Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 – Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Làm bài thi

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 – Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng là một nội dung quan trọng thuộc Chương 4: Địa lí các vùng kinh tế trong chương trình Địa lí 12. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, những thuận lợi và thách thức trong quá trình phát triển vùng Đồng bằng sông Hồng.

Khi làm bài trắc nghiệm, học sinh cần nắm vững các kiến thức trọng tâm sau:

  • Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên: Đồng bằng sông Hồng là vùng kinh tế quan trọng với địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và công nghiệp.
  • Đặc điểm dân cư – xã hội: Mật độ dân số cao nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào nhưng gây áp lực lớn về việc làm và chất lượng cuộc sống.
  • Thế mạnh kinh tế
  • Những thách thức: Vấn đề quá tải dân số, ô nhiễm môi trường, suy giảm tài nguyên đất và nước, thiên tai ảnh hưởng đến sản xuất.
  • Các giải pháp phát triển bền vững: Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nâng cao chất lượng nguồn lao động, bảo vệ môi trường.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn kiểm tra kiến thức của bạn về vùng Đồng bằng sông Hồng qua bài trắc nghiệm ngay bây giờ!

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 – Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Câu 1: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Bắc Giang.
B. Thái Nguyên.
C. Hòa Bình.
D. Vĩnh Phúc.

Câu 2: Vùng nào nước ta có dân số đông nhất?
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 3: Vùng nào nước ta có mật độ dân số lớn nhất?
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 4: Vùng Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc.
B. Hàn Quốc.
C. Cam-pu-chia.
D. Lào.

Câu 5: Ở vùng Đồng bằng sông Hồng, khoáng sản than tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Hải Phòng.
B. Nam Định.
C. Quảng Ninh.
D. Hải Dương.

Câu 6: Ở nước ta, vùng nào sau đây có trữ lượng than lớn nhất cả nước?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 7: Đất đai ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi hình thành vùng chuyên canh
A. Lương thực, thực phẩm.
B. Cây công nghiệp lâu năm.
C. Các loại cây ăn quả.
D. Chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 8: Vùng nào sau đây có lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo cao nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 9: Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở
A. Quảng Ninh.
B. Lạng Sơn.
C. Thái Nguyên.
D. Hải Dương.

Câu 10: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Bắc Giang.
B. Quảng Ninh.
C. Phú Thọ.
D. Hòa Bình.

Câu 11: Loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Đất phù sa.
B. Đất cát biển.
C. Đất mặn.
D. Đất xám.

Câu 12: Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
C. Trung Quốc.
D. Tây Nguyên.

Câu 13: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Bắc Giang.
B. Ninh Bình.
C. Hải Dương.
D. Hưng Yên.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Là vùng đông dân nhất nước ta.
B. Có nguồn lao động trẻ và đông.
C. Lao động có kinh nghiệm sản xuất.
D. Phần lớn dân số sống ở thành thị.

Câu 15: Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục phát triển dựa trên cơ sở
A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn vốn đầu tư nhiều.
B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Thu hút nhiều vốn đầu tư, nguồn tài nguyên dồi dào.
D. Nguồn tài nguyên đa dạng, lao động kĩ thuật rất đông.

Câu 16: Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ 2 cả nước, sau vùng nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 17: Vùng nào sau đây ở nước ta có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 18: Cảng hàng không quốc tế không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Nội Bài.
B. Cát Bi.
C. Vân Đồn.
D. Phú Bài.

Câu 19: Các trung tâm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Hà Nội, Hạ Long và Hải Phòng.
B. Hạ Long, Cúc Phương và Hà Nội.
C. Tràng An, Cát Bà và Hải Phòng.
D. Cát Bà, Hà Nội và Cúc Phương.

Câu 20: Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?
A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
B. Có biên giới giáp với Trung Quốc.
C. Tiếp giáp Bắc Trung Bộ, biển Đông.
D. Có diện tích rộng lớn nhất nước ta.

Câu 21: Về tự nhiên, vùng Đồng bằng sông Hồng không có hạn chế chủ yếu nào sau đây?
A. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
B. Ô nhiễm môi trường xảy ra nhiều nơi.
C. Cơ sở hạ tầng của vùng đang quá tải.
D. Biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp.

Câu 22: Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.
B. Diện tích đất suy thoái tăng lên nhanh chóng.
C. Đất hoang hóa ngày càng được mở rộng ra.
D. Chất lượng về nguồn nước sạch giảm rõ rệt.

Câu 23: Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do
A. Lượng mưa lớn quanh năm.
B. Vị trí nằm tiếp giáp với biển.
C. Địa hình khá bằng phẳng.
D. Có hai hệ thống sông lớn.

Câu 24: Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh
A. Tài nguyên thiên nhiên.
B. Lao động và thị trường.
C. Đầu tư từ nước ngoài.
D. Truyền thống sản xuất.

Câu 25: Việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng do
A. Ít việc làm, người nhập cư đông.
B. Ngành dịch vụ kém phát triển.
C. Nền kinh tế còn chậm phát triển.
D. Dân số đông, ngày càng tăng.

Câu 26: Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp do
A. Dân số đông.
B. Năng suất thấp.
C. Diện tích nhỏ.
D. Đất nghèo nàn.

Câu 27: So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về
A. Nuôi trồng thủy hải sản nước ngọt.
B. Rau ôn đới vào vụ đông xuân.
C. Trồng và chế biến lúa cao sản.
D. Chăn nuôi đại gia súc và gia cầm.

Câu 28: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?
A. Nguyên liệu và cơ sở vật chất.
B. Nguyên liệu và nguồn đầu tư.
C. Nguyên liệu và thị trường.
D. Nguyên liệu và lao động.

Câu 29: Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, vùng Đồng bằng sông Hồng cần
A. Nhập khẩu lương thực, hạn chế việc nhập cư.
B. Đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
C. Thu hút lực lượng lao động các vùng khác tới.
D. Đẩy mạnh sản xuất lương thực và thực phẩm.

Câu 30: Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư – lao động của Đồng bằng sông Hồng là
A. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
B. Lao động có trình độ cao và phân bố dân cư khá đều.
C. Nguồn lao động chuyên môn đông, có nhiều dân tộc.
D. Tỉ lệ dân thành thị cao, mật độ dân số còn khá thấp.

Related Posts

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: