Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản – Đề 3

Năm thi: 2023
Môn học: Định giá tài sản
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS Lê Trung Hiếu
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành tài chính – ngân hàng, quản trị kinh doanh
Năm thi: 2023
Môn học: Định giá tài sản
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS Lê Trung Hiếu
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành tài chính – ngân hàng, quản trị kinh doanh

Mục Lục

Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản là một trong những đề thi quan trọng trong môn định giá tài sản tại các trường đại học chuyên ngành kinh tế, tài chính, như Đại học Kinh tế TP.HCM hoặc Học viện Ngân hàng. Đề thi này được giám sát bởi các giảng viên chuyên về lĩnh vực định giá, chẳng hạn như PGS.TS Lê Trung Hiếu từ Đại học Kinh tế TP.HCM, nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên về các phương pháp định giá tài sản, thẩm định giá trị thị trường, và những quy định pháp lý liên quan.

Bài thi này chủ yếu dành cho sinh viên năm 3 và năm 4 ngành tài chính – ngân hàng, quản trị kinh doanh, hoặc những người đang làm việc trong lĩnh vực định giá tài sản. Để vượt qua đề thi, sinh viên cần nắm vững các kiến thức về phân tích thị trường, phương pháp định giá và cách áp dụng chúng vào thực tiễn. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu thêm về đề thi này và tham gia kiểm tra ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản – Đề 3

1. Bất động sản thẩm định ở hẻm gần bến xe trong khi bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 ở mặt tiền đường. Biết đơn giá đất của bất động sản ở hẻm gần bến xe thấp hơn đơn giá đất của bất động sản ở hẻm xa bến xe là 10% và đơn giá đất của bất động sản ở mặt tiền đường gần bến xe cao hơn đơn giá đất của bất động sản ở hẻm gần bến xe là 50%. Tổng mức điều chỉnh gộp của bất động sản so sánh là:
a. -40 triệu đồng/m2;
b. +40 triệu đồng/m2;
c. -66,67 triệu đồng/m2;
d. +66,67 triệu đồng/m2.

2. Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 ở vị trí thuận lợi (gần chợ) trong khi bất động sản thẩm định không ở vị trí thuận lợi như bất động sản thẩm định. Biết tương quan về vị trí thuận lợi như sau: vị trí thuận lợi cao hơn ví trí không không thuận lợi là 35%. Giá sau điều chỉnh cho yếu tố vị trí thuận lợi của bất động sản so sánh là:
a. 65 triệu đồng/m2;
b. 74,07 triệu đồng/m2;
c. 125,93 triệu đồng/m2;
d. 135 triệu đồng/m2.

3. Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 ở mặt tiền đường trong khi bất động sản thẩm định ở hẻm nhựa rộng 3,5m và cách mặt tiền đường 480m. Biết tương quan về vị trí như sau: đơn giá đất của bất động sản ở hẻm rộng từ 3-4m và cách mặt tiền đường < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền đường. Cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền đường, đơn giá đất giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m. Cách mặt tiền đường >500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m. Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là:
a. -70%;
b. -233,33%;
c. +70%;
d. +233,33%.

4. Một doanh nghiệp có thu nhập trước thuế là 20 tỷ đồng/năm, chi phí khấu hao là 5 tỷ đồng/năm. Nếu tỷ suất vốn hóa và thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% thì giá trị của doanh nghiệp này là:
a. 100 tỷ đồng;
b. 125 tỷ đồng;
c. 150 tỷ đồng;
d. Các đáp án còn lại SAI.

5. Biểu hiện nào sau đây là hao mòn vị trí của bất động sản?
a. Các vết nứt trên tường nhà;
b. Căn nhà bị lún;
c. Khu vực xung quanh bị ô nhiễm mùi;
d. Giá bất động sản sụt giảm do sốt ảo.

6. Thẩm định giá trị tài sản bằng phương pháp chi phí có hạn chế là:
a. Giá trị tài sản không phản ánh theo giá thị trường;
b. Thẩm định giá trên cơ sở giá trị phi thị trường;
c. Chi phí không phải lúc nào cũng tạo nên giá trị;
d. Tất cả đều đúng.

7. Phương pháp thích hợp nhất để thẩm định giá máy móc thiết bị thông dụng là:
a. Phương pháp so sánh giá bán;
b. Phương pháp chi phí;
c. Phương pháp vốn hóa trực tiếp;
d. Kỹ thuật dòng tiền chiết khấu.

8. Phương pháp thích hợp nhất để thẩm định giá bất động sản có tiềm năng phát triển là:
a. Phương pháp so sánh giá bán;
b. Phương pháp thặng dư;
c. Phương pháp vốn hóa trực tiếp;
d. Kỹ thuật dòng tiền chiết khấu.

9. Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 ở cạnh cây xăng trong khi bất động sản thẩm định giá ở cạnh trụ sở ngân hàng. Biết đơn giá đất của bất động sản ở cạnh cây xăng thấp hơn đơn giá đất của bất động sản không ở cạnh cây xăng là 20%. Mức điều chỉnh của bất động sản so sánh là:
a. -20 triệu đồng/m2;
b. +20 triệu đồng/m2;
c. -25 triệu đồng/m2;
d. +25 triệu đồng/m2.

10. Điều chỉnh dấu cộng (+) cho yếu tố điều kiện thị trường khi:
a. Giá bất động sản so sánh tăng so với thời điểm thẩm định;
b. Giá bất động sản so sánh giảm so với thời điểm thẩm định;
c. Giá bất động sản so sánh tăng so với thời điểm giao dịch thành công;
d. Giá bất động sản so sánh giảm so với thời điểm giao dịch thành công.

11. Nguyên tắc dự kiến lợi ích tương lai trong thẩm định giá tài sản có nghĩa là thẩm định viên phải dự tính:
a. Khả năng sinh lợi của tài sản trong tương lai;
b. Lợi ích dự kiến nhận được từ quyền sử dụng tài sản của người mua;
c. Thị phần của những người tham gia thị trường;
d. Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG.

12. Tài sản nào dưới đây thường được thẩm định giá dựa trên cơ sở giá trị hợp lý?
a. Tài sản thế chấp vay vốn ngân hàng;
b. Giá trị doanh nghiệp;
c. Đất thuê trong khu công nghiệp;
d. Căn hộ chung cư.

13. Kỹ thuật chiết khấu dòng tiền trong thẩm định giá trị doanh nghiệp là kỹ thuật chiết khấu:
a. Dòng tiền vốn chủ sở hữu trước thuế;
b. Dòng tiền vốn chủ sở hữu sau thuế;
c. Dòng thu nhập hoạt động ròng của doanh nghiệp trước thuế;
d. Dòng thu nhập hoạt động ròng của doanh nghiệp sau thuế.

14. Cách tiếp cận từ thị trường có thể được sử dụng để thẩm định giá trị tài sản dựa trên:
a. Cơ sở giá trị thị trường;
b. Cơ sở giá trị phi thị trường;
c. Cơ sở giá trị thị trường hoặc Cơ sở giá trị thị trường;
d. Tất cả các đáp án còn lại đều SAI.

15. Bất động sản thẩm định giá ở khu vực an ninh trong khi bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 ở khu vực mất an ninh. Biết tương quan về tình trạng an ninh như sau: khu vực an ninh cao hơn khu vực mất an ninh là 25%. Giá sau điều chỉnh cho yếu tố an ninh của bất động sản so sánh là:
a. 75 triệu đồng/m2;
b. 80 triệu đồng/m2;
c. 120 triệu đồng/m2;
d. 125 triệu đồng/m2.

16. Một trung tâm thương mại cho thuê có chi phí thay thế vào thời điểm thẩm định giá là 1000 tỷ đồng. Tổng diện tích sàn cho thuê là 10.000 m2 và có giá thuê là 100USD/m2/tháng trong điều kiện thị trường bình thường. Tuy nhiên do cung sàn cho thuê vượt cầu nên giá thuê giảm còn 80USD/m2/tháng. Nếu tỷ giá hiện tại là 23.000 đồng/USD và tỷ suất vốn hóa là 20% năm thì tỷ lệ hao mòn kinh tế của trung tâm thương mại này là:
a. 27,6%;
b. 37,6%;
c. 47,6%;
d. Các đáp án còn lại SAI.

17. Thiết bị thẩm định giá có tỷ lệ chất lượng còn lại là 80% trong khi thiết bị so sánh tỷ lệ chất lượng còn lại 90% có giá bán là 100 triệu đồng. Biết thiết bị có tỷ lệ chất lượng còn lại 80% có giá chỉ bằng 70% giá thiết bị mới 100% và thiết bị tỷ lệ chất lượng còn lại 90% giá chỉ bằng 85% giá thiết bị mới 100%. Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố chất lượng còn lại là:
a. -11,11%;
b. -17,65%;
c. +12,50%;
d. +23,34%.

18. Bất động sản thẩm định ở vị trí thuận lợi (gần chợ) trong khi bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 không ở vị trí thuận lợi như bất động sản thẩm định. Biết tương quan về vị trí thuận lợi như sau: vị trí thuận lợi cao hơn ví trí không không thuận lợi là 35%. Mức điều chỉnh cho yếu tố vị trí thuận lợi của bất động sản so sánh là:
a. -25,93 triệu đồng/m2;
b. +25,93 triệu đồng/m2;
c. -35 triệu đồng/m2;
d. +35 triệu đồng/m2.

19. Các phương pháp xác định hao mòn của thiết bị là:
a. Phương pháp so sánh;
b. Phương pháp tuổi đời;
c. Phương pháp tổng cộng;
d. Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG.

20. Bất động sản so sánh tóp hậu có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 trong khi bất động sản thẩm định giá nở hậu. Biết đơn giá đất của bất động sản tóp hậu thấp hơn bất động sản vuông vức 10% và đơn giá đất của bất động sản nở hậu cao hơn bất động sản vuông vức 5%. Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố hình dáng là:
a. -14,29%;
b. +14,29%;
c. -16,67%;
d. +16,67%.

21. Bất động sản thẩm định giá hướng Đông Nam trong khi bất động sản so sánh hướng Tây có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2. Biết tương quan hướng như sau: hướng Đông Nam cao hơn hướng Bắc 10% và hướng Bắc cao hơn hướng Tây 5%. Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố hướng của bất động sản so sánh là:
a. -15,5%;
b. -13,42%;
c. +13,42%;
d. +15,5%.

22. Thuộc tính nào sau đây làm cho giá bất động sản có xu hướng tăng trong dài hạn?
a. Tính không đồng nhất;
b. Tính khan hiếm;
c. Tính bền vững;
d. Tính đa chức năng.

23. Một thiết bị so sánh có đơn giá trước điều chỉnh là 100 triệu đồng và có 3 yếu tố so sánh với các mức điều chỉnh lần lượt là -10 triệu đồng; 20 triệu đồng và – 40 triệu đồng. Mức giá chỉ dẫn của tài sản so sánh này là:
a. 70 triệu đồng;
b. 130 triệu đồng;
c. 170 triệu đồng;
d. Các đáp án còn lại SAI.

24. Xe cẩu bánh xích thẩm định giá số năm sử dụng theo thiết kế là 10 năm. Tuy nhiên, ước tính thời gian khai thác xe mang lại hiệu quả được 15 năm. Năm sản xuất và đưa vào sử dụng là 20×0. Năm 20×5 xe được nâng cấp, sửa chữa làm tăng tuổi thọ kinh tế thêm 5 năm. Năm thẩm định giá 20×9. Tuổi đời hiệu quả của xe là:
a. 4 năm;
b. 10 năm;
c. 11 năm;
d. 15 năm.

25. Dòng thu nhập hoạt động ròng trong kỹ thuật dòng tiền chiết khấu máy móc thiết bị có thể là:
a. Dòng thu nhập hoạt động ròng đều vô hạn;
b. Dòng thu nhập hoạt động ròng không đều vô hạn;
c. Dòng thu nhập hoạt động ròng đều hữu hạn;
d. Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG.

26. Suy thoái hay khủng hoảng kinh tế làm giá bất động sản giảm phản ánh loại hao mòn nào của bất động sản?
a. Hao mòn vật lý;
b. Hao mòn chức năng;
c. Hao mòn kinh tế;
d. Hao mòn vị trí.

27. Một thửa đất có nhà ở của một hộ gia đình có diện tích 100m2 chưa được cấp GCNQSDĐ nhưng được UBND xã xác nhận phù hợp quy hoạch, không tranh chấp, KHÔNG vi phạm pháp luật về đất đai và sử dụng ổn định từ năm 2003. Hạn mức sử dụng đất ở theo quy định của chính quyền địa phương là 150m2. Đơn giá đất theo quy định của chính quyền địa phương là 5 triệu đồng và hệ số điều chỉnh đơn giá đất là K=1,1. Nếu tỷ lệ thu tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất ở trong hạn mức là 50% và 100% đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức thì tiền sử dụng đất phải nộp để được cấp GCNQSDĐ là:
a. 250 triệu đồng;
b. 500 triệu đồng;
c. 550 triệu đồng;
d. Các đáp án còn lại đều SAI.

28. Căn nhà thẩm định giá là căn nhà cấp III có niên hạn sử dụng là 49 năm theo tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng. Tuy nhiên, ước tính thời gian khai thác căn nhà chỉ mang lại hiệu quả được 30 năm. Năm 20×8 căn nhà được nâng cấp, sửa chữa làm tăng tuổi thọ kinh tế của căn nhà thêm 6 năm. Năm hoàn thành xây dựng 20×0. Năm thẩm định giá 20×9. Tuổi đời kinh tế còn lại của căn nhà là:
a. 3 năm;
b. 9 năm;
c. 27 năm;
d. 30 năm.

29. Thiết bị thẩm định giá có tỷ lệ chất lượng còn lại là 80% trong khi thiết bị so sánh tỷ lệ chất lượng còn lại 90% có giá bán là 100 triệu đồng. Biết thiết bị có tỷ lệ chất lượng còn lại 80% có giá chỉ bằng 70% giá thiết bị mới 100% và thiết bị tỷ lệ chất lượng còn lại 90% giá chỉ bằng 85% giá thiết bị mới 100%. Mức điều chỉnh cho yếu tố chất lượng còn lại là:
a. -11,11 triệu đồng;
b. -17,65 triệu đồng;
c. +12,50 triệu đồng;
d. +23,34 triệu đồng.

30. Bất động sản thẩm định ở mặt tiền đường trong khi bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 ở hẻm nhựa rộng 3,5m và cách mặt tiền đường 380m. Biết tương quan về vị trí như sau: đơn giá đất của bất động sản ở hẻm rộng từ 3-4m và cách mặt tiền đường < 100m bằng 50% đơn giá đất mặt tiền đường. Cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền đường, đơn giá đất giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m. Cách mặt tiền đường >500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách mặt tiền đường < 100m. Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là:
a. -65%;
b. -185,71%;
c. +65%;
d. +185,71%.
Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản – Đề 1
Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản – Đề 2
Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản – Đề 3
Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản – Đề 4
Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản – Đề 5

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)