Trắc Nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản Đề 12

Năm thi: 2024
Môn học: Điều Dưỡng Cơ Bản
Trường: Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Người ra đề: ThS. Trần Thị Minh Tuyết
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2024
Môn học: Điều Dưỡng Cơ Bản
Trường: Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Người ra đề: ThS. Trần Thị Minh Tuyết
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản Đề 12đề ôn tập thuộc môn Điều dưỡng cơ bản, được xây dựng nhằm hỗ trợ sinh viên ngành Điều dưỡng tại Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch ôn luyện và củng cố kiến thức trước kỳ thi học phần. Đề thi do ThS. Trần Thị Minh Tuyết, giảng viên Khoa Điều dưỡng – Hộ sinh, biên soạn năm 2024. Nội dung đề Điều Dưỡng Cơ Bản tập trung vào các kiến thức trọng tâm như quy trình điều dưỡng, giao tiếp trong chăm sóc bệnh nhân, các kỹ thuật chăm sóc cơ bản và đảm bảo an toàn trong môi trường bệnh viện.

Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ đề ôn tập đại học số 12 được trình bày dưới dạng trắc nghiệm khách quan, có đáp án rõ ràng và giải thích chi tiết, giúp sinh viên không chỉ luyện tập kỹ năng làm bài mà còn hiểu sâu hơn bản chất của từng nội dung. Giao diện dễ sử dụng cùng chức năng theo dõi tiến độ học tập, lưu đề yêu thích và làm bài không giới hạn giúp sinh viên chủ động lên kế hoạch ôn tập hiệu quả, từ đó tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi Điều dưỡng cơ bản.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.

Trắc nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản Đề 12

Câu 1. Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa dữ liệu chủ quan và dữ liệu khách quan trong nhận định điều dưỡng?
A. Dữ liệu chủ quan không quan trọng bằng dữ liệu khách quan.
B. Dữ liệu khách quan chỉ do bác sĩ, còn chủ quan do điều dưỡng thu thập.
C. Dữ liệu chủ quan là lời người bệnh, khách quan là lời người khác.
D. Chủ quan là cảm nhận của người bệnh, khách quan là quan sát, đo lường được.

Câu 2. Khi đo mạch cho một người bệnh có rối loạn nhịp tim, phương pháp chính xác nhất là:
A. Đếm mạch ở động mạch quay trong 15 giây rồi nhân 4.
B. Đếm mạch ở động mạch cảnh trong 30 giây rồi nhân 2.
C. Chỉ cần sử dụng máy đo huyết áp điện tử để lấy chỉ số.
D. Đếm trọn 1 phút tại mỏm tim và mô tả tính chất không đều.

Câu 3. Chuỗi lây nhiễm (chain of infection) bao gồm các yếu tố nào sau đây?
A. Tác nhân gây bệnh, người bệnh, môi trường và điều dưỡng viên.
B. Tác nhân, nguồn chứa, đường ra, lây truyền, đường vào, cơ thể cảm thụ.
C. Vi khuẩn, virus, ký sinh trùng, môi trường và người nhà bệnh nhân.
D. Bàn tay bẩn, dụng cụ, không khí, nước và thực phẩm bệnh viện.

Câu 4. Tư thế nào giúp dẫn lưu dịch từ thùy dưới của phổi một cách hiệu quả nhất?
A. Nằm ngửa, đầu bằng.
B. Nằm nghiêng, đầu cao 30 độ.
C. Tư thế Trendelenburg (đầu thấp).
D. Ngồi thẳng lưng trên ghế.

Câu 5. Khi thực hiện y lệnh truyền 1000 ml dung dịch Natri Clorua 0,9% trong 8 giờ, tốc độ truyền (giọt/phút) là bao nhiêu, biết hệ số giọt của bộ dây truyền là 20 giọt/ml?
A. Khoảng 21 giọt/phút.
B. Khoảng 35 giọt/phút.
C. Khoảng 42 giọt/phút.
D. Khoảng 50 giọt/phút.

Câu 6. Mục tiêu chính của việc chăm sóc răng miệng cho người bệnh hôn mê là:
A. Giúp người bệnh có hơi thở thơm tho và tăng thẩm mỹ.
B. Phòng ngừa nhiễm khuẩn hô hấp do hít phải vi khuẩn.
C. Kích thích các phản xạ nuốt và ho của người bệnh.
D. Giúp giữ ẩm cho niêm mạc miệng và môi của người bệnh.

Câu 7. Một người bệnh bị bỏng nặng, cần theo dõi lượng nước tiểu một cách chính xác. Can thiệp nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Hướng dẫn người bệnh đi tiểu vào bô và đo lường.
B. Đặt một chiếc tã và cân tã sau mỗi 4 giờ.
C. Đặt ống thông tiểu lưu và theo dõi qua túi chứa.
D. Hỏi người bệnh về số lần và cảm giác khi đi tiểu.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về “Chẩn đoán điều dưỡng nguy cơ”?
A. Mô tả một vấn đề sức khỏe đã và đang hiện hữu.
B. Mô tả khả năng người bệnh có thể tự chăm sóc tốt hơn.
C. Mô tả vấn đề sức khỏe có khả năng cao sẽ xảy ra.
D. Mô tả một tình trạng người bệnh mong muốn cải thiện.

Câu 9. Trong các vị trí sau, vị trí nào thường được ưu tiên để tiêm bắp cho trẻ nhỏ dưới 2 tuổi?
A. Cơ delta ở cánh tay.
B. Cơ rộng ngoài ở đùi.
C. Cơ mông lớn.
D. Cơ thẳng bụng.

Câu 10. Khi tiếp nhận một người bệnh mới vào khoa, việc làm đầu tiên của điều dưỡng là:
A. Hướng dẫn người bệnh đi làm các xét nghiệm cần thiết.
B. Phổ biến nội quy khoa phòng cho người bệnh, người nhà.
C. Chào hỏi, tự giới thiệu và nhận định ban đầu tình trạng.
D. Sắp xếp giường bệnh và vật dụng cá nhân cho người bệnh.

Câu 11. Nguyên tắc cơ bản khi đo nhiệt độ ở trực tràng là:
A. Đưa nhiệt kế vào sâu khoảng 5-7 cm đối với người lớn.
B. Giữ nhiệt kế tại chỗ trong vòng 1 phút để có kết quả.
C. Không cần bôi trơn đầu nhiệt kế vì niêm mạc đã ẩm.
D. Không đo ở vị trí này cho người bệnh tim mạch nặng.

Câu 12. Sự khác biệt chính giữa kỹ thuật vô khuẩn nội khoa (medical asepsis) và vô khuẩn ngoại khoa (surgical asepsis) là gì?
A. Nội khoa áp dụng ở phòng mổ, ngoại khoa áp dụng ở khoa khác.
B. Nội khoa giảm số lượng vi khuẩn, ngoại khoa tiêu diệt tất cả.
C. Nội khoa là rửa tay, ngoại khoa là mang găng tay vô khuẩn.
D. Nội khoa (sạch) hạn chế lây lan, ngoại khoa (vô khuẩn) loại bỏ hoàn toàn.

Câu 13. Mục đích của việc sử dụng đệm chống loét (đệm hơi, đệm nước) cho người bệnh có nguy cơ cao là:
A. Giúp giữ ấm cho cơ thể người bệnh.
B. Phân bố lại áp lực tỳ đè trên diện tích rộng.
C. Giúp việc thay đổi tư thế trở nên dễ dàng hơn.
D. Ngăn ngừa tình trạng da bị ẩm ướt do mồ hôi.

Câu 14. Một người bệnh được chỉ định dùng thuốc hạ huyết áp. Sau khi cho người bệnh uống thuốc 30 phút, điều dưỡng cần thực hiện lượng giá nào là quan trọng nhất?
A. Hỏi người bệnh xem có còn cảm thấy chóng mặt không.
B. Đo lại huyết áp để đánh giá hiệu quả của thuốc.
C. Kiểm tra xem người bệnh có bị khô miệng hay không.
D. Ghi nhận vào hồ sơ rằng người bệnh đã uống thuốc.

Câu 15. Theo tháp nhu cầu của Maslow, nhu cầu nào cần được ưu tiên đáp ứng đầu tiên cho người bệnh?
A. Nhu cầu được an toàn và an ninh.
B. Nhu cầu được yêu thương và thuộc về.
C. Các nhu cầu sinh lý (thở, ăn, bài tiết).
D. Nhu cầu được tôn trọng và công nhận.

Câu 16. Khi thực hiện kỹ thuật hút đờm qua ống nội khí quản, điều dưỡng cần tuân thủ nguyên tắc nào để tránh gây thiếu oxy cho người bệnh?
A. Thời gian mỗi lần hút không được quá 30 giây.
B. Tăng áp lực hút lên mức cao nhất để hút nhanh.
C. Tăng oxy trước, sau khi hút, mỗi lần hút dưới 15 giây.
D. Chỉ hút khi đưa ống thông vào, không hút khi rút ra.

Câu 17. Khi thực hiện một chẩn đoán điều dưỡng, thành phần nào mô tả các yếu tố góp phần gây ra hoặc duy trì vấn đề sức khỏe của người bệnh?
A. Vấn đề (Problem).
B. Dấu hiệu và triệu chứng (Sign/Symptom).
C. Yếu tố liên quan/Nguyên nhân (Etiology).
D. Mục tiêu chăm sóc (Goal).

Câu 18. Vai trò biện hộ/bảo vệ (advocate) của người điều dưỡng thể hiện rõ nhất ở hành động nào?
A. Thực hiện thành thạo các kỹ thuật chăm sóc phức tạp.
B. Lên tiếng bảo vệ quyền lợi, sự an toàn cho người bệnh.
C. Quản lý, phân công công việc cho các điều dưỡng khác.
D. Tham gia vào các hoạt động nghiên cứu khoa học.

Câu 19. Mục đích của việc đặt gối dưới khoeo chân của người bệnh nằm lâu là gì?
A. Giúp giữ ấm cho khớp gối.
B. Giúp chân duỗi thẳng hoàn toàn.
C. Ngăn áp lực lên gót chân, tạo sự thoải mái.
D. Ngăn ngừa tình trạng co rút gân cơ.

Câu 20. Khi một người bệnh từ chối dùng một loại thuốc đã được bác sĩ chỉ định, phản ứng phù hợp nhất của điều dưỡng là:
A. Lắng nghe, tìm hiểu lý do và thông báo cho bác sĩ.
B. Bỏ qua liều thuốc và ghi vào hồ sơ “Bệnh nhân từ chối”.
C. Giải thích nếu không dùng, bệnh sẽ nặng và họ chịu trách nhiệm.
D. Trộn thuốc vào thức ăn để người bệnh không phát hiện.

Câu 21. Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm huyết áp của một người?
A. Cảm giác đau đớn.
B. Hút thuốc lá.
C. Sử dụng thuốc an thần, thuốc giãn mạch.
D. Cảm giác lo lắng, sợ hãi.

Câu 22. Một người bệnh được chẩn đoán “Táo bón liên quan đến chế độ ăn ít chất xơ và ít vận động”. Can thiệp điều dưỡng nào là phù hợp nhất?
A. Tư vấn tăng cường rau xanh, hoa quả, khuyến khích vận động.
B. Thực hiện thụt tháo hằng ngày cho đến khi đi ngoài được.
C. Đề nghị bác sĩ cho người bệnh sử dụng thuốc nhuận tràng.
D. Hướng dẫn người bệnh uống nhiều nước có ga để kích thích.

Câu 23. Khi chăm sóc một vết loét do tỳ đè ở giai đoạn 2 (mất một phần lớp da), mục tiêu chính là:
A. Cắt lọc hết các mô hoại tử màu đen ở vết loét.
B. Giữ vết loét sạch, ẩm, tạo môi trường lành thương.
C. Để hở vết loét hoàn toàn cho tiếp xúc với không khí.
D. Bôi các loại thuốc mỡ kháng sinh liều cao lên vết loét.

Câu 24. Việc ghi chép các thông tin vào hồ sơ bệnh án cần tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Ghi chép bằng bút chì để có thể dễ dàng tẩy xóa.
B. Có thể ghi trước các hoạt động chăm sóc để tiết kiệm thời gian.
C. Chỉ ghi việc đã làm, ghi ngay sau khi làm, có ngày giờ, ký tên.
D. Sử dụng các từ viết tắt tự quy định để ghi chép nhanh.

Câu 25. Một người bệnh đang được truyền dịch, điều dưỡng phát hiện vị trí tiêm bị sưng, lạnh và người bệnh kêu đau. Tình trạng này có khả năng cao là:
A. Nhiễm khuẩn tại vị trí tiêm truyền.
B. Dịch thoát ra ngoài mô kẽ (chệch ven).
C. Phản ứng dị ứng với dung dịch đang truyền.
D. Tắc kim hoặc dây truyền dịch bị gập.

Câu 26. Tại sao việc giáo dục sức khỏe lại là một phần không thể thiếu trong vai trò của người điều dưỡng?
A. Vì đây là một yêu cầu bắt buộc để bệnh viện được công nhận.
B. Vì giúp nâng cao năng lực tự chăm sóc và kết quả sức khỏe lâu dài.
C. Vì giúp giảm tải công việc khi người bệnh có thể tự làm.
D. Vì giúp tăng sự hài lòng của người bệnh với dịch vụ.

Câu 27. Khi thực hiện kỹ thuật tiêm tĩnh mạch, góc kim phù hợp so với mặt da là:
A. 90 độ.
B. 45 độ.
C. 15 – 30 độ.
D. Gần như song song với da (5-15 độ).

Câu 28. Mục đích của việc đặt một thanh chắn giường cho người bệnh có nguy cơ ngã là:
A. Tạo rào cản vật lý ngăn người bệnh rơi khỏi giường.
B. Giúp người bệnh có chỗ vịn để thay đổi tư thế dễ hơn.
C. Để buộc các phương tiện cố định khi người bệnh kích động.
D. Để treo các túi dịch truyền hoặc các thiết bị y tế khác.

Câu 29. Một bệnh nhân tiểu đường cần được hướng dẫn cách tự tiêm insulin tại nhà. Giai đoạn nào của quy trình điều dưỡng tập trung vào việc này?
A. Nhận định.
B. Chẩn đoán.
C. Lập kế hoạch.
D. Thực hiện kế hoạch chăm sóc.

Câu 30. Sự khác biệt cơ bản giữa chăm sóc toàn diện và chăm sóc theo công việc là:
A. Toàn diện phân công điều dưỡng theo người bệnh, còn theo công việc là phân chia theo nhiệm vụ.
B. Toàn diện chỉ áp dụng ở bệnh viện quốc tế, còn theo công việc phổ biến ở Việt Nam.
C. Theo công việc hiệu quả và tiết kiệm nhân lực hơn so với chăm sóc toàn diện.
D. Toàn diện không cần điều dưỡng trưởng, còn theo công việc thì cần.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: