Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 24: Hệ thống lái là một trong những đề thi thuộc Chủ đề 5 – Cơ khí động lực và các ứng dụng, nằm trong sách Công nghệ 11 – Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp học sinh tìm hiểu về hệ thống lái, một phần quan trọng trong ô tô, giúp người lái điều khiển phương tiện dễ dàng và chính xác.
Trong bài học, học sinh sẽ tìm hiểu:
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống lái: Làm quen với các bộ phận chính của hệ thống lái như vô lăng, cơ cấu lái, cơ cấu truyền động và các bộ phận hỗ trợ khác.
Các loại hệ thống lái: Hiểu sự phân biệt giữa các loại hệ thống lái như hệ thống lái cơ khí, hệ thống lái thủy lực và hệ thống lái điện.
Vai trò của hệ thống lái trong việc điều khiển ô tô: Nắm vững cách hệ thống lái giúp người lái điều khiển phương tiện, đảm bảo an toàn và dễ dàng trong việc thay đổi hướng di chuyển.
Để làm tốt bài trắc nghiệm này, học sinh cần hiểu rõ các bộ phận cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống lái, cũng như tầm quan trọng của hệ thống này trong việc điều khiển ô tô.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1: Đâu không phải bộ phận thuộc hệ thống lái?
A. Trợ lực lái
B. Bộ phận giảm chấn
C. Cơ cấu lái
D. Dẫn động lái
Câu 2: Bộ phận nào của hệ thống lái truyền động chính của hệ thống lái, giúp người lái dễ dàng quay các bánh xe dẫn các góc độ mong muốn khác nhau là?
A. Cơ cấu lái
B. Dẫn động lái
C. Trợ lực lái
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3: Hệ thống lái trên ô tô có nhiệm vụ gì?
A. Giảm vận tốc của ô tô đến một vận tốc yêu cầu hoặc cho đến khi dừng hẳn
B. Ngăn cản hoặc làm dịu dao động thẳng đứng của vỏ xe và thân xe khi ô tô chuyển động êm dịu
C. Thay đổi hướng chuyển động và đảm bảo quỹ đạo chuyển động theo điều khiển của người lái
D. Truyền lực và mômen giữa thân xe và cầu xe
C. Thay đổi hướng chuyển động và đảm bảo quỹ đạo chuyển động theo điều khiển của người lái
Câu 4: Bộ phận nào có nhiệm vụ truyền động động quay của vô lăng lái đến cơ cấu lái và từ cơ cấu lái đến các bánh xe dẫn hướng là?
A. Cơ cấu lái
B. Dẫn động lái
C. Trợ lực lái
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Câu nào sau đây nói không đúng về yêu cầu của hệ thống lái?
A. Đảm bảo khả năng quay vòng thật và ổn định.
B. Đảm bảo các bánh xe dẫn hướng và khả năng tự ổn định cao
C. Đảm bảo các bánh xe dẫn hướng và khả năng tự biến dạng của các bánh xe
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6: Bộ phận nào sau đây thuộc hệ thống điều khiển trên ô tô?
A. Khung xe
B. Hệ thống treo
C. Động cơ
D. Dầm cầu.
Câu 7: Mục kiểm tra bảo dưỡng hệ thống lái là?
A. Kiểm tra độ rơ vành lái
B. Mức dầu trợ lực lái và hoạt động của hệ thống
C. Độ khít của khớp
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8: Bộ phận nào của hệ thống lái có nhiệm vụ biến đổi chuyển động quay của vành tay lái thành chuyển động góc của đòn quay đứng?
A. Vành tay lái
B. Trợ lực lái
C. Cơ cấu lái
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9: Cần kiểm tra những sơ đồ dịch vụ kĩ thuật ô tô để kiểm tra, khắc phục khi gặp phải các tình huống nào?
A. Lực điều khiển vành lái nặng hơn bình thường
B. Độ rơ vòng của vành lái lớn hơn bình thường
C. Dầu trợ lực lái bị rò rỉ và chảy dầu
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 10: Hệ thống trợ lực lái phổ biến nhất hiện nay là?
A. Hệ thống trợ lực lái thủy lực
B. Hệ thống trợ lực lái chân không
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai: Yêu cầu của hệ thống lái là?
A. Lái nhẹ và tiện lợi
B. Giúp được chuyển động thẳng ấm định của ô tô
C. Giữ cho chuyển động thẳng ổn định của ô tô
D. Quay vòng thật ngoặt trong một thời gian ngắn trên diện tích bé
Câu 12: Chọn đáp án sai: công dụng của hệ thống lái?
A. Điều khiển xe
B. Thay đổi hướng chuyển động
C. Dẫn động
D. Đảm bảo ô tô chuyển động theo một hướng nhất định
Câu 13: Bộ phận có tác dụng giảm nhẹ lực cần tác dụng lên vành lái để điều khiển hướng chuyển động của xe là?
A. Cơ cấu lái
B. Trợ lực lái
C. Truyền lực các đăng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không thuộc hệ thống chuyển động trên ô tô.
A. Hệ thống treo.
B. Hệ thống lái.
C. Hệ thống phanh.
D. Bánh xe.
Câu 15: Muốn ô tô chuyển hướng sang trái cần quay vành tay lái
A. Sang trái
B. Sang phải
C. Ngược chiều kim đồng hồ
D. Cùng chiều kim đồng hồ
Câu 16: Phần tích kết cấu hệ thống lái, tỉ số truyền động lái thấp gọi là?
A. Tay lái nhanh
B. Tay lái chậm
C. Tay lái trung bình
D. Tay lái trợ lực
Câu 17: Vành lái trên ô tô nước ta được bố trí
A. Bên trái
B. Bên phải
C. Ở giữa
D. Ở cả 2 bên trái và phải
Câu 18: Chọn đáp án sai: Góc nghiêng dọc của trục xoay trong hệ thống lái có công dụng
A. Duy trì tính ổn định định hướng di chuyển của xe.
B. Làm tăng khả năng quay trở lại của 2 bánh xe dẫn hướng.
C. Làm tăng lực tác dụng lên bánh lái.
D. Giảm giảm lực tác dụng lên bánh lái.
Câu 19: Câu nào sau đây nói không đúng về yêu cầu của hệ thống lái?
A. Đảm bảo phần phối momen hợp lý cho bánh xe hai bên.
B. Đảm bảo điều khiển chính xác, lực và hành trình điều khiển tỷ lệ với mức độ quay vòng của ô tô và nằm trong giới hạn cho phép.
C. Đảm bảo các bánh xe dẫn hướng có khả năng tự ổn định cao.
D. Bánh xe dẫn hướng phải có động học đúng yêu cầu của hệ thống lái và hệ thống treo.
Câu 20: Nhiệm vụ của van điều khiển lưu lượng trong bơm trợ lực lái dùng để:
A. Cung cấp dầu cho hệ thống lái.
B. Duy trì lưu lượng dầu cung cấp đến cơ cấu lái.
C. Điều khiển dầu cho hệ thống lái khi rẽ trái hay phải.
D. Giúp hai bánh xe hướng thẳng.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.