Trắc Nghiệm Dinh dưỡng học – Đề 3

Năm thi: 2023
Môn học: Dinh dưỡng học
Trường: Đại học Y Dược TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS. Lê Bạch Mai
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Dinh dưỡng học
Trường: Đại học Y Dược TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS. Lê Bạch Mai
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Dinh dưỡng học – Đề 3 là một trong những đề thi thuộc môn Dinh dưỡng học dành cho sinh viên ngành Y tế công cộng và Dinh dưỡng tại các trường đại học Y khoa. Đề thi này bao gồm những câu hỏi liên quan đến các kiến thức về nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể, các nhóm chất dinh dưỡng, vai trò của vi chất dinh dưỡng, cũng như các vấn đề liên quan đến dinh dưỡng cộng đồng và phòng chống suy dinh dưỡng. Được biên soạn bởi các giảng viên chuyên ngành như PGS.TS. Lê Bạch Mai, giảng viên của Đại học Y Dược TP.HCM, đề thi giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi cuối kỳ. Đề thi này phù hợp cho sinh viên năm thứ hai hoặc thứ ba, khi các em đã nắm bắt được kiến thức cơ bản về dinh dưỡng và các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bộ đề thi trắc nghiệm Dinh dưỡng học – Đề 3 (có đáp án)

Câu 1: Protid của cá dễ hấp thu và đồng hóa hơn protid của thịt vì lý do:
A. Protid của cá không có elastin và collagen
B. Tổ chức liên kết ở cá thấp và phân phối đều
C. Protid của cá không có elastin, tổ chức liên kết thấp và phân phối đều
D. Cá có đầy đủ acid amin cần thiết hơn thịt

Câu 2: Thành phần chủ yếu của mỡ động vật bao gồm:
A. Các acid béo no chiếm >50 % và nhiều cholesterol
B. Cholesterol và lexitin
C. Lexitin và acid béo chưa no cần thiết
D. Cholesterol và acid béo chưa no cần thiết

Câu 3: Lipid của sữa có giá trị sinh học cao nhưng không phải do yếu tố này:
A. Ở dạng nhũ tương và có độ phân tán cao
B. Có nhiều canxi
C. Có nhiều lexitin là một phosphatit quan trọng
D. Nhiệt độ tan chảy thấp và dễ đồng hóa

Câu 4: Giá trị dinh dưỡng chính của protid thịt là:
A. Có đầy đủ acid amin cần thiết với số lượng cao
B. Nhiều acid béo chưa no cần thiết
C. Có đầy đủ a.a cần thiết, ở tỷ lệ cân đối, thừa lysin để hỗ trợ cho ngũ cốc
D. Nhiều lipid nên cung cấp năng lượng chính cho khẩu phần

Câu 5: Một chế độ ăn nhiều chất xơ có tác dụng (tìm một ý sai):
A. Làm tăng nhu động ruột nên gây ra ỉa chảy
B. Làm phân đào thải nhanh nên chuyển hóa lipid, glucid được đẩy mạnh
C. Làm giảm nguy cơ mắc các bệnh táo bón, trĩ
D. Làm giảm nguy mắc các bệnh ung thư trực tràng, sỏi mật

Câu 6: Hai thành phần thường thiếu trong sữa mẹ đó là:
A. Canxi và sắt
B. Sắt và vitamin C
C. Sắt và chất xơ
D. Glucid và vitamin C

Câu 7: Giá trị sinh học của protid đậu đỗ thấp là do:
A. Các acid amin cần thiết ở tỷ lệ không cân đối
B. Khó hấp thu vì có lớp vỏ dày bên ngoài
C. Lượng acid amin thấp và không cân đối
D. Trong thành phần của chúng có chứa các chất phản dinh dưỡng và các acid amin cần thiết ở tỷ lệ không cân đối

Câu 8: Lạc phối hợp tốt với ngô vì:
A. Lạc nhiều vitamin PP
B. Lạc nhiều acid béo chưa no cần thiết hơn ngô
C. Dễ hấp thu và đồng hóa
D. Lạc nhiều vitamin PP và tryptophan là 2 yếu tố hạn chế ở ngô

Câu 9: Vừng có nhiều canxi nhưng giá trị hấp thu kém vì:
A. Ít protid
B. Nhiều acid phytic làm cản trở hấp thu canxi của cơ thể
C. Nhiều acid oxalic làm cản trở hấp thu canxi của cơ thể
D. Ít vitamin C nên làm giảm hấp thu canxi của vừng

Câu 10: Đặc điểm chung của khoai củ là:
A. Nghèo chất dinh dưỡng
B. Giá trị sinh năng lượng thấp
C. Cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể
D. Nghèo chất dinh dưỡng và giá trị sinh năng lượng thấp

Câu 11: Thực phẩm thực vật là nguồn cung cấp chất khoáng có tính kiềm đặc biệt có nhiều trong:
A. Ngũ cốc
B. Khoai củ
C. Rau quả
D. Đậu đỗ

Câu 12: Cần phối hợp các thực phẩm thực vật với nhau để:
A. Tăng lượng acid amin của khẩu phần
B. Bổ sung vitamin cho cơ thể
C. Bổ sung lượng lipid cần thiết
D. Tạo cho món ăn có hương vị thơm ngon hơn và tăng lượng a.a cho khẩu phần

Câu 13: Hai thành phần dinh dưỡng mà cơ thể dựa chủ yếu vào rau quả:
A. Các chất khoáng và vitamin
B. Vitamin C và caroten
C. Chất xơ và sắt
D. Các loại đường đơn và chất xơ

Câu 14: Gạo giã càng trắng càng làm giảm các thành phần dinh dưỡng chính, đó là:
A. Glucid và lipid
B. Protid và các vitamin nhóm B
C. Chất xơ và các vitamin nhóm B
D. Chất xơ, protid và lipid

Câu 15: Bảo quản ngũ cốc cần đảm bảo yêu cầu sau:
A. Phải để nơi cao ráo, thoáng mát, không nên để lâu quá 3 tháng
B. Để chỗ tối, kín, sạch, không nên để lâu quá 3 tháng
C. Phải để nơi thoáng mát, sạch sẽ, để < 3 tháng
D. Phải để chỗ kín, khô

Câu 16: Khi tỷ số vitamin B1/ tổng số calo do glucid cung cấp trong khẩu phần thấp rất dễ bị bệnh Beriberi. Tỷ số đó là:
A. < 0,15
B. < 0,20
C. < 0,25
D. < 0,30

Câu 17: Giá trị dinh dưỡng chính của các hạt ngũ cốc là:
A. Cung cấp protid chủ yếu cho cơ thể
B. Cung cấp lipit chủ yếu cho cơ thể
C. Cung cấp protid và lipid chủ yếu
D. Cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể

Câu 18: Protid của gạo có giá trị sinh học cao hơn:
A. Thịt, cá
B. Bột mỳ và ngô
C. Sữa, trứng
D. Rau quả

Câu 19: Các chất xơ có trong thực phẩm là:
A. Amylose, Cellulose, pectin
B. Cellulose, Amylose, Pentose
C. Pentose, Amylose, pectin
D. Collagen, Pentose, Amylose

Câu 20: Biện pháp tốt nhất để bảo quản dầu mỡ là:
A. Để chỗ mát, kín, tránh ánh nắng mặt trời
B. Để chỗ mát, kín, tránh ánh nắng mặt trời, cho thêm chất chống oxy hóa nếu bảo quản lâu dài
C. Để chỗ cao ráo, thoáng mát
D. Cho thêm chất chống oxy hóa nếu bảo quản lâu dài

Câu 21: Dầu mỡ khi bảo quản không tốt có thể bị:
A. Oxy hóa và tự oxy hóa thành các sản phẩm trung gian
B. Lên men
C. Đổi màu
D. Hóa chua gây ỉa chảy, oxy hóa và tự oxy hóa thành các sản phẩm

Câu 22: Thịt có thể là nguồn lây các bệnh do vi khuẩn và ký sinh trùng nếu sử dụng không đảm bảo vệ sinh. Các bệnh đó là:
A. Bệnh lao, than, bệnh lợn đóng dấu, sán lá gan
B. Sán dây, giun móc , bệnh lợn đóng dấu
C. Sán lá gan, giun xoắn, bệnh lao, than, bệnh lợn đóng dấu
D. Bệnh lao, than, bệnh lợn đóng dấu, sán dây và giun xoắn

Câu 23: Biện pháp chủ yếu để phòng bệnh do giun xoắn là:
A. Không được ăn thịt lợn xông khói
B. Thịt có giun xoắn bắt buộc phải xử lý ở nhiệt độ 100oC
C. Không được ăn thịt lợn ướp muối
D. Cần khám thịt lợn trước khi dùng, nếu thịt có giun xoắn bắt buộc phải xử lý 100oC trong 2 giờ

Câu 24: Biện pháp nào sau đây là không đúng khi xử lý thịt bị kén sán dây để phòng bệnh:
A. Bảo quản thịt trong tủ lạnh để tiêu diệt kén
B. Nếu có < 3 kén / 40 cm2, thịt chỉ được dùng khi chế biến kỹ
C. Nếu thịt có >3 kén / 40 cm2 phải hủy bỏ không dùng để ăn
D. Ngâm nước muối 10% trong 20 ngày

Câu 25: Cá là thực phẩm khó bảo quản nhưng không phải vì lý do này:
A. Chứa nhiều nước trong thành phần của nó
B. Nhiều đường cho vi khuẩn xâm nhập vào thịt cá
C. Chứa nhiều acid béo chưa no nên dễ bị oxy hoá
D. Chứa nhiều yếu tố vi lượng

Câu 26: Ăn cá nấu chưa chín (cá sống hoặc gỏi cá) có thể mắc bệnh nào sau đây:
A. Sán dây, sán lá gan
B. Thiếu vitamin B1
C. Sán dây và thiếu vitamin B1
D. Sán lá gan và thiếu vitamin

Câu 27: Sữa tươi có chất lượng tốt phải có màu trắng ngà, mùi thơm đặc hiệu. Sữa chắc chắn bị nhiễm khuẩn khi có dấu hiệu sớm nào sau đây:
A. Kết tủa
B. Mất mùi
C. Đổi màu
D. Vón cục

Câu 28: Giá trị sinh học của thịt nướng, ram (nhiệt độ khô) có ướp đường sẽ giảm là do:
A. Vô hiệu hóa vai trò của lysin
B. Vô hiệu hóa vai trò của lysin và gây khó tiêu
C. Giảm lượng protid toàn phần
D. Giảm khả năng hấp thu protid và canxi

Câu 29: Để đánh giá chất lượng vệ sinh của sữa, cần dựa vào chỉ tiêu nào sau đây:
A. Tỷ trọng và độ chua của sữa
B. Sự biến đổi màu sắc rõ rệt
C. Độ chua của sữa >20 thorner
D. Có kết tủa

Câu 30: Người bị bệnh sán dây do ăn phải:
A. Thịt bò có kén sán
B. Thịt lợn có kén sán
C. Cả thịt bò và thịt lợn có kén sán
D. Tất cả các loại thịt của động vật bị bệnh

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: