.

Câu 13.Mối quan hệ giữa MVD và JD là gì?
A. JD là trường hợp đặc biệt của MVD.
B. MVD là trường hợp đặc biệt của JD (với phân rã thành hai quan hệ con).
C. MVD và JD là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau.
D. MVD chỉ áp dụng cho thuộc tính đơn, JD cho thuộc tính phức hợp.

Câu 14.Để đưa một quan hệ R có phụ thuộc kết nối không tầm trivial JD(R1, …, Rn) (với ít nhất một Ri không phải Siêu khóa) về 5NF, ta thường phân rã R thành các quan hệ con nào?
A. R1, …, Rn.
B. R và một bảng mới chứa Khóa chính của R.
C. Tùy thuộc vào các phụ thuộc hàm.
D. R1, R2, …, Rn. (Chính các thành phần của JD).

Câu 15.Phân rã R thành R1, …, Rn dựa trên JD(R1, …, Rn) luôn đảm bảo tính chất nào?
A. Bảo toàn phụ thuộc (Dependency Preservation).
B. Lossy-Join.
C. Kết nối không tổn thất (Lossless-Join).
D. Cả Bảo toàn phụ thuộc và Lossless-Join.

Câu 16.Một quan hệ ở 5NF có chắc chắn ở 4NF không?
A. Có.
B. Không.
C. Chỉ khi nó không có thuộc tính không khóa chính.
D. Chỉ khi nó có Khóa chính đơn.

Câu 17.Một quan hệ ở 4NF có chắc chắn ở 5NF không?
A. Có.
B. Không, trừ khi không có JD không tầm thường nào mà không suy diễn từ các MVDs (hoặc có vế trái là Siêu khóa).
C. Chỉ khi Khóa chính chỉ có một thuộc tính.
D. Chỉ khi không có Khóa ngoại.

Câu 18.Các bất thường mà 5NF giải quyết nhưng 4NF không giải quyết liên quan đến:
A. Phụ thuộc hàm.
B. Phụ thuộc đa trị tầm thường.
C. Phụ thuộc kết nối không tầm trivial mà không suy diễn từ MVDs.
D. Ràng buộc tham chiếu.

Câu 19.Ví dụ điển hình về quan hệ ở 4NF nhưng không ở 5NF là gì?
A. Quan hệ có phụ thuộc hàm riêng phần.
B. Quan hệ có phụ thuộc hàm bắc cầu.
C. Quan hệ có MVD không tầm thường với vế trái không siêu khóa.
D. Quan hệ chứa các thông tin về ba hoặc nhiều sự kiện độc lập (ví dụ: Nhà cung cấp cung cấp Phụ tùng cho Dự án), không thể phân rã thành các quan hệ nhị phân (MVD) mà vẫn Lossless-Join, nhưng có thể phân rã thành ba quan hệ ba ngôi hoặc các quan hệ có nhiều thuộc tính hơn và Lossless-Join. (Ví dụ: Supplier, Part, Project relation where a supplier supplies a part, a part is used in a project, and a supplier is involved in a project, and these facts are independent).

Câu 20.Phân rã một quan hệ dựa trên Phụ thuộc kết nối (JD) thường được thực hiện để loại bỏ loại bất thường nào?
A. Chỉ bất thường chèn.
B. Chỉ bất thường xóa.
C. Chỉ bất thường cập nhật.
D. Bất thường chèn, xóa, cập nhật do sự kết hợp “sai” các sự kiện độc lập.

Câu 21.Quan hệ giữa các dạng chuẩn là:
A. 1NF \( \subseteq \) 2NF \( \subseteq \) 3NF \( \subseteq \) BCNF \( \subseteq \) 4NF \( \subseteq \) 5NF.
B. 1NF \( \supseteq \) 2NF \( \supseteq \) 3NF \( \supseteq \) BCNF \( \supseteq \) 4NF \( \supseteq \) 5NF.
C. 1NF, 2NF, 3NF, BCNF dựa trên FD; 4NF dựa trên MVD; 5NF dựa trên JD.
D. Cả A và C đều đúng về mặt lý thuyết và phân loại. A mô tả mối quan hệ “chặt chẽ hơn”, C mô tả cơ sở lý thuyết. Chọn A vì nó mô tả cấu trúc các dạng chuẩn.

Câu 22.Việc đưa một quan hệ đến 5NF là mục tiêu phổ biến trong thực tế không?
A. Có, luôn luôn là mục tiêu.
B. Không, vì các trường hợp vi phạm 4NF mà không vi phạm 5NF rất hiếm gặp và phức tạp, và lợi ích từ việc chuẩn hóa đến 5NF đôi khi không bù đắp được sự phức tạp tăng thêm.
C. Chỉ khi CSDL rất lớn.
D. Chỉ khi CSDL rất nhỏ.

Câu 23.Nếu một quan hệ ở 5NF, nó có bất kỳ phụ thuộc kết nối không tầm thường nào JD(R1, …, Rn) mà không suy diễn từ Khóa dự phòng không?
A. Có.
B. Không, bởi vì nếu có, ít nhất một Ri sẽ không phải là Siêu khóa, vi phạm 5NF.
C. Chỉ khi n > 2.
D. Chỉ khi n = 2 (MVD).

Câu 24.Một phụ thuộc kết nối JD(R1, …, Rn) được gọi là tầm thường nếu một trong các Ri bằng R. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Phân rã đó là Lossy-Join.
B. Phân rã đó là Bảo toàn phụ thuộc.
C. Phân rã đó tạo ra các bộ giả.
D. Phân rã đó thành {Ri, R-Ri} là Lossless-Join (tự nhiên đúng).

Câu 25.Trong quá trình chuẩn hóa, kiểm tra và xử lý JD thường là bước cuối cùng, sau khi đã giải quyết FD và MVD. Phát biểu này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai, JD được xử lý trước FD và MVD.
C. Sai, JD chỉ liên quan đến hiệu suất.
D. Sai, JD chỉ áp dụng cho CSDL phân tán.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: