Trắc Nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản UMP

Năm thi: 2025
Môn học: Điều dưỡng cơ bản
Trường: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Lan
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập cuối kỳ
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 75
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Điều dưỡng
Năm thi: 2025
Môn học: Điều dưỡng cơ bản
Trường: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Lan
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập cuối kỳ
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 75
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Điều dưỡng
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản UMP là bài kiểm tra định kỳ thuộc môn Điều dưỡng cơ bản trong chương trình đào tạo ngành Điều dưỡng tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City – UMP). Đề thi được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Lan, giảng viên Khoa Điều dưỡng – UMP, vào năm 2025. Nội dung đề ôn tập đại học tập trung vào các nguyên lý chăm sóc cơ bản bao gồm đo và theo dõi dấu hiệu sinh tồn (huyết áp, nhịp tim, nhiệt độ); quy trình vệ sinh cá nhân và phòng ngừa nhiễm khuẩn; kỹ năng hỗ trợ ăn uống và vận động cho người bệnh; cùng các bước sơ cấp cứu (băng bó, ép tim ngoài lồng ngực). Các câu hỏi thiết kế dưới dạng trắc nghiệm khách quan, giúp sinh viên ôn luyện toàn diện lý thuyết chương 1–4 trước kỳ thi giữa học phần.

Đề Trắc Nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản trên dethitracnghiem.vn hỗ trợ sinh viên UMP và các cơ sở đào tạo điều dưỡng khác làm quen với cấu trúc đề thi giữa kỳ. Giao diện thân thiện, các câu hỏi được phân loại theo chủ đề rõ ràng — từ chăm sóc tại giường bệnh đến quy trình hỗ trợ bệnh nhân tự chăm sóc — kèm theo đáp án và giải thích chi tiết từng bước. Người dùng có thể làm bài không giới hạn số lần, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình ôn luyện qua biểu đồ kết quả cá nhân. Nhờ đó, sinh viên dễ dàng đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và hoàn thiện kỹ năng trước khi bước vào phòng thi chính thức.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.

Trắc nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản Đại học Y Dược TPHCM UMP

Câu 1. Trong quy trình chẩn đoán điều dưỡng, bước “đánh giá ban đầu” chủ yếu yêu cầu điều gì?
A. Thu thập dữ liệu chức năng sinh lý và tâm lý xã hội bệnh nhân
B. Xác lập chẩn đoán điều dưỡng dựa trên hồ sơ y khoa có sẵn
C. Đo lường dấu sinh tồn và xác định nguy cơ cấp tính tức thời
D. Thiết lập kế hoạch can thiệp dựa trên chẩn đoán y khoa

Câu 2. Khi chăm sóc bệnh nhân có nguy cơ loét tì đè, điều dưỡng cần làm gì đầu tiên?
A. Xác định điểm áp lực và lên lịch thay đổi tư thế định kỳ
B. Áp dụng kỹ thuật xoa bóp cơ sâu ở vùng tì đè
C. Sử dụng dưỡng chất hỗ trợ da theo phác đồ chung
D. Khảo sát chế độ ăn giàu protein bổ trợ vết thương

Câu 3. Trong kiểm soát nhiễm khuẩn, nguyên tắc “vô khuẩn tuyệt đối” được áp dụng khi nào?
A. Khi thực hiện chăm sóc vết thương mạn tính không nhiễm độc
B. Khi tiến hành thủ thuật xâm nhập khoang vô trùng như đặt catheter trung tâm
C. Khi hỗ trợ bệnh nhân sinh hoạt cơ bản tại giường bệnh
D. Khi tư vấn tâm lý và hướng dẫn tự chăm sóc tại nhà

Câu 4. Khi đo dấu sinh tồn cho bệnh nhân có biểu hiện suy hô hấp cấp, điều dưỡng cần ưu tiên ghi nhận thông số nào?
A. Tần số thở, độ bão hòa oxy và biến thiên SpO₂
B. Nhiệt độ trung tâm và da ngoại vi
C. Độ đau ngực theo thang đánh giá cơ năng
D. Biến động huyết áp tâm thu và tâm trương

Câu 5. Trong chăm sóc bệnh nhân sau phẫu thuật ổ bụng, phòng ngừa biến chứng hô hấp bao gồm:
A. Áp dụng thở CPAP mạch nhẹ theo chỉ định bác sĩ
B. Hướng dẫn hít thở sâu, ho có hỗ trợ đờm đúng kỹ thuật
C. Giới hạn thay đổi tư thế trong 72 giờ đầu hậu phẫu
D. Cho xuất viện ngay khi không còn sốt sau 12 giờ

Câu 6. Khi lập kế hoạch dinh dưỡng cho bệnh nhân đái tháo đường type 2, điều dưỡng cần:
A. Cho phép bệnh nhân tự chọn thực phẩm theo sở thích cá nhân
B. Ưu tiên thực phẩm chức năng mà không tham khảo y lệnh
C. Hướng dẫn nhịn ăn gián đoạn để kiểm soát đường huyết nhanh
D. Tính toán lượng carbohydrate và phân bổ bữa theo khẩu phần chuẩn

Câu 7. Trong xử trí bệnh nhân hạ huyết áp đột ngột, điều dưỡng cần:
A. Cho uống thuốc tăng huyết áp khẩn cấp mà không chẩn đoán lại
B. Đặt bệnh nhân nằm ngửa, nâng thấp đầu, theo dõi liên tục sinh hiệu
C. Tăng tốc độ truyền dịch mà không đánh giá huyết động
D. Khuyến khích ăn nhẹ để ổn định huyết áp ngay

Câu 8. Khi chăm sóc bệnh nhân sốc phản vệ, điều dưỡng ưu tiên:
A. Đặt bệnh nhân ngửa, chờ y bác sĩ đến xử lý
B. Cho uống kháng histamine đường miệng liều thấp
C. Bôi thuốc giảm ngứa tại vị trí mẩn đỏ
D. Ngừng ngay tác nhân nghi ngờ, đảm bảo đường thở và báo cáo

Câu 9. Trong đo SpO₂ bằng oximeter, điều kiện để kết quả tin cậy gồm:
A. Đặt cảm biến lên vùng da ẩm ướt để tăng độ nhạy
B. Đảm bảo ngón tay sạch, không sơn móng, tránh rung, ấm vùng đo
C. Cho bệnh nhân thở oxy áp lực cao trước khi đo
D. Đặt cảm biến lên ngón chân khi tuần hoàn ngoại biên kém

Câu 10. Khi chăm sóc bệnh nhân liệt nửa người, biện pháp phòng ngừa biến chứng tiêu hóa là:
A. Khuyến khích nằm yên để giảm vận động tiêu hóa
B. Xoa bóp bụng, hỗ trợ vận động sớm và theo dõi chức năng ruột
C. Hạn chế uống nước để tránh phù phổi
D. Cho ăn ở tư thế nằm để giảm áp lực ổ bụng

Câu 11. Trong quản lý thuốc cho bệnh nhân nội trú, điều dưỡng tuân thủ nguyên tắc “5 đúng”. Đâu không thuộc “5 đúng”?
A. Đúng bệnh nhân và mã ID xác thực
B. Đúng thuốc theo y lệnh hiện hành
C. Đúng thời điểm mà chưa xác nhận y lệnh cập nhật
D. Đúng liều lượng, đường dùng và cách pha chế

Câu 12. Khi truyền dịch cho bệnh nhân mất nước nhẹ, điều dưỡng thực hiện:
A. Cho bệnh nhân uống ngay nhiều nước đường tự do
B. Truyền dịch tốc độ theo bảng dự kiến không theo dõi thêm
C. Tính toán khối lượng và thành phần dịch phù hợp, theo dõi sát
D. Bỏ qua cân bằng điện giải nếu triệu chứng không rõ

Câu 13. Trong đánh giá đau cấp, công cụ thang điểm 0–10 giúp:
A. Thay thế hoàn toàn thăm khám lâm sàng chuyên sâu
B. Xác định nguyên nhân đau phức tạp tức thì
C. Đánh giá mức độ và theo dõi đáp ứng giảm đau liên tục
D. Quyết định ngưng thuốc giảm đau ngay khi điểm dưới 5

Câu 14. Khi chăm sóc bệnh nhân nguy cơ mất nhiệt sau phẫu thuật, điều dưỡng cần:
A. Bảo đảm ấm cho chi, dùng chăn ấm và phòng ấm đúng quy chuẩn
B. Mở cửa sổ để phòng thông thoáng giảm nhiệt độ
C. Cho bệnh nhân quạt mát để ổn định thân nhiệt
D. Hạ thân nhiệt qua chườm lạnh toàn thân

Câu 15. Trong chăm sóc vết thương mổ, nguyên tắc vô khuẩn bao gồm:
A. Dùng bông vệ sinh vết thương mà không thay găng tay
B. Chỉ bôi sát trùng lên quần áo xung quanh vết thương
C. Thực hiện thay băng theo thời gian cố định, không quan sát thêm
D. Rửa tay sát khuẩn và sử dụng găng vô khuẩn khi thay băng

Câu 16. Khi tiếp nhận bệnh nhân cấp cứu vào khoa, điều dưỡng ưu tiên:
A. Ghi đầy đủ hồ sơ rồi mới tiến hành thăm khám lâm sàng
B. Đánh giá nhanh dấu sinh tồn và trạng thái tri giác ngay lập tức
C. Hướng dẫn bệnh nhân tự khai báo chi tiết trước khi khám
D. Cho bệnh nhân nghỉ ngơi vài giờ trước khi đo dấu sinh tồn

Câu 17. Trong chăm sóc bệnh nhân suy hô hấp mạn, điều dưỡng cần:
A. Ngưng hỗ trợ thở khi SpO₂ ≥ 92% mà không theo dõi thêm
B. Cho bệnh nhân vận động mạnh để tăng thông khí phổi
C. Hướng dẫn thở môi mím-lồng ngực và thở bụng đúng kỹ thuật
D. Bỏ qua theo dõi nhẹ nếu triệu chứng không nặng

Câu 18. Khi ghi chép hồ sơ điều dưỡng theo tiêu chí DOC, điều dưỡng cần:
A. Ghi chép ngắn gọn, viết tắt tùy ý không theo mẫu
B. Viết dạng tự do không cần theo hướng dẫn mẫu
C. Chỉ ghi kết quả xét nghiệm, bỏ qua quan sát lâm sàng
D. Cung cấp thông tin đầy đủ, cấu trúc rõ ràng, thuật ngữ chính xác

Câu 19. Trong chăm sóc bệnh nhân đột quỵ mới, điều dưỡng cần:
A. Cho bệnh nhân ăn uống tự do sau 24 giờ mà không đánh giá
B. Vận động sớm mà không khảo sát chức năng trước
C. Thực hiện đánh giá nuốt và phòng ngừa hít sặc trước khi ăn
D. Giảm tần suất đo huyết áp khi đã ổn định

Câu 20. Khi hỗ trợ đặt ống thông tiểu cho bệnh nhân, điều dưỡng phải:
A. Tự ý thực hiện mà không thông báo bác sĩ
B. Giải thích quy trình, thực hiện vô khuẩn từng bước nghiêm ngặt
C. Cho bệnh nhân dùng thuốc giảm đau trước khi đặt tùy ý
D. Đeo găng mà bỏ qua rửa tay sát khuẩn trước đó

Câu 21. Trong chăm sóc người già suy dinh dưỡng, ưu tiên là:
A. Bổ sung tất cả dưỡng chất qua ống thông ngay lập tức
B. Đánh giá tình trạng nuôi dưỡng và lập kế hoạch bữa ăn cá thể
C. Cho ăn thức ăn lỏng hoàn toàn để dễ tiêu hóa
D. Khuyến khích nhịn ăn gián đoạn để cải thiện hấp thu

Câu 22. Trong giao tiếp điều dưỡng khi bệnh nhân bộc lộ lo lắng, điều dưỡng nên:
A. Lắng nghe tích cực, đặt câu hỏi mở, phản hồi cảm xúc phù hợp
B. Tránh nhắc đến nguyên nhân khiến bệnh nhân căng thẳng
C. Chuyển bệnh nhân sang người khác ngay lập tức
D. Nói ngắn gọn rồi kết thúc cuộc trò chuyện

Câu 23. Khi chăm sóc bệnh nhân tăng huyết áp, điều dưỡng cần:
A. Theo dõi huyết áp định kỳ và tư vấn lối sống hợp lý
B. Cho bệnh nhân tự điều chỉnh liều thuốc tùy ý
C. Cấm vận động hoàn toàn trong thời gian dài
D. Ngưng thuốc khi huyết áp về ngưỡng bình thường

Câu 24. Trong quản lý rủi ro y tế, “kịp thời báo cáo” nghĩa là:
A. Chỉ báo cáo khi sự cố đã gây hậu quả nghiêm trọng
B. Thông báo ngay cho điều phối viên khi phát hiện gần sự cố
C. Hoãn báo cáo cho cuộc họp khoa kế tiếp
D. Ghi chép vào hồ sơ mà không báo cho ai khác

Câu 25. Khi chăm sóc bệnh nhân có dấu hiệu mất nước nặng, điều dưỡng cần:
A. Đánh giá huyết động, cân nhắc bù dịch theo hướng dẫn lâm sàng
B. Cho uống ngay nhiều nước đường tự do tại giường
C. Đợi y lệnh rồi mới bắt đầu truyền dịch bất cứ khi nào
D. Truyền muối sinh lý đơn thuần không tính điện giải

Câu 26. Trong xử trí bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên nặng, điều dưỡng:
A. Đặt bệnh nhân nằm sấp để giảm chảy máu tạm thời
B. Theo dõi sát dấu sinh tồn và báo cáo ngay khi bất ổn
C. Cho uống thuốc giảm tiết dịch vị không theo chỉ định
D. Hạn chế lấy máu xét nghiệm để tránh mất thêm máu

Câu 27. Khi chăm sóc vết thương nhiễm trùng, điều dưỡng cần:
A. Thay băng bằng găng tay thường và sát khuẩn ngoại vi
B. Lấy mẫu vi sinh đúng quy trình trước khi dùng kháng sinh
C. Tăng liều kháng sinh đường tĩnh mạch tùy tiện
D. Bôi thuốc kháng khuẩn đường uống ngay khi nhìn vết mủ

Câu 28. Trong chăm sóc bệnh nhân tiểu không kiểm soát, điều dưỡng nên:
A. Khuyến khích giảm uống nước để hạn chế tiểu tiện
B. Cho dùng bỉm liên tục mà không đánh giá lại tình trạng
C. Đặt ống thông tiểu liên tục mà không cân nhắc
D. Hướng dẫn bài tập cơ sàn chậu và lập nhật ký chức năng bàng quang

Câu 29. Khi hướng dẫn bệnh nhân quản lý đái tháo đường tại nhà, điều dưỡng cần:
A. Ghi đơn thuốc và yêu cầu tuân thủ mà không thực hành
B. Hướng dẫn sơ lược mà không có thực hành cụ thể
C. Hướng dẫn đo đường huyết, tiêm insulin và theo dõi biến chứng
D. Khuyên bỏ khám định kỳ khi đường huyết ổn định

Câu 30. Trong chăm sóc bệnh nhân sau chấn thương cột sống, điều dưỡng:
A. Cho bệnh nhân ngồi dậy ngay để tập vận động mạnh
B. Cho ăn tự nhiên ngay khi tỉnh sau mê
C. Bỏ qua tập thở vì không ảnh hưởng nguy hiểm
D. Thực hiện hỗ trợ nghiêng-lật đúng kỹ thuật, theo dõi cảm giác chi

Câu 31. Khi đánh giá hô hấp trẻ em, điều dưỡng sử dụng:
A. Tần số thở theo tuổi và quan sát co kéo cơ hô hấp
B. Chỉ đo SpO₂ mà không quan sát lâm sàng
C. Đánh giá tần số thở và dấu hiệu thiếu oxy như co kéo liên sườn
D. Đo thân nhiệt thay cho đánh giá hô hấp

Câu 32. Trong chăm sóc sản phụ mang thai, đánh giá tiền sản bao gồm:
A. Thăm khám chỉ khi thai trên 28 tuần mới bắt đầu
B. Khảo sát tiền sử sản khoa, bệnh lý và tư vấn dinh dưỡng sớm
C. Khuyến khích nghỉ ngơi tuyệt đối toàn thai kỳ
D. Chỉ thăm khám khi có biểu hiện bất thường rõ ràng

Câu 33. Khi thực hiện chương trình tiêm chủng mở rộng, điều dưỡng:
A. Kiểm tra tình trạng sức khỏe hiện tại và tiền căn dị ứng trước tiêm
B. Tiêm ngay cho trẻ đến mà không kiểm tra tiền sử
C. Cho uống hạ sốt trước khi tiêm theo thói quen
D. Lập lịch rồi chờ phụ huynh đến mới kiểm tra

Câu 34. Trong chăm sóc bệnh nhân suy tim, điều dưỡng cần:
A. Cho uống lợi tiểu liều cao ngay khi có phù chân
B. Theo dõi cân nặng hàng ngày và quan sát triệu chứng phù nề
C. Khuyến khích vận động gắng sức để cải thiện chức năng tim
D. Ngưng thuốc khi triệu chứng giảm mà không báo bác sĩ

Câu 35. Khi xử trí ngã tại giường ở bệnh nhân có nguy cơ gãy xương, điều dưỡng:
A. Đỡ bệnh nhân tự đứng dậy theo cảm nhận của họ
B. Cho bệnh nhân tự xoay để giảm đau khi ngã
C. Bỏ qua nếu bệnh nhân không than phiền đau
D. Giữ cố định tạm bộ phận nghi ngờ gãy, liên hệ y tế khẩn cấp

Câu 36. Trong chăm sóc bệnh nhân suy thận mạn đang lọc máu, điều dưỡng:
A. Cho bệnh nhân uống nhiều nước tự do bất kể chỉ số
B. Theo dõi cân nặng trước-sau lọc và điều chỉnh thể tích bù dịch
C. Giảm liều thuốc huyết áp theo cảm tính mà không tham khảo
D. Khuyến khích bổ sung kali cao để bù điện giải

Câu 37. Khi chăm sóc giảm nhẹ bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối, điều dưỡng:
A. Hỗ trợ tâm lý, giảm đau toàn diện và đồng hành gia đình
B. Chỉ tập trung điều trị triệu chứng đau đơn lẻ
C. Ngừng mọi điều trị y tế để thuận theo tự nhiên
D. Tập trung chỉ vào chăm sóc dinh dưỡng đơn thuần

Câu 38. Trong cấp cứu bệnh nhân sốc nhiễm trùng, điều dưỡng cần:
A. Cho kháng sinh liều cao ngay đường uống tại giường
B. Theo dõi sát sinh hiệu, lập đường truyền và báo kíp y tế
C. Bôi thuốc giảm sốt tại chỗ để hạ nhiệt nhanh
D. Cho chườm lạnh toàn thân để giảm thân nhiệt

Câu 39. Khi chăm sóc bệnh nhân có ống dẫn lưu sau mổ, điều dưỡng:
A. Rút dẫn lưu sớm mà không tham vấn bác sĩ khi lượng ít
B. Bịt kín ống dẫn lưu để tránh nhiễm khuẩn mà không theo dõi
C. Tháo băng trước khi kiểm tra mà bỏ ghi chép
D. Ghi nhận lượng và tính chất dịch, báo biến đổi bất thường kịp thời

Câu 40. Trong phòng ngừa lây nhiễm qua giọt bắn, điều dưỡng phải:
A. Mang khẩu trang chỉ khi bệnh nhân có triệu chứng hô hấp
B. Kết hợp rửa tay, đeo khẩu trang, che miệng khi ho hắt hơi
C. Đeo khẩu trang sau khi đã tiêm phòng đầy đủ mà không rửa tay
D. Chỉ khử khuẩn bề mặt mà không che chắn cá nhân

Câu 41. Khi chăm sóc bệnh nhân hôn mê, điều dưỡng cần:
A. Cho ăn qua đường miệng bình thường dù bệnh nhân không phản xạ
B. Để bệnh nhân nằm lâu mà không xoay trở da
C. Duy trì đường thở thông thoáng, xoay trở thường xuyên, theo dõi da
D. Giảm tần suất đo sinh hiệu khi bệnh nhân ổn định

Câu 42. Trong đánh giá bệnh nhân đau ngực cấp, điều dưỡng:
A. Cho bệnh nhân tự nằm tự do và chờ hướng dẫn
B. Cho uống giảm đau mạnh ngay mà không thăm khám
C. Kiểm tra chức năng thận trước khi ghi nhận đau
D. Ghi nhận đặc điểm đau, theo dõi sinh hiệu rồi báo kíp y tế

Câu 43. Khi chăm sóc bệnh nhân có ống sonde dạ dày, điều dưỡng:
A. Rút sonde ngay sau đặt để giảm khó chịu tạm thời
B. Kiểm tra vị trí, lượng dịch, thay túi và ghi chép liên tục
C. Cho ăn bữa đầy đủ ngay khi sonde vừa đặt xong
D. Bơm khí rồi rút sonde mà không theo dõi

Câu 44. Trong quản lý chất thải y tế, phân loại rác nguy hại cần:
A. Thu gom riêng theo quy định, đóng gói đúng màu quy chuẩn
B. Gộp chung rác thường và lây nhiễm để tiết kiệm chi phí
C. Xử lý tại phòng bệnh khi có thể mà bỏ ghi nhận
D. Đổ rác y tế vào thùng chung của bệnh nhân mà không phân loại

Câu 45. Khi chăm sóc bệnh nhân sốt cao co giật, điều dưỡng:
A. Cho uống thuốc hạ sốt liều cao ngay tại giường
B. Ghi nhận thân nhiệt, đảm bảo an toàn, báo bác sĩ xử trí
C. Cho bệnh nhân tắm nước lạnh ngay để hạ sốt cấp
D. Bôi thuốc hạ sốt tại chỗ mà không đo nhiệt độ

Câu 46. Trong chăm sóc bệnh nhân có ống nội khí quản, điều dưỡng:
A. Tháo ống ngay khi bệnh nhân tỉnh lại tự nhiên
B. Cho bệnh nhân ăn qua miệng ngay sau đặt ống
C. Hút đờm khi bệnh nhân phàn nàn khó thở mà không quan sát
D. Theo dõi vị trí ống, thực hiện hút đờm vô khuẩn và giữ ẩm đường thở

Câu 47. Khi thăm khám vết thương hoại tử, điều dưỡng cần:
A. Đánh giá mức độ hoại tử, chụp ảnh nếu quy định và báo y bác sĩ
B. Thoa kem tái tạo da rồi băng kín ngay lập tức
C. Tự cắt loại bỏ mô hoại tử mà không tham vấn
D. Thay băng mỗi 24 giờ mà không xem xét kết quả ban đầu

Câu 48. Trong hỗ trợ cấp cứu ngừng tim, điều dưỡng:
A. Đứng ngoài quan sát, chờ y bác sĩ thực hiện hết
B. Tham gia ép tim ngoài lồng ngực, hỗ trợ thông khí và chuẩn bị dụng cụ
C. Cho bệnh nhân uống thuốc tim ngay khi ngừng tim
D. Ghi chép thời gian sự kiện mà không can thiệp

Câu 49. Khi tư vấn tâm lý cho bệnh nhân đau mãn tính, điều dưỡng:
A. Nói tránh né cảm xúc bệnh nhân, không lắng nghe thêm
B. Gợi ý bệnh nhân không nghĩ về cơn đau nhưng không hướng dẫn cụ thể
C. Chỉ giới thiệu gặp bác sĩ tâm thần mà không hỗ trợ tại giường
D. Lắng nghe, động viên, hướng dẫn kỹ thuật thư giãn và hỗ trợ tài nguyên

Câu 50. Trong phối hợp chăm sóc liên chuyên khoa, điều dưỡng cần:
A. Tự quyết mọi can thiệp mà không tham dự hội chẩn
B. Gửi báo cáo tổng quát một lần mà không cập nhật sau đó
C. Tham gia hội chẩn, chia sẻ thông tin và phối hợp kế hoạch chăm sóc
D. Chịu trách nhiệm chính riêng lẻ mà không trao đổi đồng nghiệp

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: