Trắc nghiệm Công nghệ 10: Bài 20 – Công nghệ cao trong thu hoạch và bảo quản sản phẩm trồng trọt là một trong những đề thi thuộc Chương 6 – Kỹ thuật trồng trọt trong chương trình Công nghệ 10. Đây là nội dung quan trọng giúp học sinh tiếp cận với các tiến bộ kỹ thuật hiện đại đang được ứng dụng trong khâu cuối cùng của quá trình sản xuất nông nghiệp – thu hoạch và bảo quản nông sản, từ đó nâng cao giá trị và chất lượng sản phẩm.
Để làm tốt đề trắc nghiệm Bài 20: Công nghệ cao trong thu hoạch và bảo quản sản phẩm trồng trọt, học sinh cần nắm vững các kiến thức về: vai trò của việc thu hoạch đúng thời điểm; các công nghệ thu hoạch hiện đại như máy gặt đập liên hợp, robot thu hoạch; các phương pháp bảo quản tiên tiến như sử dụng kho lạnh, điều khiển khí hậu, công nghệ bao gói thông minh…; và hiệu quả mà những công nghệ này mang lại trong việc giảm tổn thất sau thu hoạch và đảm bảo chất lượng nông sản đến tay người tiêu dùng.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Có mấy phương pháp bảo quản sản phẩm trồng trọt công nghệ cao?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 2. Phương pháp bảo quản sản phẩm bằng công nghệ cao đầu tiên được giới thiệu trong chương trình Công nghệ 10 là gì?
A. Bảo quản bằng kho silo
B. Bảo quản bằng kho lạnh
C. Bảo quản bằng chiếu xạ
D. Bảo quản bằng khí quyển điều chỉnh
Câu 3. Phương pháp bảo quản sản phẩm bằng công nghệ cao thứ hai được giới thiệu trong chương trình Công nghệ 10 là gì?
A. Bảo quản bằng kho silo
B. Bảo quản bằng kho lạnh
C. Bảo quản bằng chiếu xạ
D. Bảo quản bằng khí quyển điều chỉnh
Câu 4. Phương pháp bảo quản sản phẩm bằng công nghệ cao thứ ba được giới thiệu trong chương trình Công nghệ 10 là gì?
A. Bảo quản bằng kho silo
B. Bảo quản bằng kho lạnh
C. Bảo quản bằng chiếu xạ
D. Bảo quản bằng khí quyển điều chỉnh
Câu 5. Phương pháp bảo quản sản phẩm bằng công nghệ cao thứ tư được giới thiệu trong chương trình Công nghệ 10 là gì?
A. Bảo quản bằng kho silo
B. Bảo quản bằng kho lạnh
C. Bảo quản bằng chiếu xạ
D. Bảo quản bằng khí quyển điều chỉnh
Câu 6. Bảo quản bằng kho silo có mấy ưu điểm?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7. Ưu điểm đầu tiên của phương pháp bảo quản silo được đề cập đến là:
A. Sử dụng lớn và thời gian dài
B. Tự động hóa trong nhập kho và xuất kho
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của động vật, vi sinh vật và môi trường
D. Tiết kiệm chi phí lao động và diện tích mặt bằng
Câu 8. Ưu điểm thứ hai của phương pháp bảo quản silo được đề cập đến là:
A. Sử dụng lớn và thời gian dài
B. Tự động hóa trong nhập kho và xuất kho
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của động vật, vi sinh vật và môi trường
D. Tiết kiệm chi phí lao động và diện tích mặt bằng
Câu 9. Ưu điểm thứ ba của phương pháp bảo quản silo được đề cập đến là:
A. Sử dụng lớn và thời gian dài
B. Tự động hóa trong nhập kho và xuất kho
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của động vật, vi sinh vật và môi trường
D. Tiết kiệm chi phí lao động và diện tích mặt bằng
Câu 10. Ưu điểm thứ tư của phương pháp bảo quản silo được đề cập đến là:
A. Sử dụng lớn và thời gian dài
B. Tự động hóa trong nhập kho và xuất kho
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của động vật, vi sinh vật và môi trường
D. Tiết kiệm chi phí lao động và diện tích mặt bằng
Câu 11. Bảo quản bằng kho silo là:
A. Bảo quản với số lượng lớn, thường dùng để bảo quản các loại sản phẩm trồng trọt dạng khô như ngô, thóc, đậu…
B. Bảo quản dùng nhiệt độ thấp làm ngừng các hoạt động của vi sinh vật, côn trùng và ức chế các quá trình sinh hóa xảy ra bên trong sản phẩm trồng trọt.
C. Chiếu xạ ion hóa đi xuyên qua sản phẩm nhằm tiêu diệt sâu, nhộng, trứng và ức chế quá trình sinh vật kí sinh vật gây bệnh trên sản phẩm trồng trọt nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch.
D. Loại bỏ hoặc bổ sung các chất khí cần thiết thành phần khí quyển thay đổi khác với thành phần khí ban đầu nhằm kéo dài thời gian bảo quản các loại rau, quả.
Câu 12. Bảo quản trong kho lạnh là:
A. Bảo quản với số lượng lớn, thường dùng để bảo quản các loại sản phẩm trồng trọt dạng khô như ngô, thóc, đậu…
B. Bảo quản dùng nhiệt độ thấp làm ngừng các hoạt động của vi sinh vật, côn trùng và ức chế các quá trình sinh hóa xảy ra bên trong sản phẩm trồng trọt.
C. Chiếu xạ ion hóa đi xuyên qua sản phẩm nhằm tiêu diệt sâu, nhộng, trứng và ức chế quá trình sinh vật kí sinh vật gây bệnh trên sản phẩm trồng trọt nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch.
D. Loại bỏ hoặc bổ sung các chất khí cần thiết thành phần khí quyển thay đổi khác với thành phần khí ban đầu nhằm kéo dài thời gian bảo quản các loại rau, quả.
Câu 13. Bảo quản bằng chiếu xạ là:
A. Bảo quản với số lượng lớn, thường dùng để bảo quản các loại sản phẩm trồng trọt dạng khô như ngô, thóc, đậu…
B. Bảo quản dùng nhiệt độ thấp làm ngừng các hoạt động của vi sinh vật, côn trùng và ức chế các quá trình sinh hóa xảy ra bên trong sản phẩm trồng trọt.
C. Chiếu xạ ion hóa đi xuyên qua sản phẩm nhằm tiêu diệt sâu, nhộng, trứng và ức chế quá trình sinh vật kí sinh vật gây bệnh trên sản phẩm trồng trọt nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch.
D. Loại bỏ hoặc bổ sung các chất khí cần thiết thành phần khí quyển thay đổi khác với thành phần khí ban đầu nhằm kéo dài thời gian bảo quản các loại rau, quả.
Câu 14. Bảo quản bằng chiếu xạ là:
A. Bảo quản với số lượng lớn, thường dùng để bảo quản các loại sản phẩm trồng trọt dạng khô như ngô, thóc, đậu…
B. Bảo quản dùng nhiệt độ thấp làm ngừng các hoạt động của vi sinh vật, côn trùng và ức chế các quá trình sinh hóa xảy ra bên trong sản phẩm trồng trọt.
C. Chiếu xạ ion hóa đi xuyên qua sản phẩm nhằm tiêu diệt sâu, nhộng, trứng và ức chế quá trình sinh vật kí sinh vật gây bệnh trên sản phẩm trồng trọt nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch.
D. Loại bỏ hoặc bổ sung các chất khí cần thiết thành phần khí quyển thay đổi khác với thành phần khí ban đầu nhằm kéo dài thời gian bảo quản các loại rau, quả.
Câu 15. Công nghệ plasma lạnh dùng cho sản phẩm nào sau đây?
A. Đậu tương
B. Đậu tượng
C. Ngô
D. Cả 3 đáp án trên