Trắc nghiệm Địa lí 8: Bài 11 – Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam là một trong những đề thi thuộc Chương 4: Biển đảo Việt Nam trong chương trình Địa lí 8. Đây là bài học mang tính chiến lược và thời sự, giúp học sinh hiểu rõ về vị trí, phạm vi, vai trò và đặc điểm tự nhiên của vùng biển đảo nước ta, đồng thời nâng cao nhận thức về chủ quyền lãnh thổ và tài nguyên biển đảo quốc gia.
Khi làm bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm chắc các kiến thức trọng tâm như: phạm vi và vị trí của Biển Đông, các vùng biển trong nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, đặc điểm địa hình và khí hậu biển đảo, cùng với vai trò của biển đảo trong phát triển kinh tế, giao thông, quốc phòng và bảo vệ môi trường. Đây là cơ sở để học sinh hiểu và trân trọng hơn giá trị của vùng biển đảo quê hương.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Địa Lý 8 – Bài 11: Phạm vi biển đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
Câu 1: Vùng biển của Việt Nam không giáp với vùng biển của quốc gia nào dưới đây?
A. Xin-ga-po.
B. Phi-lip-pin.
C. Đông Ti-mo.
D. Ma-lai-xi-a.
Câu 2: Biển Đông có diện tích khoảng
A. 3,24 triệu km2.
B. 3,43 triệu km2.
C. 3,34 triệu km2.
D. 3,44 triệu km2.
Câu 3: Vùng biển của Việt Nam có diện tích khoảng
A. 1,0 triệu km2.
B. 1,1 triệu km2.
C. 1,2 triệu km2.
D. 1,3 triệu km2.
Câu 4: Biển Đông trải rộng từ khoảng vĩ độ
A. 4°N đến vĩ độ 26°B.
B. 3°N đến vĩ độ 27°B.
C. 3°N đến vĩ độ 26°B.
D. 4°N đến vĩ độ 27°B.
Câu 5: Vùng biển của Việt Nam thông qua hai đại dương lớn nào dưới đây?
A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Câu 6: Vùng biển Việt Nam không có bộ phận nào sau đây?
A. Nội thủy.
B. Thềm lục địa.
C. Lãnh hải.
D. Các đảo.
Câu 7: Đường phân định vịnh Bắc Bộ được xác định bằng
A. 21 điểm có toạ độ xác định.
B. 20 điểm có toạ độ xác định.
C. 23 điểm có toạ độ xác định.
D. 22 điểm có toạ độ xác định.
Câu 8: Đường cơ sở là căn cứ để xác định
A. vị trí địa lí, độ sâu của lãnh hải và các vùng biển khác.
B. giới hạn, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.
C. độ sâu, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.
D. phạm vi, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.
Câu 9: Vùng biển nào sau đây được coi là một bộ phận của lãnh thổ ở nước ta?
A. Lãnh hải.
B. Tiếp giáp lãnh hải.
C. Nội thủy.
D. Thềm lục địa.
Câu 10: Đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam nằm ở
A. ranh giới ngoài của nội thủy.
B. ranh giới của thềm lục địa.
C. ranh giới ngoài của lãnh hải.
D. ranh giới đặc quyền kinh tế.
Câu 11: Vùng biển của Việt Nam nằm trong khí hậu nào dưới đây?
A. Cận nhiệt gió mùa.
B. Ôn đới gió mùa.
C. Nhiệt đới gió mùa.
D. Xích đạo ẩm.
Câu 12: Trên Biển Đông, gió Đông Bắc thổi trong thời gian khoảng từ
A. tháng 11 đến tháng 4.
B. tháng 10 đến tháng 4.
C. tháng 4 đến tháng 10.
D. tháng 11 đến tháng 5.
Câu 13: Chế độ nhiệt trên Biển Đông
A. mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.
B. mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.
C. mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.
D. mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.
Câu 14: Địa hình ven biển nước ta
A. khá đơn điệu.
B. chỉ có các đảo.
C. rất đa dạng.
D. chủ yếu là vịnh.
Câu 15: Địa hình thềm lục địa ở miền Nam nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Hẹp và sâu.
B. Bằng phẳng.
C. Rộng, nông.
D. Nông và hẹp.
Câu 16: Đảo nào sau đây không thuộc quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam?
A. Đảo Phú Lâm
B. Đảo Cây
C. Đảo Thổ Chu
D. Đảo Linh Côn
Câu 17: Quần đảo nào sau đây của Việt Nam nằm ở vị trí gần với đường xích đạo hơn?
A. Quần đảo Hoàng Sa
B. Quần đảo Trường Sa
C. Quần đảo Cát Bà
D. Quần đảo Cô Tô
Câu 18: Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao ở thềm lục địa Việt Nam?
A. Than đá
B. Sắt
C. Dầu khí
D. Bô-xít
Câu 19: Dòng hải lưu nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến khí hậu và sinh vật vùng biển Việt Nam vào mùa đông?
A. Dòng hải lưu lạnh từ phía Bắc xuống
B. Dòng hải lưu nóng từ phía Nam lên
C. Dòng hải lưu ven bờ chảy theo hướng Đông – Tây
D. Dòng hải lưu ngoài khơi chảy theo hướng Tây – Đông
Câu 20: Vịnh biển nào sau đây của Việt Nam được UNESCO công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới?
A. Vịnh Nha Trang
B. Vịnh Hạ Long
C. Vịnh Lăng Cô
D. Vịnh Cam Ranh
Câu 21: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng biển đảo Việt Nam?
A. Giàu tài nguyên thiên nhiên.
B. Có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế và quốc phòng.
C. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lũ.
D. Có mật độ dân cư cao tương đương với vùng đồng bằng.
Câu 22: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của nhiều tỉnh ven biển Việt Nam?
A. Khai thác khoáng sản quý hiếm ở đáy biển sâu
B. Nghiên cứu khoa học biển ở vùng biển quốc tế
C. Du lịch biển và khai thác hải sản
D. Xây dựng các nhà máy điện hạt nhân trên các đảo lớn
Câu 23: Tỉnh thành nào sau đây của Việt Nam có đường bờ biển dài nhất?
A. Quảng Ninh
B. Đà Nẵng
C. Khánh Hòa
D. Bà Rịa – Vũng Tàu
Câu 24: Hậu quả tiêu cực nào sau đây không phải do biến đổi khí hậu gây ra đối với vùng biển đảo Việt Nam?
A. Nước biển dâng cao, gây ngập lụt các vùng đất thấp ven biển và hải đảo.
B. Gia tăng tần suất và cường độ của các cơn bão, ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của người dân.
C. Suy thoái các hệ sinh thái biển như rừng ngập mặn, rạn san hô.
D. Mở rộng diện tích đất liền do quá trình bồi tụ phù sa mạnh mẽ.
Câu 25: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để bảo vệ chủ quyền biển đảo và phát triển bền vững kinh tế biển của Việt Nam?
A. Tăng cường khai thác tài nguyên biển để nâng cao đời sống người dân.
B. Xây dựng nhiều khu đô thị và khu công nghiệp ven biển để thu hút đầu tư.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế – xã hội với bảo đảm quốc phòng – an ninh và bảo vệ môi trường biển.
D. Mở rộng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khai thác tài nguyên biển một cách tối đa.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.