Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 9: Các hệ thống phân tán (Distributed Systems)

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 9: Các hệ thống phân tán (Distributed Systems) là một trong những đề thi thuộc Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU trong học phần Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần học tìm hiểu về các hệ thống CSDL mà dữ liệu và/hoặc phần mềm quản lý CSDL được phân tán trên nhiều máy tính khác nhau, thường được kết nối qua mạng máy tính.

Trong bài học này, người học cần nắm được các nội dung trọng tâm như: định nghĩa hệ CSDL phân tán (DDBS), lý do và lợi ích khi sử dụng DDBS (tính minh bạch, độ tin cậy, hiệu suất, khả năng mở rộng), các vấn đề và thách thức của DDBS (quản lý phân tán, điều khiển tương tranh phân tán, phục hồi phân tán), và các khái niệm cơ bản về phân mảnh và nhân bản dữ liệu.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 9: Các hệ thống phân tán (Distributed Systems)

Câu 1.Hệ thống CSDL phân tán (Distributed Database System – DDBS) là gì?
A. Hệ thống CSDL chỉ tồn tại trên một máy chủ duy nhất nhưng có nhiều người dùng truy cập.
B. Hệ thống sử dụng nhiều bộ xử lý trên cùng một máy chủ để xử lý dữ liệu.
C. Hệ thống mà CSDL và/hoặc phần mềm HQTCSDL được phân tán trên nhiều máy tính khác nhau kết nối qua mạng.
D. Hệ thống CSDL chỉ dùng cho mục đích sao lưu dữ liệu.

Câu 2.Lý do chính để sử dụng hệ thống CSDL phân tán là gì?
A. Để làm cho hệ thống phức tạp hơn.
B. Để giảm chi phí phần cứng một cách đáng kể.
C. Để cải thiện hiệu suất, độ tin cậy, tính sẵn sàng, khả năng mở rộng và tính minh bạch cho người dùng cuối.
D. Để loại bỏ hoàn toàn vấn đề bảo mật.

Câu 3.Tính minh bạch phân tán (Distributed Transparency) trong DDBS có nghĩa là gì?
A. Dữ liệu được hiển thị rõ ràng cho mọi người.
B. Người dùng cuối không cần biết dữ liệu được phân tán ở đâu hoặc được xử lý như thế nào trên mạng.
C. Hệ thống tự động sao lưu dữ liệu.
D. Dữ liệu luôn nhất quán trên mọi nút.

Câu 4.Loại minh bạch nào che giấu việc dữ liệu được phân chia (phân mảnh) trên các nút khác nhau?
A. Minh bạch vị trí (Location Transparency).
B. Minh bạch nhân bản (Replication Transparency).
C. Minh bạch phân mảnh (Fragmentation Transparency).
D. Minh bạch thực thi (Execution Transparency).

Câu 5.Loại minh bạch nào che giấu việc dữ liệu được sao chép (nhân bản) trên các nút khác nhau?
A. Minh bạch vị trí (Location Transparency).
B. Minh bạch nhân bản (Replication Transparency).
C. Minh bạch phân mảnh (Fragmentation Transparency).
D. Minh bạch tương tranh (Concurrency Transparency).

Câu 6.Loại minh bạch nào che giấu việc dữ liệu có thể được lưu trữ ở nhiều vị trí khác nhau trên mạng?
A. Minh bạch vị trí (Location Transparency).
B. Minh bạch nhân bản (Replication Transparency).
C. Minh bạch phân mảnh (Fragmentation Transparency).
D. Minh bạch phục hồi (Recovery Transparency).

Câu 7.Ưu điểm nào của DDBS liên quan đến khả năng hệ thống vẫn hoạt động bình thường ngay cả khi một số nút bị lỗi?
A. Hiệu suất cao (Performance).
B. Khả năng mở rộng (Scalability).
C. Độ tin cậy (Reliability) và Tính sẵn sàng (Availability).
D. Tính kinh tế (Economy).

Câu 8.Khi khối lượng dữ liệu hoặc số lượng người dùng tăng lên, DDBS có khả năng mở rộng bằng cách nào?
A. Nâng cấp một máy chủ duy nhất mạnh hơn.
B. Giảm bớt dữ liệu.
C. Thêm các nút xử lý và lưu trữ mới vào mạng.
D. Chỉ tăng tốc độ mạng.

Câu 9.Nhược điểm chính của hệ thống CSDL phân tán là gì?
A. Khó khăn trong việc chia sẻ dữ liệu.
B. Dễ dàng đạt được tính nhất quán dữ liệu.
C. Phức tạp trong thiết kế, quản lý, điều khiển tương tranh và phục hồi so với hệ thống tập trung.
D. Chi phí ban đầu rất thấp.

Câu 10.Phân mảnh (Fragmentation) dữ liệu trong DDBS là gì?
A. Sao chép toàn bộ CSDL trên nhiều nút.
B. Phân chia một quan hệ (bảng) thành các mảnh nhỏ hơn và lưu trữ các mảnh đó ở các nút khác nhau.
C. Mã hóa dữ liệu để bảo mật.
D. Tạo ra các chỉ mục cho bảng.

Câu 11.Có mấy loại phân mảnh chính?
A. Một.
B. Hai (Phân mảnh ngang và Phân mảnh dọc).
C. Ba.
D. Bốn.

Câu 12.Phân mảnh ngang (Horizontal Fragmentation) phân chia một quan hệ dựa trên tiêu chí nào?
A. Các cột của quan hệ.
B. Các hàng (bản ghi) của quan hệ dựa trên một điều kiện hoặc quy tắc nào đó.
C. Tên của quan hệ.
D. Chỉ mục của quan hệ.

Câu 13.Phân mảnh dọc (Vertical Fragmentation) phân chia một quan hệ dựa trên tiêu chí nào?
A. Các hàng (bản ghi) của quan hệ.
B. Các cột của quan hệ, mỗi mảnh chứa một tập con các cột và khóa chính.
C. Kích thước của quan hệ.
D. Vị trí lưu trữ.

Câu 14.Nhân bản (Replication) dữ liệu trong DDBS là gì?
A. Sao chép toàn bộ hoặc một phần của CSDL và lưu trữ các bản sao này ở nhiều nút khác nhau.
B. Chỉ lưu trữ dữ liệu gốc ở một nơi duy nhất.
C. Phân chia dữ liệu thành các mảnh nhỏ.
D. Tạo chỉ mục cho dữ liệu.

Câu 15.Lợi ích chính của việc nhân bản dữ liệu là gì?
A. Giảm chi phí lưu trữ.
B. Tăng tính sẵn sàng (availability) và hiệu suất truy vấn (đọc) do dữ liệu gần người dùng hơn.
C. Giảm sự dư thừa dữ liệu.
D. Đảm bảo tính nhất quán dữ liệu một cách tự động.

Câu 16.Thách thức chính của việc nhân bản dữ liệu là gì?
A. Tăng tốc độ đọc.
B. Giảm chi phí mạng.
C. Đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu trên tất cả các bản sao khi có cập nhật.
D. Giảm yêu cầu về không gian lưu trữ.

Câu 17.Trong DDBS, Điều khiển tương tranh phân tán (Distributed Concurrency Control) phức tạp hơn hệ tập trung vì:
A. Chỉ có một giao dịch chạy tại một thời điểm.
B. Không cần khóa dữ liệu.
C. Cần quản lý khóa và thứ tự thực hiện của các giao dịch trên nhiều nút khác nhau.
D. Dữ liệu không bao giờ bị sửa đổi.

Câu 18.Phục hồi phân tán (Distributed Recovery) trong DDBS là quá trình gì?
A. Chỉ sao lưu dữ liệu.
B. Chỉ phục hồi một nút bị lỗi.
C. Đưa hệ thống về trạng thái nhất quán sau khi xảy ra lỗi trên một hoặc nhiều nút hoặc lỗi mạng.
D. Thêm nút mới vào hệ thống.

Câu 19.Giao thức “Two-Phase Commit” (Đồng thuận hai pha) thường được sử dụng trong DDBS để giải quyết vấn đề gì?
A. Phân mảnh dữ liệu.
B. Nhân bản dữ liệu.
C. Đảm bảo tính nguyên tố (atomicity) của các giao dịch phân tán trên nhiều nút.
D. Tối ưu hóa truy vấn.

Câu 20.Một DDBS có thể được xây dựng trên nền tảng của các HQTCSDL tập trung hiện có thông qua các lớp phần mềm trung gian. Phát biểu này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
C. Chỉ đúng với một số HQTCSDL cũ.
D. Chỉ đúng với các hệ thống rất nhỏ.

Câu 21.Kiến trúc DDBS nào mà không có máy chủ trung tâm, mỗi nút vừa là Client vừa là Server cho các nút khác?
A. Kiến trúc Client-Server tập trung.
B. Kiến trúc 3 tầng.
C. Kiến trúc Peer-to-Peer.
D. Kiến trúc tập trung.

Câu 22.Trong kiến trúc Client-Server cho DDBS, các máy Client gửi yêu cầu đến đâu?
A. Trực tiếp đến tất cả các nút chứa dữ liệu liên quan.
B. Đến một hoặc nhiều máy chủ CSDL (Server) quản lý các mảnh dữ liệu.
C. Chỉ đến một máy chủ trung tâm duy nhất.
D. Tự xử lý dữ liệu cục bộ.

Câu 23.Khi một truy vấn yêu cầu dữ liệu từ nhiều mảnh khác nhau nằm trên các nút khác nhau, thành phần nào trong DDBS chịu trách nhiệm kết hợp kết quả?
A. Chỉ nút Client.
B. Chỉ nút Server lưu trữ mảnh đầu tiên.
C. Bộ xử lý truy vấn phân tán (Distributed Query Processor).
D. Trình quản lý phục hồi.

Câu 24.Vấn đề “Deadlock phân tán” có thể xảy ra khi nào?
A. Chỉ khi có lỗi mạng.
B. Chỉ khi dữ liệu bị trùng lặp.
C. Khi các giao dịch trên các nút khác nhau chờ đợi tài nguyên đang bị khóa bởi nhau.
D. Khi có quá nhiều người dùng truy cập.

Câu 25.DDBS thường phức tạp và tốn kém hơn để thiết kế và quản lý so với hệ thống CSDL tập trung. Phát biểu này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
C. Tùy thuộc vào số lượng nút.
D. Tùy thuộc vào loại dữ liệu.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: