Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 – Một số ngành công nghiệp là một trong những nội dung quan trọng thuộc Chương 3 – Địa lí các ngành kinh tế trong chương trình Địa lí 12. Bài học này giúp học sinh tìm hiểu về các ngành công nghiệp chủ chốt của Việt Nam, vai trò, đặc điểm phát triển, sự phân bố và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của từng ngành.
Khi làm bài trắc nghiệm, học sinh cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:
- Công nghiệp năng lượng: Vai trò quan trọng trong cung cấp năng lượng cho các ngành kinh tế, bao gồm khai thác than, dầu khí và thủy điện.
- Công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm: Ngành công nghiệp có tốc độ phát triển nhanh, gắn liền với nguồn nguyên liệu nông nghiệp và nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Công nghiệp dệt may và da giày: Một trong những ngành xuất khẩu chủ lực, sử dụng nhiều lao động, tập trung chủ yếu ở các vùng kinh tế trọng điểm.
- Công nghiệp cơ khí, điện tử – tin học: Ngành công nghiệp có tiềm năng lớn, phục vụ phát triển công nghệ cao nhưng còn hạn chế về trình độ kỹ thuật và vốn đầu tư.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp: Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, thị trường tiêu thụ, chính sách phát triển kinh tế và khoa học – công nghệ.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và kiểm tra kiến thức của bạn ngay bây giờ!
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 – Một số ngành công nghiệp
Câu 1: Tỉnh nào sau đây có các nhà máy điện mặt trời lớn hiện nay?
A. Quảng Bình
B. Hải Dương
C. Ninh Thuận
D. Thanh Hóa
Câu 2: Các địa phương nào sau đây phát triển điện gió mạnh?
A. Đắk Lắk, Bạc Liêu
B. Long An, Đồng Nai
C. Yên Bái, Ninh Bình
D. Lâm Đồng, Gia Lai
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính?
A. Là ngành xuất hiện muộn ở nước ta
B. Cơ cấu ngành đa dạng và phong phú
C. Tốc độ tăng trưởng nhanh, giá trị lớn
D. Phân bố đồng đều ở tất cả các vùng
Câu 4: Công nghiệp sản xuất các sản phẩm điện tử, máy vi tính tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây của nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Bắc Trung Bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 5: Công nghiệp sản xuất các sản phẩm điện tử, máy vi tính tập trung nhiều nhất ở các vùng nào sau đây của nước ta?
A. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng
B. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên
Câu 6: Bể trầm tích nào sau đây có trữ lượng dầu khí lớn nhất ở nước ta?
A. Sông Hồng
B. Phú Khánh
C. Thổ Chu – Ma-lay
D. Nam Côn Sơn
Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây được ưu tiên đi trước trong phát triển kinh tế – xã hội ở nước ta hiện nay?
A. Khai thác, chế biến dầu
B. Chế biến nông, thuỷ sản
C. Công nghiệp điện lực
D. Sản xuất hàng tiêu dùng
Câu 8: Hệ thống lưới điện 500 kV với tuyến chính kéo dài từ:
A. Điện Biên đến An Giang
B. Lai Châu đến Đà Nẵng
C. Điện Biên đến Long An
D. Lai Châu đến Cần Thơ
Câu 9: Than nâu của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Bắc Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 10: Các nguồn nhiên liệu chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là:
A. Sức gió, thủy triều, than
B. Than, dầu khí, thủy năng
C. Than, dầu khí, địa nhiệt
D. Thủy triều, dầu khí, gió
Câu 11: Mỏ dầu được khai thác đầu tiên ở nước ta là:
A. Hồng Ngọc
B. Rạng Đông
C. Rồng
D. Bạch Hổ
Câu 12: Sản xuất, chế biến thực phẩm là ngành được phát triển từ lâu đời không dựa vào:
A. Nhu cầu trong nước
B. Nguồn nguyên liệu
C. Mặt hàng xuất khẩu
D. Ít chịu thiên tai
Câu 13: Than đá tập trung chủ yếu ở:
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 14: Than được khai thác tập trung chủ yếu ở:
A. Thái Nguyên
B. Bắc Giang
C. Quảng Ninh
D. Lạng Sơn
Câu 15: Than khai thác của nước ta hiện nay:
A. Chỉ được sử dụng nội tỉnh và nhiệt điện
B. Phục vụ công nghiệp điện và xuất khẩu
C. Phát triển mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ
D. Phân bố khá đồng đều ở khắp các vùng
Câu 16: Than đá của nước ta tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Thái Nguyên
B. Cao Bằng
C. Quảng Ninh
D. Ninh Bình
Câu 17: Hai bể trầm tích có trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí lớn nhất của nước ta là:
A. Bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn
B. Bể Hoàng Sa và bể Trường Sa
C. Bể Ma-lay – Thổ Chu, Sông Hồng
D. Bể Sông Hồng và bể Phú Khánh
Câu 18: Nhà máy nhiệt điện nào sau đây chạy bằng khí?
A. Phả Lại
B. Na Dương
C. Phú Mỹ
D. Uông Bí
Câu 19: Than bùn tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Bắc Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 20: Việc khai thác dầu thô ở nước ta hiện nay chủ yếu để:
A. Nhiên liệu nhà máy điện
B. Xuất khẩu thu ngoại tệ
C. Nguyên liệu cho nhà máy
D. Phục vụ công nghiệp
Câu 21: Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là:
A. Than
B. Dầu
C. Khí
D. Gió
Câu 22: Các nhà máy nhiệt điện chạy dầu và khí ở nước ta phân bố chủ yếu ở:
A. Miền Nam
B. Miền Bắc
C. Miền Trung
D. Khắp nơi
Câu 23: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu ở nước ta là:
A. Than nâu
B. Than bùn
C. Khí đốt
D. Dầu mỏ
Câu 24: Điện mặt trời, điện gió phát triển chủ yếu ở:
A. Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành công nghiệp sản xuất giày, dép ở nước ta hiện nay?
A. Là ngành truyền thống lâu đời, chất lượng được cải thiện
B. Xuất hiện muộn so với các ngành khác và cơ cấu đa dạng
C. Hình thành và phát triển từ lâu; tốc độ tăng trưởng nhanh
D. Phát triển nhanh và có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.