Trắc Nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản Đề 14 là đề ôn tập dành cho sinh viên ngành Điều dưỡng tại Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định (Nam Dinh University of Nursing). Đề thi được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Thanh Hằng, giảng viên Khoa Khoa học Cơ bản và Điều dưỡng, năm 2024. Nội dung đề Điều Dưỡng Cơ Bản tập trung vào những kiến thức và kỹ năng cốt lõi trong chăm sóc điều dưỡng như chăm sóc bệnh nhân theo chu trình điều dưỡng, kỹ thuật tiêm – truyền dịch, theo dõi và ghi nhận dấu hiệu sinh tồn, chăm sóc người bệnh nội khoa và công tác phòng ngừa nhiễm khuẩn tại cơ sở y tế.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ đề ôn tập số 14 được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm khách quan, có đáp án rõ ràng cùng phần giải thích chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức và ứng dụng hiệu quả trong thực hành lâm sàng. Giao diện dễ sử dụng, tính năng làm bài nhiều lần, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập giúp người học đánh giá năng lực và củng cố kiến thức đại học một cách chủ động, từ đó tự tin bước vào kỳ thi Điều dưỡng cơ bản với kết quả tốt nhất.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.
Trắc nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản Đề 14
Câu 1. Trong quy trình điều dưỡng, giai đoạn nào được xem là nền tảng cho tất cả các giai đoạn tiếp theo?
A. Lượng giá.
B. Thực hiện kế hoạch.
C. Nhận định.
D. Chẩn đoán điều dưỡng.
Câu 2. Sự chênh lệch giữa huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương được gọi là:
A. Huyết áp trung bình.
B. Tụt huyết áp tư thế.
C. Huyết áp hiệu số.
D. Tăng huyết áp phòng khám.
Câu 3. Phương thức lây truyền bệnh phổ biến nhất trong môi trường bệnh viện là:
A. Qua đường không khí.
B. Qua đường giọt bắn.
C. Qua tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp.
D. Qua đường máu.
Câu 4. Khi chăm sóc một người bệnh có nguy cơ tự tử, can thiệp điều dưỡng nào là quan trọng nhất?
A. Để người bệnh ở một mình trong phòng yên tĩnh để suy nghĩ.
B. Đảm bảo an toàn, loại bỏ vật dụng nguy hiểm, giám sát liên tục.
C. Thảo luận về các kế hoạch tương lai nhằm tạo động lực sống.
D. Tránh đề cập chủ đề tự tử vì lo ngại có thể gợi ý hành động.
Câu 5. Một chẩn đoán điều dưỡng cần phải được viết theo cấu trúc nào để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ?
A. Chỉ cần nêu lên vấn đề sức khỏe hiện tại của người bệnh.
B. Nêu vấn đề sức khỏe và các can thiệp điều dưỡng phù hợp.
C. Nêu vấn đề sức khỏe và kết quả mong muốn sẽ đạt được.
D. Nêu vấn đề, yếu tố liên quan và các dấu hiệu/triệu chứng.
Câu 6. Học thuyết về mối quan hệ giữa người với người của Hildegard Peplau nhấn mạnh vai trò của điều dưỡng là:
A. Hỗ trợ người bệnh thực hiện các nhu cầu sinh lý cơ bản.
B. Quản lý môi trường xung quanh để hỗ trợ việc điều trị.
C. Tham gia trị liệu tâm lý cho người bệnh qua giao tiếp.
D. Giúp người bệnh thích ứng với những thay đổi về sức khỏe.
Câu 7. Một người bệnh được chỉ định dùng 500mg Paracetamol. Viên thuốc có sẵn là Paracetamol 250mg. Điều dưỡng cần cho người bệnh uống mấy viên?
A. 1 viên.
B. 1,5 viên.
C. 2 viên.
D. 0,5 viên.
Câu 8. Mục đích chính của việc sử dụng kỹ thuật “bàn tay sạch” (clean technique) trong các thủ thuật điều dưỡng là:
A. Giảm số lượng và ngăn chặn lây lan vi sinh vật.
B. Loại bỏ hoàn toàn tất cả các loại vi sinh vật khỏi khu vực.
C. Chỉ để bảo vệ người điều dưỡng khỏi các chất dịch cơ thể.
D. Tạo ra một môi trường vô khuẩn tuyệt đối cho người bệnh.
Câu 9. Yếu tố nào sau đây có thể làm cho nhịp thở của một người chậm lại?
A. Tình trạng sốt cao.
B. Khi hoạt động gắng sức.
C. Sử dụng thuốc opioid.
D. Tình trạng thiếu oxy máu.
Câu 10. Khi một người bệnh nhập viện, việc đánh giá nguy cơ té ngã cần được thực hiện:
A. Chỉ khi người bệnh đã bị ngã một lần trước đó.
B. Chỉ đối với những người bệnh trên 80 tuổi.
C. Ngay khi nhập viện và được đánh giá lại định kỳ.
D. Chỉ khi người bệnh có yêu cầu được đánh giá.
Câu 11. Để đánh giá mức độ đau của một người bệnh không thể nói được (ví dụ: người bệnh thở máy), điều dưỡng có thể dựa vào đâu?
A. Dựa vào lời kể của người nhà về tình trạng người bệnh.
B. Dựa vào sự thay đổi của chỉ số mạch và huyết áp.
C. Quan sát biểu hiện phi lời nói, thay đổi sinh lý.
D. Giả định rằng người bệnh không đau vì không thể kêu.
Câu 12. Khi hỗ trợ một người bệnh ăn uống, can thiệp nào giúp giảm nguy cơ hít sặc?
A. Cho người bệnh nằm đầu thấp để dễ nuốt hơn.
B. Trộn lẫn thức ăn đặc và lỏng để ăn nhanh.
C. Cho người bệnh ngồi thẳng, ăn từng miếng nhỏ, nuốt hết rồi ăn tiếp.
D. Yêu cầu người bệnh ngửa cổ ra sau khi nuốt.
Câu 13. Sự khác biệt giữa “thực hiện kế hoạch chăm sóc” và “lượng giá” là gì?
A. Thực hiện là làm, lượng giá là ghi chép việc đã làm.
B. Thực hiện là hành động, lượng giá là đánh giá kết quả.
C. Thực hiện do điều dưỡng, lượng giá do bác sĩ.
D. Lượng giá làm trước, thực hiện được làm sau.
Câu 14. Kỹ năng giao tiếp “lắng nghe tích cực” bao gồm những hành vi nào?
A. Chỉ im lặng và để người bệnh nói hết câu chuyện.
B. Vừa nghe vừa làm việc khác để tiết kiệm thời gian.
C. Giao tiếp bằng mắt, gật đầu, hỏi và diễn giải lại ý.
D. Ngắt lời người bệnh để đưa ra lời khuyên ngay lập tức.
Câu 15. Nguyên tắc đạo đức “Công bằng” (Justice) trong chăm sóc sức khỏe có nghĩa là:
A. Cung cấp cùng một loại hình chăm sóc cho tất cả bệnh nhân.
B. Phân phối nguồn lực và chăm sóc hợp lý, không phân biệt.
C. Ưu tiên chăm sóc cho người bệnh có khả năng chi trả cao.
D. Chỉ chăm sóc cho người bệnh có tham gia bảo hiểm y tế.
Câu 16. Mục đích chính của việc cho người bệnh thở oxy là:
A. Giúp người bệnh cảm thấy dễ chịu và an tâm hơn.
B. Điều trị, phòng ngừa tình trạng thiếu oxy trong máu, mô.
C. Kích thích người bệnh ho và khạc đờm hiệu quả.
D. Làm giảm công của cơ tim và cơ hô hấp cho người bệnh.
Câu 17. Khi lựa chọn vị trí tiêm dưới da, vùng nào thường được ưu tiên để tiêm Heparin?
A. Vùng cơ delta ở cánh tay.
B. Vùng da bụng, cách rốn ít nhất 5 cm.
C. Vùng mặt trước của đùi.
D. Vùng lưng trên, dưới xương bả vai.
Câu 18. Vai trò tư vấn của người điều dưỡng được thể hiện qua việc:
A. Giúp người bệnh và gia đình xác định, lựa chọn giải pháp.
B. Đưa ra quyết định thay cho người bệnh khi họ còn phân vân.
C. Chỉ cung cấp các thông tin bệnh tật theo yêu cầu của bác sĩ.
D. Thực hiện mọi công việc mà người bệnh không thể tự làm.
Câu 19. Khi chăm sóc người bệnh bị sốt cao, can thiệp nào sau đây là phù hợp?
A. Nới rộng quần áo, lau mát, cho uống nhiều nước, dùng thuốc.
B. Đắp nhiều chăn ấm để người bệnh vã mồ hôi và hạ sốt.
C. Hạn chế cho người bệnh uống nước để tránh bị phù não.
D. Chỉ dùng thuốc hạ sốt, không dùng các biện pháp vật lý.
Câu 20. “Mục tiêu chăm sóc” trong một kế hoạch điều dưỡng cần phải có đặc điểm gì?
A. Phải được đặt ra thật cao xa để tạo động lực.
B. Phải được viết chung chung để dễ dàng áp dụng.
C. Phải cụ thể, đo lường được, thực tế và có thời gian.
D. Chỉ cần tập trung vào các vấn đề về mặt sinh lý.
Câu 21. Một người bệnh sau phẫu thuật có biểu hiện đau, không dám ho và hít thở sâu. Người bệnh này có nguy cơ cao bị biến chứng nào?
A. Xẹp phổi hoặc viêm phổi.
B. Nhiễm trùng vết mổ.
C. Tắc ruột sau mổ.
D. Huyết khối tĩnh mạch sâu.
Câu 22. Khi chuẩn bị pha một loại thuốc kháng sinh từ dạng bột, điều dưỡng cần phải:
A. Sử dụng bất kỳ loại dung môi nào có sẵn để pha thuốc.
B. Lắc mạnh lọ thuốc để bột có thể tan nhanh hơn.
C. Đọc kỹ hướng dẫn, dùng đúng dung môi, xoay nhẹ lọ thuốc.
D. Pha sẵn thuốc từ đầu ca trực để tiết kiệm thời gian.
Câu 23. Việc giữ bí mật các thông tin sức khỏe của người bệnh là biểu hiện của việc tuân thủ nguyên tắc đạo đức nào?
A. Tôn trọng quyền riêng tư và bảo mật.
B. Thể hiện lòng trung thực và sự tin cậy.
C. Đảm bảo trách nhiệm giải trình trong công việc.
D. Tuân thủ nguyên tắc không gây hại cho người bệnh.
Câu 24. Yếu tố nào sau đây là một chỉ số quan trọng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của người bệnh?
A. Chỉ số huyết áp động mạch.
B. Tần số hô hấp trong một phút.
C. Nồng độ Albumin trong huyết thanh.
D. Số lượng hồng cầu trong máu.
Câu 25. Một người bệnh bị hạn chế vận động. Can thiệp nào giúp phòng ngừa biến chứng co rút cơ và cứng khớp?
A. Bất động hoàn toàn các chi của người bệnh để tránh tổn thương.
B. Thực hiện các bài tập vận động thụ động hoặc có trợ giúp.
C. Đặt các chi ở tư thế gấp liên tục để tạo sự thoải mái.
D. Chườm nóng liên tục vào các khớp để tăng tuần hoàn.
Câu 26. Mục đích chính của việc rửa tay ngoại khoa trước khi vào phòng mổ là:
A. Giảm số lượng vi sinh vật thường trú trên da.
B. Loại bỏ vi khuẩn vãng lai, giảm vi khuẩn thường trú.
C. Làm sạch các vết bẩn nhìn thấy được trên da tay.
D. Tạo cảm giác sạch sẽ, tự tin cho phẫu thuật viên.
Câu 27. Khi giao tiếp với một người bệnh đang trong giai đoạn cuối, thái độ nào của điều dưỡng là phù hợp nhất?
A. Tránh nói về cái chết để không làm người bệnh buồn.
B. Luôn tỏ ra vui vẻ, lạc quan và nói mọi chuyện sẽ ổn.
C. Sẵn sàng lắng nghe, thấu cảm và tôn trọng mong muốn người bệnh.
D. Hạn chế tiếp xúc để không làm phiền đến sự nghỉ ngơi.
Câu 28. Việc đánh giá lại tình trạng của người bệnh được thực hiện khi nào?
A. Chỉ khi người bệnh nhập viện và trước khi ra viện.
B. Chỉ khi tình trạng của người bệnh xấu đi đột ngột.
C. Một cách liên tục, có hệ thống trong quá trình chăm sóc.
D. Chỉ khi có yêu cầu của bác sĩ điều trị cho người bệnh.
Câu 29. Một người bệnh được chỉ định dùng thuốc nhỏ mắt. Kỹ thuật đúng là:
A. Để người bệnh ngửa đầu, kéo mi dưới, nhỏ thuốc vào túi kết mạc.
B. Nhỏ thuốc trực tiếp lên tròng đen (giác mạc) của mắt.
C. Yêu cầu người bệnh nhắm chặt mắt, nhỏ thuốc vào khóe trong.
D. Nhỏ nhiều giọt thuốc một lúc để đảm bảo hiệu quả hơn.
Câu 30. Triết lý chăm sóc của điều dưỡng hiện đại nhấn mạnh điều gì?
A. Sự tuân thủ tuyệt đối theo mô hình y sinh học trong điều trị.
B. Sự hợp tác giữa người bệnh, gia đình và nhân viên y tế.
C. Vai trò của điều dưỡng là người thực hiện y lệnh một cách thụ động.
D. Ưu tiên áp dụng công nghệ hơn là sự tương tác giữa người với người.