Trắc nghiệm Địa lí 6: Bài 5: Lược đồ trí nhớ là một trong những đề thi thuộc Chương 1 – Bản đồ: Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất trong chương trình Địa lí 6. Đây là bài học đặc biệt giúp học sinh tổng hợp, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương 1 thông qua hình thức lược đồ – một công cụ ghi nhớ trực quan, sinh động và hiệu quả.
Trong đề trắc nghiệm này, các em cần vận dụng toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 4 như: hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí; phương hướng và lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ; tỉ lệ bản đồ và cách tính khoảng cách; các loại kí hiệu và bảng chú giải; cùng với kỹ năng xác định đường đi. Từ đó, học sinh sẽ củng cố tư duy không gian địa lí và khả năng ghi nhớ lâu dài nhờ việc liên kết thông tin qua sơ đồ hóa.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 5: Lược đồ trí nhớ
1. Một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết cá nhân về một địa phương gọi là
sơ đồ trí nhớ.
lược đồ trí nhớ.
bản đồ trí nhớ.
bản đồ không gian.
2. Lược đồ trí nhớ là
những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách điện tử.
những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách giáo khoa.
những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong óc con người.
những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong máy tính, USB.
3. Lược đồ trí nhớ đường đi có đặc điểm nào sau đây?
Có điểm đầu, điểm cuối, quãng đường đi và khoảng cách giữa hai điểm.
Có điểm xuất phát, hướng di chuyển chính và khoảng cách hai điểm đi.
Có hướng di chuyển, thời gian di chuyển và điểm xuất phát, điểm kết thúc.
Có điểm đầu, điểm cuối, hướng đi chính và khoảng cách giữa hai điểm.
4. Lược đồ trí nhớ phản ánh sự cảm nhận của con người về không gian sống và ý nghĩa của không gian ấy đối với
cá nhân.
tập thể.
tổ chức.
quốc gia.
5. Lược đồ trí nhớ của hai người về một địa điểm có đặc điểm nào sau đây?
Khác nhau hoàn toàn.
Giống nhau hoàn toàn.
Khó xác định được.
Không so sánh được.
6. Lược đồ trí nhớ tồn tại ở trong
các mạng xã hội.
sách điện tử, USB.
sách, vở trên lớp.
trí não con người.
7. Lược đồ trí nhớ phong phú về không gian sống của một vùng đất, sẽ giúp ta
sống xa cách và không muốn sinh sống ở đó nữa.
sống gắn bó và thấy vùng đất đó có ý nghĩa hơn.
thấy vùng đất chán, nhiều vấn đề và muốn cải tổ.
thấy vùng đất đẹp, nhiều không gian chưa khai thác.
8. Có những loại lược đồ trí nhớ cơ bản nào sao đây?
Đường đi và khu vực.
Khu vực và quốc gia.
Không gian và thời gian.
Thời gian và đường đi.
9. Lược đồ trí nhớ có vai trò thế nào đối với con người?
Xác định đường đi, cải thiện trí nhớ.
Tìm đường đi, xác định thời gian đi.
Công cụ hỗ trợ đường đi, xác định hướng.
Định hướng không gian, tìm đường đi.
10. Trong học tập, lược đồ trí nhớ không có vai trò nào sau đây?
Giúp học địa lí thú vị hơn nhiều.
Hỗ trợ nắm vững các kiến thức địa lí.
Hạn chế không gian vùng đất sống.
Vận dụng vào đời sống đa dạng hơn.
11. Tỉ lệ bản đồ thể hiện điều gì?
Mối quan hệ giữa diện tích trên bản đồ và diện tích thực tế.
Mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với thực tế.
Số lượng chi tiết được thể hiện trên bản đồ.
Hướng của bản đồ so với hướng thực tế.
12. Trên hầu hết các bản đồ, hướng Bắc thường được quy ước ở phía nào?
Phía dưới.
Phía bên trái.
Phía bên phải.
Phía trên.
13. Các đường vĩ tuyến trên bản đồ là những đường chạy theo hướng nào?
Thẳng đứng (Bắc – Nam).
Nằm ngang (Đông – Tây).
Xiên góc.
Cong vòng cung.
14. Đường kinh tuyến gốc (0 độ) đi qua địa điểm nào?
Paris, Pháp.
Greenwich, Anh.
Xích đạo.
Cực Bắc.
15. Các đường đồng mức trên bản đồ địa hình dùng để thể hiện yếu tố nào?
Ranh giới hành chính.
Các loại đất đá.
Độ cao của địa hình.
Mạng lưới sông ngòi.
16. Kí hiệu bản đồ được giải thích ở đâu?
Ở góc trên bên trái bản đồ.
Ở góc dưới bên phải bản đồ.
Trong bảng chú giải (chú thích).
Ở phần tên bản đồ.
17. Bản đồ nào sau đây thuộc loại bản đồ tỉ lệ lớn?
Bản đồ thế giới.
Bản đồ châu lục.
Bản đồ quốc gia.
Bản đồ quy hoạch một phường hoặc xã.
18. Để đo khoảng cách thực tế giữa hai điểm trên bản đồ, ngoài tỉ lệ số, người ta còn có thể dùng công cụ nào có sẵn trên bản đồ?
Thước đo góc.
La bàn.
Thước tỉ lệ (thước đo thẳng).
Máy định vị GPS.
19. Bản đồ thể hiện sự phân bố dân cư thường dùng loại kí hiệu nào?
Kí hiệu đường.
Kí hiệu tượng hình (nhà cửa).
Kí hiệu diện tích (vùng màu) hoặc kí hiệu điểm (chấm).
Đường đồng mức.
20. Việc lựa chọn phép chiếu bản đồ ảnh hưởng đến yếu tố nào của bản đồ?
Tỉ lệ bản đồ.
Bảng chú giải.
Hình dạng và diện tích của các khu vực được thể hiện.
Tên của bản đồ.