Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 7: Sơ lược về các kiến trúc hệ quản trị CSDL đa người dùng là một trong những đề thi thuộc Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU trong học phần Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần học đi sâu vào các mô hình kiến trúc phổ biến của Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) khi có nhiều người dùng cùng truy cập, giúp sinh viên hiểu cách các hệ thống này được thiết kế để hỗ trợ môi trường làm việc đồng thời.
Trong bài học này, người học cần nắm được các nội dung trọng tâm như: phân biệt kiến trúc tập trung, kiến trúc Client-Server (2 tầng, 3 tầng), hiểu các thách thức khi nhiều người dùng truy cập đồng thời (tương tranh, bảo mật), và nhận biết các mô hình kiến trúc khác như hệ song song và hệ phân tán (sẽ được tìm hiểu chi tiết hơn ở các bài sau). Đây là kiến thức nền tảng để hiểu cách các DBMS hiện đại hoạt động trong môi trường thực tế.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 7: Sơ lược về các kiến trúc hệ quản trị CSDL đa người dùng
Câu 1.Kiến trúc CSDL nào mà HQTCSDL và CSDL cùng tồn tại trên một máy chủ duy nhất, và người dùng truy cập qua các terminal?
A. Kiến trúc Client-Server.
B. Kiến trúc tập trung (Centralized Architecture).
C. Kiến trúc phân tán.
D. Kiến trúc đa tầng (Multi-tier).
Câu 2.Ưu điểm chính của kiến trúc tập trung (Centralized Architecture) là gì?
A. Khả năng mở rộng (scalability) cao.
B. Tốc độ phản hồi nhanh cho người dùng ở xa.
C. Đơn giản, dễ quản lý trong môi trường nhỏ hoặc cho người dùng ở gần máy chủ.
D. Tính sẵn sàng cao.
Câu 3.Trong kiến trúc Client-Server, máy Client có trách nhiệm chính là gì?
A. Lưu trữ toàn bộ CSDL.
B. Cung cấp giao diện người dùng và xử lý một phần logic ứng dụng.
C. Thực thi các truy vấn phức tạp.
D. Quản lý việc sao lưu và phục hồi CSDL.
Câu 4.Trong kiến trúc Client-Server, máy Server (thường là máy chủ CSDL) có trách nhiệm chính là gì?
A. Xử lý toàn bộ giao diện người dùng.
B. Chứa logic nghiệp vụ của ứng dụng.
C. Chứa HQTCSDL và CSDL, xử lý các yêu cầu truy cập dữ liệu từ Client.
D. Duyệt web cho người dùng.
Câu 5.Kiến trúc Client-Server 2 tầng (2-tier architecture) bao gồm những tầng nào?
A. Tầng trình bày và Tầng logic nghiệp vụ.
B. Tầng logic nghiệp vụ và Tầng dữ liệu.
C. Tầng Client (trình bày + một phần logic) và Tầng Server (DBMS + CSDL).
D. Tầng Client, Tầng Middleware và Tầng Server.
Câu 6.Trong kiến trúc Client-Server 3 tầng (3-tier architecture), logic nghiệp vụ thường nằm ở đâu?
A. Chỉ trên máy Client.
B. Chỉ trên máy chủ CSDL.
C. Ở một tầng trung gian riêng biệt (Application Tier).
D. Phân tán trên cả ba tầng.
Câu 7.Ưu điểm chính của kiến trúc Client-Server 3 tầng so với 2 tầng là gì?
A. Giảm số lượng máy chủ.
B. Tăng tính mở rộng (scalability), tính linh hoạt và dễ bảo trì logic nghiệp vụ.
C. Tốc độ truy vấn luôn nhanh hơn.
D. Đơn giản hóa kiến trúc tổng thể.
Câu 8.Một trong những thách thức lớn nhất của kiến trúc CSDL đa người dùng là gì?
A. Thiếu dữ liệu.
B. Dữ liệu quá ít.
C. Thiếu người dùng.
D. Điều khiển tương tranh (Concurrency Control) để tránh xung đột khi nhiều người truy cập cùng lúc.
Câu 9.Tính bảo mật trong hệ CSDL đa người dùng đòi hỏi HQTCSDL phải có khả năng gì?
A. Tự động mã hóa mọi dữ liệu.
B. Chỉ cho phép một người dùng truy cập tại một thời điểm.
C. Xác thực người dùng và phân quyền truy cập dữ liệu chi tiết.
D. Lưu trữ dữ liệu ở một vị trí vật lý bí mật.
Câu 10.Kiến trúc nào dưới đây phân chia CSDL thành các mảnh và lưu trữ chúng trên nhiều máy chủ khác nhau?
A. Kiến trúc tập trung.
B. Kiến trúc Client-Server.
C. Kiến trúc phân tán (Distributed Database Systems).
D. Kiến trúc song song.
Câu 11.Kiến trúc nào dưới đây sử dụng nhiều bộ xử lý và đĩa cứng trên cùng một máy chủ để tăng tốc độ xử lý?
A. Kiến trúc Client-Server.
B. Kiến trúc phân tán.
C. Kiến trúc song song (Parallel Database Systems).
D. Kiến trúc tập trung.
Câu 12.Trong kiến trúc Client-Server, thuật ngữ “Thin Client” (Client mỏng) mô tả loại Client nào?
A. Client có cấu hình phần cứng mạnh.
B. Client chủ yếu đảm nhận vai trò trình bày, logic nghiệp vụ và xử lý dữ liệu chủ yếu nằm ở phía Server.
C. Client lưu trữ toàn bộ CSDL.
D. Client chỉ dùng để nhập liệu.
Câu 13.Trong kiến trúc Client-Server, thuật ngữ “Fat Client” (Client dày) mô tả loại Client nào?
A. Client có cấu hình phần cứng yếu.
B. Client chỉ kết nối đến Server để hiển thị dữ liệu.
C. Client chứa phần lớn logic nghiệp vụ và xử lý dữ liệu.
D. Client chỉ dùng cho mục đích quản trị.
Câu 14.Kiến trúc nào thường được sử dụng cho các ứng dụng web quy mô lớn, nơi Client chỉ là trình duyệt web?
A. Kiến trúc tập trung.
B. Kiến trúc 2 tầng (nếu logic nghiệp vụ nằm trên Client).
C. Kiến trúc 3 tầng trở lên (để tách biệt Presentation, Business Logic và Data).
D. Kiến trúc file.
Câu 15.Một trong những lợi ích của kiến trúc Client-Server là khả năng:
A. Tăng sự dư thừa dữ liệu.
B. Giảm khả năng chia sẻ dữ liệu.
C. Phân chia tải xử lý giữa Client và Server, tối ưu hóa tài nguyên.
D. Giảm chi phí phát triển giao diện người dùng.
Câu 16.Hệ thống CSDL đa người dùng cần có cơ chế để ngăn chặn vấn đề gì khi nhiều người dùng cùng sửa đổi một bản ghi?
A. Mất dữ liệu.
B. Tăng kích thước CSDL.
C. Mất mát cập nhật (Lost Update), đọc dữ liệu chưa commit (Dirty Read), v.v.
D. Giảm tốc độ truy vấn.
Câu 17.Vai trò của Trình quản lý giao dịch (Transaction Manager) trong kiến trúc HQTCSDL đa người dùng là gì?
A. Dịch truy vấn SQL.
B. Quản lý bộ đệm.
C. Đảm bảo tính ACID của các giao dịch, xử lý điều khiển tương tranh và phục hồi.
D. Quản lý cấu trúc file.
Câu 18.Trong kiến trúc CSDL, tầng nào chịu trách nhiệm chính cho việc hiển thị thông tin và nhận lệnh từ người dùng?
A. Tầng dữ liệu (Data Tier).
B. Tầng logic nghiệp vụ (Business Logic Tier).
C. Tầng trình bày (Presentation Tier).
D. Tầng quản lý (Management Tier).
Câu 19.Khi người dùng gửi một truy vấn từ máy Client trong kiến trúc Client-Server, truy vấn đó thường được xử lý ở đâu?
A. Toàn bộ ở máy Client.
B. Chỉ ở tầng logic nghiệp vụ.
C. Gửi đến Server (DBMS) để xử lý và thực thi.
D. Lưu lại trên Client để xử lý sau.
Câu 20.Kiến trúc CSDL đa người dùng cho phép:
A. Chỉ một người dùng truy cập tại một thời điểm, nhưng với nhiều ứng dụng.
B. Nhiều người dùng truy cập CSDL cùng một lúc.
C. Lưu trữ nhiều bản sao của CSDL cho mỗi người dùng.
D. Chỉ cho phép truy cập CSDL từ một vị trí địa lý duy nhất.
Câu 21.Việc quản lý phiên (Session Management) và xác thực người dùng là các chức năng quan trọng ở tầng nào trong kiến trúc đa tầng?
A. Tầng dữ liệu.
B. Tầng logic nghiệp vụ hoặc một tầng dịch vụ riêng.
C. Tầng trình bày.
D. Tầng vật lý.
Câu 22.Trong kiến trúc nào, ứng dụng Client gần như không có logic xử lý dữ liệu, mà chỉ gửi yêu cầu đến máy chủ ứng dụng?
A. Fat Client.
B. Thin Client trong kiến trúc 3 tầng.
C. Kiến trúc tập trung.
D. Kiến trúc 2 tầng.
Câu 23.Việc sử dụng các máy chủ mạnh mẽ và kết nối mạng tốc độ cao là cần thiết cho hiệu suất của kiến trúc nào?
A. Chỉ kiến trúc tập trung.
B. Chỉ kiến trúc file.
C. Kiến trúc Client-Server và các kiến trúc đa người dùng khác.
D. Chỉ cần cho CSDL nhỏ.
Câu 24.Kiến trúc CSDL nào phù hợp nhất cho một hệ thống POS (Point of Sale) trong một cửa hàng nhỏ với chỉ vài máy tính kết nối?
A. Kiến trúc phân tán.
B. Kiến trúc song song.
C. Kiến trúc 3 tầng.
D. Kiến trúc 2 tầng hoặc thậm chí là tập trung (nếu quy mô rất nhỏ).
Câu 25.Mục tiêu chính của các kiến trúc hệ quản trị CSDL đa người dùng là gì?
A. Tăng cường sự dư thừa dữ liệu.
B. Giảm khả năng chia sẻ.
C. Cho phép nhiều người dùng truy cập và quản lý dữ liệu hiệu quả, an toàn và đáng tin cậy cùng một lúc.
D. Chỉ tập trung vào tốc độ xử lý.