Trắc Nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản VNUHN là đề ôn tập nằm trong học phần Điều dưỡng cơ bản của ngành Điều dưỡng tại Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội (VNUHN). Tài liệu đại học được biên soạn bởi ThS. Lê Thị Minh Châu, giảng viên Khoa Điều dưỡng – VNUHN, năm 2025. Nội dung đề tập trung vào các kiến thức nền tảng thiết yếu như quy trình chăm sóc người bệnh, kỹ thuật vô khuẩn, truyền dịch tiêm truyền, theo dõi dấu hiệu sinh tồn và giao tiếp chuyên môn với bệnh nhân. Đây là tài liệu hữu ích giúp sinh viên củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng thực hành chuẩn bị cho kỳ thi học phần.
Trên dethitracnghiem.vn, bạn có thể truy cập bộ đề Trắc Nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản VNUHN với giao diện trực quan, dễ sử dụng và làm bài không giới hạn số lần. Mỗi câu hỏi đều có đáp án đúng và giải thích chi tiết để người học hiểu sâu bản chất kiến thức. Các câu hỏi được phân loại rõ theo chủ đề từ chăm sóc cơ bản đến kỹ thuật chuyên ngành, giúp người học dễ dàng nhận diện điểm yếu và cải thiện. Website còn tích hợp tính năng lưu đề yêu thích, đánh dấu câu sai, theo dõi tiến bộ qua biểu đồ cá nhân — hỗ trợ sinh viên ôn luyện hiệu quả và tự tin trước kỳ đánh giá học phần.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.
Trắc nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản VNUHN
Câu 1. Đóng góp nào của Florence Nightingale được xem là nền tảng, định hình cho ngành điều dưỡng hiện đại?
A. Thiết lập lý thuyết về môi trường tác động đến quá trình hồi phục.
B. Phát triển học thuyết về sự thiếu hụt tự chăm sóc của người bệnh.
C. Xác định 14 nhu cầu cơ bản và vai trò của điều dưỡng trong hỗ trợ.
D. Xây dựng mô hình tương tác giữa điều dưỡng và người bệnh.
Câu 2. Theo học thuyết của Virginia Henderson, vai trò chính của người điều dưỡng là gì?
A. Đánh giá khả năng tự chăm sóc và can thiệp khi có sự thiếu hụt.
B. Trợ giúp người bệnh thực hiện các hoạt động mà họ tự làm nếu đủ sức.
C. Điều chỉnh các yếu tố môi trường để tối ưu hóa sức khỏe người bệnh.
D. Thiết lập mối quan hệ hợp tác để cùng giải quyết vấn đề sức khỏe.
Câu 3. Khái niệm “Chăm sóc toàn diện” (Holistic Care) trong điều dưỡng có nghĩa là gì?
A. Quan tâm đến cả thể chất, tinh thần, xã hội và tâm linh của người bệnh.
B. Ưu tiên các can thiệp kỹ thuật cao và công nghệ hiện đại.
C. Tập trung điều trị dứt điểm các triệu chứng bệnh lý cụ thể.
D. Chỉ thực hiện các y lệnh điều trị đã được bác sĩ chỉ định.
Câu 4. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất vai trò độc lập của người điều dưỡng?
A. Thực hiện y lệnh truyền dịch và thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
B. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc để giảm lo lắng cho người bệnh.
C. Phụ giúp bác sĩ trong quá trình thực hiện một thủ thuật ngoại khoa.
D. Ghi lại các dấu hiệu sinh tồn và báo cáo khi có bất thường.
Câu 5. Nguyên tắc đạo đức “Không gây hại” (Non-maleficence) được thể hiện rõ nhất qua hành động nào của điều dưỡng?
A. Giải thích cặn kẽ về tác dụng phụ của thuốc trước khi cho người bệnh uống.
B. Luôn tôn trọng quyền từ chối điều trị của người bệnh sau khi đã tư vấn.
C. Báo cáo một đồng nghiệp có hành vi sai sót chuyên môn gây nguy hiểm.
D. Đối xử công bằng với tất cả người bệnh không phân biệt hoàn cảnh.
Câu 6. Khi giao tiếp với một người bệnh lớn tuổi, nghe kém, người điều dưỡng nên áp dụng phương pháp nào là phù hợp nhất?
A. Nói to và nhanh hơn để người bệnh có thể nghe được thông tin.
B. Nhìn thẳng vào người bệnh, nói rõ ràng, tốc độ vừa phải.
C. Đứng ở khoảng cách xa, dùng cử chỉ và ra dấu để minh họa.
D. Viết tất cả thông tin ra giấy để người bệnh tự đọc và hiểu.
Câu 7. Quyền riêng tư của người bệnh bị vi phạm khi người điều dưỡng thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Chia sẻ hình ảnh người bệnh lên mạng xã hội dù đã che mặt.
B. Thảo luận về tình trạng bệnh của bệnh nhân với ê-kíp điều trị.
C. Ghi chép thông tin sức khỏe của người bệnh vào hồ sơ bệnh án.
D. Báo cáo tình hình bệnh của bệnh nhân cho người nhà được ủy quyền.
Câu 8. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình điều dưỡng là gì?
A. Thực hiện các can thiệp chăm sóc đã được đề ra.
B. Đặt ra các mục tiêu chăm sóc cụ thể và có thể đo lường.
C. Phân tích dữ liệu để xác định vấn đề của người bệnh.
D. Thu thập thông tin và dữ liệu một cách có hệ thống.
Câu 9. Chẩn đoán điều dưỡng nào sau đây được diễn đạt đúng và đầy đủ nhất theo cấu trúc P-E-S?
A. Người bệnh sốt cao do nhiễm trùng vết mổ.
B. Nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiết niệu liên quan đến đặt sonde tiểu.
C. Táo bón liên quan đến chế độ ăn ít chất xơ biểu hiện bởi 3 ngày không đại tiện.
D. Mất ngủ do môi trường bệnh phòng ồn ào và lạ lẫm.
Câu 10. Mục tiêu nào sau đây được viết đúng chuẩn SMART trong một kế hoạch chăm sóc?
A. “Người bệnh sẽ đi lại quanh hành lang 10 mét, 2 lần/ngày với sự hỗ trợ.”
B. “Người bệnh sẽ cảm thấy đỡ đau hơn trong ngày hôm nay.”
C. “Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của người bệnh trong tuần này.”
D. “Giảm lo lắng cho người bệnh càng sớm càng tốt.”
Câu 11. “Lượng giá” trong quy trình điều dưỡng nhằm mục đích chính là gì?
A. Hoàn thành hồ sơ bệnh án để chuẩn bị cho người bệnh ra viện.
B. Bắt đầu một quy trình điều dưỡng mới cho một vấn đề sức khỏe khác.
C. So sánh tình trạng hiện tại của người bệnh với mục tiêu đã đề ra.
D. Thu thập thêm các dữ liệu chủ quan từ phía người bệnh.
Câu 12. Dữ liệu nào sau đây được xem là dữ liệu chủ quan?
A. Kết quả xét nghiệm công thức máu.
B. Nhịp tim của người bệnh là 90 lần/phút.
C. Người bệnh than phiền “Tôi cảm thấy chóng mặt”.
D. Vết mổ ở bụng khô, không sưng đỏ.
Câu 13. Thời điểm nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải rửa tay theo quy trình của WHO?
A. Ngay sau khi tiếp xúc với dịch tiết của người bệnh.
B. Trước khi đi vào buồng bệnh để hỏi thăm người bệnh.
C. Sau khi tháo găng tay đã qua sử dụng.
D. Trước khi chuẩn bị dụng cụ, thuốc men cho người bệnh.
Câu 14. Mục đích chính của kỹ thuật vô khuẩn ngoại khoa là gì?
A. Giảm thiểu số lượng vi sinh vật trên dụng cụ và bề mặt.
B. Ngăn ngừa sự lây nhiễm chéo giữa các người bệnh trong cùng phòng.
C. Làm sạch các vết bẩn hữu cơ có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
D. Loại bỏ hoàn toàn vi sinh vật và bào tử khỏi dụng cụ, vật liệu.
Câu 15. Khi mở một gói dụng cụ vô khuẩn, vùng nào của gói được coi là không còn vô khuẩn?
A. Phần mép ngoài cùng của gói (khoảng 2.5 cm).
B. Bề mặt bên trong của gói dụng cụ.
C. Các dụng cụ nằm ở chính giữa gói.
D. Bề mặt bàn trải khăn vô khuẩn bên dưới.
Câu 16. Thứ tự đúng khi mặc và tháo phương tiện phòng hộ cá nhân (PPE) cơ bản (găng tay, áo choàng, khẩu trang) là gì?
A. Mặc: Găng, áo, khẩu trang. Tháo: Khẩu trang, áo, găng.
B. Mặc: Khẩu trang, áo, găng. Tháo: Găng, khẩu trang, áo.
C. Mặc: Áo, khẩu trang, găng. Tháo: Găng, áo, khẩu trang.
D. Mặc: Áo, găng, khẩu trang. Tháo: Áo, găng, khẩu trang.
Câu 17. Khi đo huyết áp cho một người bệnh trưởng thành, vị trí đặt ống nghe chính xác nhất là ở đâu?
A. Đặt tại động mạch quay ở cổ tay.
B. Đặt tại động mạch cánh tay ở nếp gấp khuỷu.
C. Đặt trên động mạch đùi ở vùng bẹn.
D. Đặt trên động mạch chày sau ở mắt cá chân.
Câu 18. Người điều dưỡng đếm nhịp thở của người bệnh trong 30 giây được 10 lần, nhịp thở đều. Kết quả nhịp thở/phút là bao nhiêu?
A. 10 lần/phút, cần theo dõi thêm.
B. 20 lần/phút, nhịp thở nhanh cần báo bác sĩ.
C. 20 lần/phút, trong giới hạn bình thường.
D. 30 lần/phút, nhịp thở rất nhanh.
Câu 19. Yếu tố nào sau đây ít có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả đo nhiệt độ ở miệng nhất?
A. Người bệnh vừa đi bộ một quãng ngắn trong phòng.
B. Người bệnh vừa uống một ly nước đá.
C. Người bệnh đang thở bằng miệng do ngạt mũi.
D. Người bệnh vừa hút thuốc lá cách đây 5 phút.
Câu 20. Một người bệnh có mạch là 110 lần/phút, huyết áp 90/60 mmHg, da lạnh ẩm. Tình trạng này gợi ý đến vấn đề gì?
A. Phản ứng bình thường sau khi vận động mạnh.
B. Dấu hiệu của tình trạng sốc hoặc mất dịch.
C. Biểu hiện của một người có thể trạng khỏe mạnh.
D. Ảnh hưởng của thuốc hạ sốt vừa sử dụng.
Câu 21. Khi đo mạch ở động mạch quay, người điều dưỡng nên dùng phần nào của ngón tay để bắt mạch?
A. Dùng đầu móng của ngón trỏ và ngón giữa.
B. Dùng cả lòng bàn tay áp vào cổ tay người bệnh.
C. Dùng ngón tay cái để ấn và cảm nhận mạch đập.
D. Dùng phần đệm thịt của ngón trỏ và ngón giữa.
Câu 22. Khi cho người bệnh ăn qua sonde dạ dày, tư thế nào là an toàn và phù hợp nhất để phòng ngừa sặc?
A. Nằm đầu cao từ 30 đến 45 độ.
B. Nằm nghiêng sang bên trái, đầu thấp.
C. Nằm ngửa hoàn toàn, đầu không kê gối.
D. Nằm sấp để giảm áp lực ổ bụng.
Câu 23. Mục đích chính của việc vỗ rung lồng ngực cho người bệnh có ứ đọng đờm dãi là gì?
A. Làm giảm ho và giúp người bệnh dễ ngủ hơn.
B. Làm long các chất tiết bám dính ở thành phế quản.
C. Kích thích trung tâm hô hấp ở hành não.
D. Tăng cường trao đổi khí tại các phế nang.
Câu 24. Khi thực hiện tiêm bắp sâu, kỹ thuật Z-track (kéo da) được áp dụng nhằm mục đích gì?
A. Làm giảm cảm giác đau tại vị trí tiêm cho người bệnh.
B. Giúp thuốc được hấp thu vào máu nhanh hơn.
C. Ngăn không cho thuốc rò rỉ ra lớp mô dưới da.
D. Xác định chính xác vị trí cơ Delta để tiêm.
Câu 25. Điều dưỡng cần làm gì ngay lập tức khi phát hiện vị trí truyền tĩnh mạch của người bệnh bị sưng, lạnh và đau?
A. Tăng tốc độ dịch truyền để thông lòng mạch.
B. Dừng ngay dịch truyền và tháo kim ra.
C. Giảm tốc độ dịch truyền và theo dõi thêm.
D. Chườm nóng lên vùng bị sưng để tan máu.
Câu 26. Khi chăm sóc vết loét do tì đè ở giai đoạn 2 (có phỏng nước hoặc vết trợt nông), can thiệp nào là phù hợp?
A. Chọc vỡ nốt phỏng và để vết thương hở tự khô.
B. Xoa bóp mạnh vào vùng da tấy đỏ xung quanh vết loét.
C. Rửa sạch bằng nước muối sinh lý và băng bằng gạc giữ ẩm.
D. Bôi cồn iod đậm đặc để sát khuẩn và làm khô vết thương.
Câu 27. Nguyên tắc quan trọng nhất khi chăm sóc người bệnh trong giai đoạn hấp hối là gì?
A. Tập trung vào việc giảm đau và tạo sự thoải mái tối đa.
B. Duy trì các biện pháp điều trị tích cực đến phút cuối cùng.
C. Hạn chế người nhà vào thăm để người bệnh được yên tĩnh.
D. Thảo luận về kế hoạch tang lễ với gia đình người bệnh.
Câu 28. Khi ghi chép hồ sơ bệnh án, nguyên tắc nào sau đây là bắt buộc phải tuân thủ?
A. Sử dụng bút xóa để sửa lỗi sai cho hồ sơ sạch sẽ.
B. Ghi lại các sự kiện ngay sau khi chúng xảy ra.
C. Chỉ ghi chép vào cuối ca trực để tổng hợp thông tin.
D. Có thể để trống một vài dòng để bổ sung thông tin sau.
Câu 29. Khi nhận y lệnh miệng từ bác sĩ trong tình huống khẩn cấp, người điều dưỡng cần làm gì để đảm bảo an toàn?
A. Nhắc lại y lệnh để xác nhận, ghi chép và yêu cầu bác sĩ ký sau.
B. Ghi lại y lệnh và yêu cầu bác sĩ ký xác nhận ngay.
C. Lập tức thực hiện y lệnh không cần hỏi lại.
D. Yêu cầu bác sĩ tự tay viết y lệnh vào hồ sơ bệnh án.
Câu 30. Đánh giá nguy cơ té ngã ở người bệnh cao tuổi cần dựa vào yếu tố nào là chính?
A. Chỉ dựa vào độ tuổi của người bệnh (trên 65 tuổi).
B. Dựa trên tiền sử té ngã, tình trạng tri giác, khả năng di chuyển.
C. Chỉ dựa vào các loại thuốc người bệnh đang sử dụng.
D. Dựa vào việc người bệnh có người nhà chăm sóc hay không.