Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 4

Năm thi: 2023
Môn học: Da liễu
Trường: Y như Đại học Y Dược TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS.BS. Lê Ngọc Diệp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Năm thi: 2023
Môn học: Da liễu
Trường: Y như Đại học Y Dược TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS.BS. Lê Ngọc Diệp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y

Mục Lục

Trắc Nghiệm Da Liễu là một trong những đề thi quan trọng của môn Da liễu, một môn học thuộc ngành Y khoa. Đề thi này thường được sử dụng tại các trường đại học Y như Đại học Y Dược TP.HCM, và do những giảng viên có chuyên môn cao như PGS.TS.BS. Lê Ngọc Diệp biên soạn. Sinh viên tham gia kỳ thi này cần có kiến thức sâu rộng về các bệnh lý da, các phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh da liễu. Đề thi dành cho sinh viên năm 4 hoặc 5, chuyên ngành Y đa khoa.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 4

1. Cổ nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm:
A. Cổ nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông ra ngoài
B. Cổ nang lông là phần dài nhất ăn sâu xuống hạ bì
C. Cổ nang lông không thông ra với mặt da
D. Cổ nang lông thông ra với mặt da
E. Tất cả đều đúngi

2. Các thuốc điều trị ghẻ ngứa:
A. Permethrin 5% (Elimite); Crotamiton (Eurax); Pyrethrinoides (Spregal)
B. Benzoat benzyl 25% (Ascabiol); Mỡ Sulfur 10%
C. Lindane 1% (Elenon, Scabecid); DEP (Diethylphtalate)
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai

3. Trường hợp ghẻ bội nhiễm, cần điều trị:
A. Không cần điều trị vì bệnh có thể tự lành
B. Bôi dung dịch màu như Eosin, Milian vào tổn thương nhiễm trùng và kháng sinh uống
C. Thoa mỡ Sali (2-5%) vào tổn thương nhiễm trùng, không cần kháng sinh uống
D. Bôi nghệ vào tổn thương nhiễm trùng, không cần kháng sinh uống
E. Chỉ cần dùng kháng sinh uống, không cần bôi gì cả

4. Thuốc uống – thuốc thoa để điều trị Ghẻ ngứa:
A. Ivermectin 150-250 μg/ kg. Dùng trong trường hợp kháng thuốc thoa hay bệnh nặng
B. Thoa Corticosteroids 2 lần/ngày ở mặt và nếp kẽ
C. Kháng histamin, an thần dùng ban đêm để giảm ngứa: Chlorpheniramin, Certirizine, Loratadin
D. Thoa mỡ Sali (2-5%) đối với ghẻ tăng sừng
E. Tất cả đều đúng

5. Vệ sinh phòng bệnh Ghẻ ngứa:
A. Vệ sinh cá nhân hàng ngày
B. Tránh tiếp xúc với người bị ghẻ
C. Khi bị ghẻ cần tránh tiếp xúc với người xung quanh và điều trị sớm, đúng cách
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai

6. Nấm da là do ……………..gây ra:
A. Virus
B. Vi khuẩn
C. Ký sinh trùng
D. Nấm ký sinh
E. Bệnh tự miễn

7. Nấm da có đặc điểm:
A. Phát triển tạo thành sợi nấm
B. Chia thành khoang có vách ngăn – tế bào nấm
C. Sinh bào tử là lối sinh sản phổ biến và là phương thức lan truyền của nấm
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai

8. Cơ thể bị nhiễm nấm là do tiếp xúc với:
A. Bào tử nấm trong môi trường xung quanh như đất, nước, không khí…
B. Súc vật bị nấm như chó mèo
C. Do tắm giặt chung, sài chung quân áo, giày dép, vớ, nón… với người đang bị nhiễm nấm
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai

9. Khi vào cơ thể, nấm phát triển và gây bệnh:
A. Phụ thuộc vào sức đề kháng của cơ thể
B. Phụ thuộc vào môi trường tại chỗ của da
C. Không phụ thuộc điều kiện gì, chỉ cần xâm nhập vào cơ thể là nấm gây bệnh lập tức
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng

10. Bệnh nấm da gây tổn thương ở:
A. Lớp thượng bì của da
B. Lông
C. Tóc
D. Móng tay
E. Tất cả đều đúng

11. Nấm da gây nhiễm vào lớp sừng gồm các loại nấm sau:
A. Nấm lang ben
B. Nấm vảy rồng
C. Trứng tóc
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai

12. Nấm da do loại nấm ………………. gây bệnh:
A. Nấm Epidermophytie, Trichophytie, Microsporie
B. Nấm Candida
C. Nấm hệ thống
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai

13. Tác nhân gây nấm da – hắc lào:
A. Nấm Epidermophyton, Trichophyton, Microsporum
B. Nấm Microporum furfur hay nấm Malassezia furfur – nấm men Pityrosporum ovale
C. Nấm Epidermophyton, Trichophyton, đôi khi do E. floccosum; có thể có vai trò của Candida albicans và tụ cầu gây bệnh
D. Nấm Candida albicans
E. Nấm Trichophyton concentricum

14. Vị trí thường xảy ra của hắc lào:
A. Các nếp kẽ lớn, nếp bẹn 2 bên
B. Các nếp kẽ nhỏ, nếp ngón tay 2 bên
C. Kẽ mông, thắt lưng, nách, nếp vú ở phụ nữ, thân mình, các chi, đôi khi ở cổ gáy, mặt
D. Hông, lưng, nếp vú ở nam giới, đùi, cánh tay, đôi khi ở trán, má
E. A và C đúng
F. B và D đúng

15. Hình ảnh tổn thương lâm sàng của hắc lào do giống Trichophyton có đặc điểm:
A. Đám da sẫm màu, có ranh giới rõ rệt, trên viền có mụn nước nhỏ
B. Có nhiều đám tổn thương liên kết với nhau tạo thành đám lớn hình vằn vèo, nhiều cung như địa đồ, ở vùng trung tâm có xu hướng lành
C. Vị trí tổn thương khu trú ở bất kỳ vị trí nào trên da, thường bắt đầu ở mặt, cổ, cánh tay…
D. Ngứa nhiều khi đi nắng, ra nhiều mồ hôi hoặc khí hậu nóng ẩm
E. Tất cả đều đúng

16. Hình ảnh tổn thương lâm sàng của hắc lào do giống Epidermophyton có đặc điểm:
A. Thường gây bệnh bắt đầu ở vùng bẹn với những vết đỏ
B. Có những mụn nước tạo thành viền bờ, ranh giới rõ, vùng trung tâm có xu hướng lành
C. Vị trí khu trú còn có thể có ở đùi, nếp lằn mông, nếp gấp dưới vú, nách, quanh thắt lưng…
D. Bệnh gây ngứa dữ dội, nhất là khi ra mồ hôi nhiều và về đêm
E. Tất cả đều đúng

17. Nấm da là bệnh da thường đứng hàng thứ mấy trong các bệnh da liễu ở nước ta:
A. Thứ nhất hoặc thứ 2
B. Thứ 3 hoặc thứ 4
C. Thứ 4 hoặc thứ 5
D. Thứ 6 hoặc thứ 7
E. Không quan trọng trong các bệnh da liễu

18. Bệnh nấm da phát triển nhiều vào mùa:
A. Mùa xuân nhiều hơn mùa thu
B. Mùa thu nhiều hơn mùa hè
C. Mùa hè nhiều hơn mùa đông
D. Mùa đông nhiều hơn mùa xuân
E. Mùa nào cũng nhiều

19. Nấm da gặp nhiều ở những người:
A. Người trẻ bị nấm da nhiều hơn người già
B. Nam giới bị nhiều hơn nữ giới
C. Người suy giảm miễn dịch, HIV, AIDS
D. Người dùng Corticoide kéo dài
E. Tất cả đều đúng

20. Điều kiện thuận lợi dễ mắc bệnh nấm da:
A. Da bị xây sát, da khô, rối loạn cấu tạo lớp sừng
B. Nhiệt độ 27-30 độ C
C. Vệ sinh kém, mặc quần áo lót quá chật
D. Rối loạn nội tiết (candida), suy giảm miễn dịch, dùng kháng sinh, ức chế miễn dịch lâu ngày
E. Tất cả đều đúng

21. Các thể lâm sàng của hắc lào:
A. Nấm da nhiễm khuẩn
B. Nấm da viêm da, eczema hóa
C. Nấm da mạn tính
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai

22. Thể nấm da nhiễm khuẩn trong bệnh hắc lào có đặc điểm:
A. Do bệnh nhân gãi
B. Tự xuất hiện, không do bệnh nhân gãi hoặc chà sát tổn thương
C. Tổn thương trợt dẫn đến nhiễm khuẩn phụ, xuất hiện một số mụn mủ trên đám tổn thương nấm
D. Tổn thương loét dẫn đến nhiễm nấm toàn thân, xuất hiện mụn nước trên đám tổn thương nấm
E. A và C đúng
F. B và D đúng

23. Thể nấm da viêm da, eczema hóa trong bệnh hắc lào có nguyên nhân:
A. Do bệnh nhân chà xát, gãi, bôi thuốc mạnh (acid, pin đèn, khoáng) làm tổn thương trợt, rớm dịch, viêm lan tỏa, phù nề…
B. Do bệnh nhân chà xát, bôi thuốc làm bạt da bong vảy (dung dịch ASA, BSI 2-3%, mỡ Benzosali…) làm tổn thương lở loét, phù nề, sưng, có khi gây hoại tử
C. Do bệnh nhân điều trị các thuốc chống nấm như mỡ Gricin 3%, mỡ Clotrimazol, kem Nizoral làm tổn thương hoại tử, không thể hồi phục
D. Do bệnh nhân uống thuốc Gricin 0,125g, Nizoral 200mg, phối hợp các thuốc bôi điều trị như mỡ Gricin 3%, mỡ Clotrimazol, kem Nizoral…
E. Do bệnh nhân điều trị bằng đông y với cây muống trầu, lá chút chít, rễ cây bạch hạc làm tổn thương viêm lan tỏa, phù nề.

24. Các xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán nấm da hắc lào:
A. Công thức máu và Siêu âm
B. Đường huyết và Điện tim
C. Soi tổn thương bằng ánh sáng Wood
D. Soi tươi bệnh phẩm cạo từ tổn thương và nuôi cấy bệnh phẩm từ vẩy da
E. X quang và Soi da

25. Cần chẩn đoán phân biệt bệnh nấm da hắc lào với các bệnh:
A. Bệnh bạch biến, Phong bất định, Viêm da liên cầu dạng vảy phấn
B. Chàm, Phong củ (mảng củ), Vảy phấn hồng Gibert, Vảy nến
C. Viêm da, Á sừng bàn chân, tổ đỉa thể khô, eczema tiếp xúc
D. Bệnh da vảy cá
E. Bệnh vảy nến móng, viêm quanh móng, bệnh móng da nấm men Candida

26. Nguyên tắc điều trị nấm da hắc lào:
A. Phải bôi đúng phác đồ, đủ thời gian, liên tục
B. Điều trị nấm da 3-4 tuần, nấm móng 3-6 tháng
C. Cần phát hiện sớm, điều trị kịp thời để tránh lây lan rồi mới điều trị
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai

27. Nguyên tắc điều trị nấm da hắc lào:
A. Tránh cạo da trước khi bôi thuốc, nếu không có thể sẽ dẫn đến dị ứng và nhiễm khuẩn phụ
B. Khi nấm lây truyền trong tập thể thì phải điều trị hàng loạt, điều trị đột kích
C. Bôi thuốc đúng nồng độ thích hợp, kết hợp biện pháp vệ sinh phòng bệnh, giặt luộc quần áo phơi nắng, lộn trái khi phơi
D. Tránh bôi các thuốc hại da như acid, pin đèn, khoán, tránh thói quen mặc quần áo lót chật, và không nên dùng đồ sợi nhân tạo
E. Tất cả đều đúng

28. Hình ảnh tổn thương lâm sàng của hắc lào do giống Microporum có đặc điểm:
A. Các chủng của giống Microporum gây bệnh gặp rất nhiều
B. Các chủng của giống Microporum gây bệnh ít gặp
C. Tổn thương lâm sàng gần tương tự như tổn thương do các chủng của Epidermophyton gây nên
D. Tổn thương lâm sàng gần tương tự như tổn thương do các chủng của Trichophyton gây nên
E. A và C đúng
F. B và D đúng

29. Hình ảnh tổn thương cơ bản của hắc lào:
A. Ban đầu xuất hiện trên da là đám đỏ, hình tròn như đồng xu, đường kính 1-2 cm sau lan to ra
B. Ban đầu xuất hiện trên da là đám sẫm, hình đa giác, sau đó thu nhỏ lại
C. Sau đó các đám tổn thương liên kết thành mảng lớn bằng lòng bàn tay, có hình đa cung
D. Sau đó các đám tổn thương phân chia thành từng mảng nhỏ, khu trú từng đám
E. A và C đúng
F. B và D đúng

30. Tính chất của các tổn thương cơ bản của hắc lào:
A. Đám đỏ có bờ viền ranh giới rõ, bờ gồ cao trên mặt da
B. Bờ có một số mụn nước nhỏ li ti, giữa đám tổn thương có xu hướng lành, hơi bong vảy da
C. Tổn thương phát triển lan dần ra ngoại vi
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai

Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 1
Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 2
Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 3
Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 4
Trắc Nghiệm Da Liễu – Đề 5

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)