Trắc Nghiệm Dân Số Học là một trong những đề thi quan trọng của môn Dân số học tại trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH). Đề thi này được thiết kế bởi các giảng viên như PGS.TS. Trần Ngọc Lan, với mục tiêu kiểm tra kiến thức của sinh viên về các khái niệm cơ bản và các vấn đề phức tạp liên quan đến dân số, bao gồm xu hướng dân số, các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến dân số, và chính sách dân số. Đề trắc nghiệm này thường được áp dụng cho sinh viên năm thứ hai hoặc thứ ba, giúp họ chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ năm 2023.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và bắt đầu luyện tập ngay bây giờ.
Trắc Nghiệm Dân Số Học Đề 13
Dưới đây là 25 câu hỏi theo yêu cầu, với các đáp án đúng được in đậm:
Câu 1: UNDP đã từng thống kê bao nhiêu nhu cầu cơ bản của con người khi đánh giá chất lượng cuộc sống:
A. 165
B. 166
C. 167
D. 168
Câu 2: Khái niệm chết được Liên hiệp quốc và WHO thống nhất định nghĩa như sau:
A. Là một hiện tượng tự nhiên mà bất kỳ sinh vật nào cũng đều qua
B. Sống và chết là 2 mặt đối lập của mỗi sinh vật nói chung và từng người nói riêng
C. Chết là sự mất đi vĩnh viễn tất cả những biểu hiện của sự sống ở một thời điểm nào đó, sau khi có sự kiện sinh sống xảy ra
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Theo Liên hiệp quốc, sự kiện sinh sống là:
A. Lấy ra khỏi cơ thể người mẹ một sản phẩm thai nghén sau một thời gian mang thai
B. Là một hiện tượng tự nhiên mà bất kỳ sinh vật nào cũng đều qua
C. Sống và chết là 2 mặt đối lập của mỗi sinh vật nói chung và từng người nói riêng
D. Chết là sự mất đi vĩnh viễn tất cả những biểu hiện của sự sống ở một thời điểm nào đó, sau khi có sự kiện sinh sống xảy ra
Câu 4: Sự kiện chết phân biệt với chết bào thai sớm khi:
A. < 1 tuần
B. < 12 tuần
C. < 20 tuần
D. < 42 tuần
Câu 5: Sự kiện chết phân biệt với chết bào thai trung bình khi:
A. 1 – 4 tuần
B. 4 – 12 tuần
C. 12 – 20 tuần
D. 20 – 28 tuần
Câu 6: Sự kiện chết phân biệt với chết bào thai muộn khi:
A. 12 – 20 tuần
B. 20 – 28 tuần
C. > 28 tuần
D. > 42 tuần
Câu 7: Chết sớm sau khi sinh – sơ sinh (neonatal death): Là sự kiện chết xảy ra trong khoảng thời gian từ khi con người được sinh đến khi tròn bao nhiêu ngày tuổi?
A. 1 ngày tuổi
B. 14 ngày tuổi
C. 27 ngày tuổi
D. 30 ngày tuổi
Câu 8: Chết muộn sau khi sinh (post-neonatal death): chết xảy ra trong mấy tháng sau sinh trước khi tròn một tuổi.
A. 9 tháng
B. 10 tháng
C. 11 tháng
D. 12 tháng
Câu 9: Chết trẻ em từ 1-4 tuổi (juvenile death) là:
A. Sự kiện chết xảy ra trong khoảng thời gian từ trước 4 năm sau khi đứa trẻ sinh sống
B. Sự kiện chết xảy ra trong khoảng thời gian khi đứa trẻ sống đến tròn 48 tháng tuổi
C. Sự kiện chết xảy ra trong khoảng thời gian từ 1 đến 4 năm sau khi đứa trẻ sinh sống
D. Tất cả đều đúng
Câu 10: Chết trẻ em dưới 5 tuổi là:
A. Sự kiện chết xảy ra trong khoảng thời gian từ trước 5 năm sau khi đứa trẻ sinh sống
B. Sự kiện chết xảy ra trong khoảng thời gian khi đứa trẻ sống đến tròn 60 tháng tuổi
C. Sự kiện chết xảy ra trong khoảng thời gian từ 1 đến 5 năm sau khi đứa trẻ sinh sống
D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Sự cần thiết nghiên cứu mức chết là:
A. Đánh giá mức chết của nhóm dân cư
B. Tìm nguyên nhân của chết, tìm cách tác động giảm mức chết
C. Những ảnh hưởng (tăng dân số, cơ cấu, dự báo dân số, phát triển kinh tế xã hội, chương trình YTCC giảm mức chết, bảo hiểm xã hội)
D. Tất cả đều đúng
Câu 12: Tỷ suất chết thô (CDR: Crude Death Rate ) là:
A. Tỷ suất chết thô biểu thị số người chết trong 1 năm so với 1000 phụ nữ
B. Tỷ suất chết thô biểu thị số người chết trong 1 năm so với 1000 người dân
C. Tỷ suất chết thô biểu thị số người chết trong 1 năm so với 100 người dân
D. Tỷ suất chết thô biểu thị số người chết trong 1 năm so với 1000 trẻ em sinh ra sống
Câu 13: ASDRx là:
A. Tỷ suất chết thô
B. Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi
C. Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi
D. Tỷ số chết mẹ
Câu 14: IMR là:
A. Tỷ suất chết thô
B. Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi
C. Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi
D. Tỷ số chết mẹ
Câu 15: Chỉ tiêu tốt nhất để đo lường mức chết trẻ em là:
A. Tỷ suất chết thô
B. Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi
C. Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi
D. Tất cả đều đúng
Câu 16: Chỉ số nào phản ánh tình trạng dinh dưỡng, bệnh truyền nhiễm và tai nạn, chọn câu sai:
A. Tỷ suất tử vong chu sinh
B. Tỷ suất tử vong sơ sinh
C. Tỷ suất tử vong sau thời kỳ sinh
D. Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi
Câu 17: Tỷ suất tử vong chu sinh kí hiệu là:
A. PMR
B. NMR
C. PNMR
D. IMR
Câu 18: Tỷ suất tử vong sơ sinh kí hiệu là:
A. PMR
B. NMR
C. PNMR
D. IMR
Câu 19: Tỷ suất tử vong sau thời kỳ sinh kí hiệu là:
A. PMR
B. NMR
C. PNMR
D. IMR
Câu 20: Chỉ số tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi rất được chú ý trong đánh giá tình trạng sức khỏe vì nó phản ảnh nhiều yếu tố liên quan mật thiết: chọn câu sai
A. Tình trạng nuôi dưỡng của tập thể
B. Mức độ thanh khiết môi trường
C. Hiệu quả chương trình chăm sóc sức khỏe trẻ em
D. Trình độ khoa học kỹ thuật và y tế mỗi quốc gia
Câu 21: Tỷ suất chết trẻ em ở Việt Nam hiện nay là:
A. Khoảng 20 – 25%o
B. Khoảng 25 – 30%
C. Khoảng 30 – 35%
D. Khoảng 30 – 40%
Câu 22: Nước có tỷ lệ chết thô thấp nhất là:
A. Sierra Leon
B. Ấn Độ
C. Trung Quốc
D. Costa Rica
Câu 23: Tỷ suất chết thô chịu ảnh hưởng bởi:
A. Cấu trúc dân cư theo tuổi
B. Cấu trúc dân cư theo giới
C. Cấu trúc dân cư theo giới và tuổi
D. Cấu trúc dân cư theo nhóm tuổi
Câu 24: Đặc điểm của tỷ suất chết đặc trưng theo nhóm tuổi:
A. Không chịu ảnh hưởng bởi cơ cấu tuổi của dân số
B. Chịu ảnh hưởng bởi cơ cấu của dân số
C. Phản ánh không chính xác mức chết của nhóm tuổi
D. Không được dùng để xây dựng bảng sống
Câu 25: Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi có đặc điểm:
A. Phản ánh bản chất chết theo tuổi, nhóm tuổi, cơ sở xây dựng bản sống
B. Phản ánh mức chết toàn dân số
C. Không cần hệ thống ghi chép số liệu chi tiết
D. Dạng chữ J ngược
Câu 26: Kiến thức của quá trình học tập được tích lũy từ:
A. Kinh nghiệm của bản thân
B. Kinh nghiệm của bản thân, kinh nghiệm của người thân
C. Sách vở, báo chí
D. Kinh nghiệm của bản thân, kinh nghiệm của người thân, sách vở, báo chí
Câu 27: Biết thêm được một hành vi có hại cho sức khoẻ, ta sẽ được tích luỹ thêm:
A. Kiến thức
B. Niềm tin
C. Kỹ năng
D. Khả năng phán đoán
Câu 28: Niềm tin là:
A. Sản phẩm xã hội của nhận thức cá nhân và kinh nghiệm của tập thể
B. Sức mạnh của thái độ và hành vi
C. Một phần cách sống của con người
D. Sự tín ngưỡng tôn giáo
Câu 29: Kiến thức và niềm tin giống nhau ở điểm:
A. Được tích luỹ trong suốt cuộc đời
B. Cùng nằm trong một nhóm lý do ảnh hưởng đến hành vi
C. Được kiểm tra trước khi chấp nhận
D. Xuất phát từ học tập và kinh nghiệm cuộc sống
Câu 30: Giá trị thực sự của niềm tin được xác định bởi:
A. Những vị chức sắc tôn giáo
B. Những người đã truyền lại niềm tin
C. Nguồn gốc phát sinh
D. Thực tế cuộc sống
Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 1
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 2
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 3
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 4
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 5
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 6
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 7
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 8
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 9
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 10
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 11
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 12
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 13
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 14
Trắc Nghiệm Dân số học – Đề 15
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.