Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản Chương 1

Năm thi: 2023
Môn học: Định giá tài sản
Trường: Đại học Ngân hàng TP.HCM
Người ra đề: ThS Nguyễn Thị Thanh Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính và Kinh tế
Năm thi: 2023
Môn học: Định giá tài sản
Trường: Đại học Ngân hàng TP.HCM
Người ra đề: ThS Nguyễn Thị Thanh Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính và Kinh tế

Mục Lục

Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản Chương 1 là một trong những đề thi thuộc môn Định giá tài sản được giảng dạy tại các trường đại học chuyên ngành Tài chính và Kinh tế, chẳng hạn như Đại học Ngân hàng TP.HCM. Đề thi này chủ yếu kiểm tra các kiến thức nền tảng từ Chương 1, bao gồm các khái niệm cơ bản về giá trị tài sản, các phương pháp định giá như phương pháp chi phí, phương pháp thu nhập, và phương pháp so sánh. Đề thi thường được biên soạn bởi các giảng viên chuyên ngành, như cô Nguyễn Thị Thanh Hương, nhằm giúp sinh viên năm 3 ngành Tài chính – Ngân hàng nắm vững các kỹ năng định giá tài sản.

Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu đề thi và thử sức ngay hôm nay!

Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản Chương 1

Câu 1. Thị trường bất động sản hình thành và phát triển qua các cấp độ:
A. Mua đất, thiết kế, xây dựng, bán
B. Tập trung, tiền tệ hóa, tài chính hóa, chứng khoán hóa
C. Sơ khởi, tập trung hóa, tài chính hóa, tiền tệ hóa
D. Sơ khởi, tập trung hóa, tiền tệ hóa, tài chính hóa

Câu 2. Phương pháp thẩm định giá được lựa chọn là phương pháp:
A. Đúng đắn nhất
B. Chính xác nhất
C. Thích hợp nhất
D. Hiệu quả nhất

Câu 3. Đặc trưng cơ bản của việc thẩm định giá:
A. Là công việc xác định giá trị của tài sản
B. Là công việc xem xét công dụng của tài sản
C. Là công việc ước tính trị giá của tài sản
D. Là công việc định ra mức giá của tài sản

Câu 4. Một tài sản đạt được sự sử dụng tốt nhất và có hiệu quả nhất khi sự sử dụng đó đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất trong sự ràng buộc của các điều kiện:
A. Pháp lý – Kinh tế – Thị trường – Kỹ thuật
B. Pháp lý – Kỹ thuật – Tài chính – Thị trường
C. Giao dịch – Pháp lý – Kỹ thuật – Thị trường
D. Pháp lý – Thanh toán – Thị trường – Kỹ thuật

Câu 5. Khi thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp vốn hóa thu nhập, dòng tiền được sử dụng là:
A. NI
B. EBIT
C. EBIT(1-t)
D. EBITDA

Câu 6. Khi thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp vốn hóa thu nhập, dòng tiền được sử dụng là:
A. EBIAT
B. EBIT(1-t) + D
C. NOI
D. EAT

Câu 7. Khi thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp vốn hóa thu nhập, dòng tiền được sử dụng là:
A. EBIT(1-t)+D
B. EBIT(1-t)+D – ∆WC
C. Real estate revenue – operating expenses
D. EBIT(1-t)+D – ∆WC – CE

Câu 8. Khi thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp vốn hóa thu nhập, dòng tiền được sử dụng là:
A. Dòng thu nhập trước thuế, khấu hao và lãi vay
B. Dòng thu nhập sau thuế, khấu hao và lãi vay
C. Dòng thu nhập trước lãi vay sau thuế
D. Dòng thu nhập sau thuế

Câu 9. Kỹ thuật vốn hóa thu nhập được sử dụng để thẩm định tài sản nào dưới đây:
A. Một cây xăng có thời hạn sử dụng 20 năm
B. Một dây chuyền sản xuất
C. Một máy xay xát lúa gạo
D. Một vườn cây cao su

Câu 10. Ký hiệu M là tỷ lệ % vốn vay trên tổng vốn đầu tư; Rm là hệ số vốn hóa tiền vay; Re là tỷ suất vốn hóa vốn chủ sở hữu; DCR = NOI/khoản thanh toán nợ hàng năm. Tỷ suất vốn hóa của bất động sản là:
A. R = M x Rm – (1-M) x Re
B. R = M x Rm + (1-M) x Re
C. R = M x Re + (1-M) x Rm
D. R = M x Re – (1-M) x Rm

Câu 11. Thứ tự điều chỉnh trong thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp so sánh là:
A. Pháp lý – Vị trí – Điều kiện giao dịch – Hình dáng
B. Pháp lý – Hình dáng – Điều kiện giao dịch – Vị trí
C. Pháp lý – Điều kiện giao dịch – Vị trí – Hình dáng
D. Điều kiện giao dịch – Vị trí – Hình dáng – Pháp lý

Câu 12. Thứ tự điều chỉnh trong thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp so sánh là:
A. Điều kiện thanh toán – Điều kiện thị trường – Diện tích – Hướng
B. Điều kiện thanh toán – Diện tích – Hướng – Điều kiện thị trường
C. Điều kiện thị trường – Diện tích – Điều kiện thanh toán – Hướng
D. Diện tích – Hướng – Điều kiện thanh toán – Điều kiện thị trường

Câu 13. Bất động sản có giá trị đất chiếm 65% tổng giá trị bất động sản, tỷ suất chiết khấu của công trình là 15%, thu nhập từ đất là 1 tỷ đồng/năm, giá trị đất là 8 tỷ đồng. Tỷ suất chiết khấu của BĐS là:
A. 12,5%
B. 13,38%
C. 26%
D. Tất cả đáp án khác đều sai

Câu 14. Một BĐS có thu nhập đều và vĩnh viễn là 10 tỷ đồng/năm và khấu hao đều mỗi năm là 5 tỷ đồng. Nếu lãi suất vốn hóa là 20% thì giá trị BĐS này bằng:
A. 25 tỷ đồng
B. 50 tỷ đồng
C. 75 tỷ đồng
D. Tất cả a, b, c đều sai

Câu 15. Một tài sản có dòng tiền cuối mỗi năm là 100 triệu đồng. Sau 4 năm, giá trị tài sản ước tính giảm 50%. Tỷ suất chiết khấu k = 20%. Giá trị tài sản ở thời điểm hiện tại là:
A. 336 triệu đồng
B. 346 triệu đồng
C. 356 triệu đồng
D. 341 triệu đồng

Câu 16. Tài sản thẩm định là một cửa hàng hiện đang có hợp đồng cho thuê (tiền thuê trả đầu năm) với giá thuê ròng là 96 triệu đồng/năm, còn 3 năm nữa hết hạn hợp đồng. Giá thuê ròng trên thị trường là 120 triệu đồng/năm và mức giá này được cho là giữ ổn định trong dài hạn. Tỷ suất chiết khấu là 12%. Giá trị hiện tại của cửa hàng là:
A. 970 triệu đồng
B. 1.055 triệu đồng
C. 344 triệu đồng
D. 1.258 triệu đồng

Câu 17. Một tài sản có giá trị ước tính sau 4 năm tăng 50%. Tỷ suất chiết khấu k = 20%. Tài sản tạo ra dòng tiền ròng đều hàng năm (đầu năm) là 120 triệu đồng. Giá trị thẩm định của tài sản ở thời điểm cuối năm thứ nhất là:
A. 1348 triệu đồng
B. 1123 triệu đồng
C. 903 triệu đồng
D. 1083 triệu đồng

Câu 18. Bất động thẩm định là công trình xây dựng có diện tích sàn xây dựng 180m², tuổi đời thực tế 10 năm, tuổi đời hiệu quả 8 năm. Bất động sản so sánh có diện tích đất 120m², diện tích sàn xây dựng 200m², vừa bán với giá 1,8 tỷ đồng. Bất động sản so sánh có giá đất ước tính 10 triệu đồng/m², tuổi đời hiệu quả của công trình xây dựng là 10 năm. Chi phí xây dựng mới các công trình tương tự là 4 triệu đồng/m². Công trình xây dựng cần thẩm định có giá trị là:
A. 144 triệu đồng
B. 540 triệu đồng
C. 576 triệu đồng
D. Tất cả đáp án trên đều sai

Câu 19. Một căn nhà cấp 4 có tuổi đời kinh tế là 40 năm, tuổi đời vật lý 45 năm. Năm hoàn thành xây dựng là 2000. Năm TĐG là 2014. Bất động sản này đã được cải tạo, nâng cấp nên kéo dài tuổi đời kinh tế thêm 5 năm. Tỷ lệ chất lượng còn lại của căn nhà này theo phương pháp tuổi đời hiệu quả bằng:
A. 22,5%
B. 31,11%
C. 77,5%
D. 68,89%

Câu 20. Bất động sản cần thẩm định giá là lô đất trống có tiềm năng phát triển. Tổng doanh thu phát triển ước tính là 200 tỷ đồng, tổng chi phí phát triển (chưa bao gồm lợi nhuận nhà đầu tư) là 120 tỷ đồng. Lợi nhuận nhà đầu tư được tính bằng 15% giá mua đất. Lô đất cần thẩm định giá có giá trị ước tính là:
A. 69,56 tỷ đồng
B. 80,84 tỷ đồng
C. 88,16 tỷ đồng
D. 56,12 tỷ đồng

Câu 21. Bất động sản cần thẩm định giá là lô đất trống có tiềm năng phát triển. Doanh thu cuối năm 3 là 10 tỷ đồng, cuối năm 4 là 12 tỷ đồng, cuối năm 5 là 18 tỷ đồng, cuối năm 6 đến vĩnh viễn mỗi năm 8 tỷ đồng. Chi phí phát triển đầu năm 1 là 17 tỷ đồng, đầu năm 2 là 15 tỷ đồng, đầu năm 3 là 10 tỷ đồng, lợi nhuận nhà đầu tư bằng 10%*(giá mua đất và tổng chi phí chưa chiết khấu). Tỷ suất chiết khấu 15%. Giá trị của bất động sản là:
A. 30831 triệu đồng
B. 6451 triệu đồng
C. 3307 triệu đồng
D. 7097 triệu đồng

Câu 22. BĐS so sánh có chiều rộng là 5 m và chiều dài 20 m. BĐS TĐG có chiều rộng 5 m và chiều dài 40 m. Theo quy định của ngân hàng, 25 m chiều dài đầu tiên tính bằng 100% giá thị trường và phần còn lại tính bằng 70% giá thị trường. Hỏi tỷ lệ điều chỉnh trong trường hợp này là bao nhiêu:
A. – 11,25%
B. – 12,68%
C. + 11,25%
D. + 12,68%

Câu 23. BĐS so sánh có chiều rộng là 5 m và chiều dài 20 m. BĐS TĐG có chiều rộng 5 m và chiều dài 40 m. Theo quy định của ngân hàng, 25 m chiều dài đầu tiên tính bằng 100% giá thị trường và phần còn lại tính bằng 70% giá thị trường. Hỏi tỷ lệ điều chỉnh trong trường hợp này là bao nhiêu:
A. – 11,25%
B. – 12,68%
C. + 11,25%
D. + 12,68%

Câu 24. Bất động sản cần thẩm định giá là lô đất tóp hậu, chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bất động sản so sánh là lô đất nở hậu, đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, vừa bán với giá 10 triệu đồng/m². Theo điều kiện thị trường, lô đất tóp hậu có giá thấp hơn lô đất vuông vức 5%, lô đất nở hậu có giá cao hơn lô đất vuông vức 5%. Tiền sử dụng đất phải nộp đối với lô đất thẩm định là 1 triệu đồng/m². Giá 1m² của bất động sản cần thẩm định là:
A. 8,1 triệu đồng
B. 8,0 triệu đồng
C. 8,14 triệu đồng
D. 8,05 triệu đồng

Câu 25. Bất động thẩm định nằm trên đường 6 m. Bất động sản so sánh 1 nằm trên đường 10 m, vừa bán với giá 10 triệu đồng/m²; bất động sản so sánh 2 nằm trên đường 14 m, vừa bán với giá 12 triệu đồng/m²; bất động sản so sánh 3 nằm trên đường 18 m, vừa bán với giá 14,4 triệu đồng/m². Giá 1m² lô đất cần thẩm định giá là:
A. 8,00 triệu đồng
B. 7,60 triệu đồng
C. 8,33 triệu đồng
D. 7,80 triệu đồng

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)