Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản – Đề 8

Năm thi: 2023
Môn học: Định giá tài sản
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS Lê Trung Hiếu
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kế toán
Năm thi: 2023
Môn học: Định giá tài sản
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS Lê Trung Hiếu
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kế toán

Mục Lục

Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản là một trong những đề thi quan trọng trong môn định giá tài sản tại các trường đại học chuyên ngành kinh tế, tài chính, như Đại học Kinh tế TP.HCM hoặc Học viện Ngân hàng. Đề thi này được giám sát bởi các giảng viên chuyên về lĩnh vực định giá, chẳng hạn như PGS.TS Lê Trung Hiếu từ Đại học Kinh tế TP.HCM, nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên về các phương pháp định giá tài sản, thẩm định giá trị thị trường, và những quy định pháp lý liên quan.

Bài thi này chủ yếu dành cho sinh viên năm 3 và năm 4 ngành tài chính – ngân hàng, quản trị kinh doanh, hoặc những người đang làm việc trong lĩnh vực định giá tài sản. Để vượt qua đề thi, sinh viên cần nắm vững các kiến thức về phân tích thị trường, phương pháp định giá và cách áp dụng chúng vào thực tiễn. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu thêm về đề thi này và tham gia kiểm tra ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản – Đề 8

1. Kỹ thuật vốn hóa thu nhập được sử dụng để thẩm định tài sản nào dưới đây :
A. Một cây xăng có thời hạn sử dụng 20 năm
B. Một dây chuyền sản xuất
C. Một máy xay xát lúa gạo
D. Một vườn cây cao su

2. Ký hiệu M là tỷ lệ % vốn vay trên tổng vốn đầu tư; Rm là hệ số vốn hóa tiền vay; Re là tỷ suất vốn hóa vốn chủ sở hữu; DCR = NOI/khoản thanh toán nợ hàng năm. Tỷ suất vốn hóa của bất động sản
A. R = M x Rm – (1-M) x Re
B. R = M x Rm + (1-M) x Re
C. R = M x Re + (1-M) x Rm
D. R = M x Re – (1-M) x Rm

3. Ký hiệu M là tỷ lệ % vốn vay trên tổng vốn đầu tư; Rm là hệ số vốn hóa tiền vay; Re là tỷ suất vốn hóa vốn chủ sở hữu; DCR = NOI/khoản thanh toán nợ hàng năm. Tỷ suất vốn hóa của bất động sản
A. R = M x Re x NOI/khoản thanh toán nợ hàng năm
B. R = M x Rm x NOI x khoản thanh toán nợ hàng năm
C. R = M x Rm x NOI/khoản thanh toán nợ hàng năm
D. R = M x Re x NOI x khoản thanh toán nợ hàng năm

4. Một tài sản có tuổi thọ n năm và tạo ra dòng tiền (cuối năm) từ năm 1 đến năm n mỗi năm là CF. Với tỷ suất chiết khấu là 10%/năm, giá trị của tài sản ở thời điểm cuối năm m (m < n) bằng:
A. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ cuối năm m đến cuối năm n quy về hiện tại
B. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ cuối năm m đến cuối năm n quy về cuối năm m
C. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ cuối năm m + 1 đến cuối năm n quy về hiện tại
D. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ cuối năm m + 1 đến cuối năm n quy về cuối năm m

5. Một tài sản có tuổi thọ n năm và tạo ra dòng tiền (đầu năm) từ năm 1 đến năm n mỗi năm là CF. Với tỷ suất chiết khấu là 10%/năm, giá trị của tài sản ở thời điểm đầu năm m (m < n) bằng:
A. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ đầu năm 1 đến đầu năm n quy về hiện tại
B. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ đầu năm 1 đến đầu năm n quy về đầu năm m
C. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ đầu năm m đến đầu năm n quy về hiện tại
D. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ đầu năm m đến đầu năm n quy về đầu năm m

6. Một bất động sản có thu nhập ở thời điểm năm 0 là 1 tỷ đồng, thu nhập này được cho là tăng hàng năm với tốc độ g = 7%/năm trong 2 năm đầu, 5%/năm trong 2 năm tiếp theo, sau đó tốc độ tăng còn lại 4% cho đến vĩnh viễn. Với tỷ suất vốn hóa 15% và dòng tiền xuất hiện cuối năm, giá trị của tài sản tại thời điểm cuối năm 2 là :
A. 9,76 tỷ đồng
B. 11,9 tỷ đồng
C. 8,62 tỷ đồng
D. 10,75 tỷ đồng

7. Thẩm định viên tìm được một tài sản so sánh được bán với giá 5 tỷ đồng, bên mua trả trước 2 tỷ đồng, 3 tỷ đồng còn lại bên bán cho trả chậm trong thời gian 5 năm với lãi suất 8%/năm, điều kiện thanh toán theo tháng và theo lãi suất tỷ lệ. Lãi suất thị trường là 10%/năm. Giá trị thị trường của tài sản là:
A. 4868 triệu đồng
B. 4638 triệu đồng
C. 4863 triệu đồng
D. 4886 triệu đồng

8. Bất động sản cần thẩm định là ngôi nhà có tuổi đời thực tế 15 năm, tuổi đời hiệu quả 10 năm. Bất động sản so sánh có tuổi đời thực tế bằng tuổi đời hiệu quả là 8 năm, diện tích đất 110m2, diện tích sàn xây dựng 220m2, vừa bán với giá 1,2 tỷ đồng. Giá trị đất ước tính 8 triệu/m2, chi phí xây dựng nhà mới có kết cấu tương đương là 3 triệu đồng/m2. Mức độ hao mòn của bất động sản thẩm định là:
A. 51,52%
B. 60,61%
C. 48,48%
D. 64,39%

9. Kỹ thuật vốn hóa thu nhập được sử dụng để thẩm định tài sản nào dưới đây :
A. Một cây xăng có thời hạn sử dụng 20 năm
B. Một dây chuyền sản xuất
C. Một máy xay xát lúa gạo
D. Một vườn cây cao su

10. Ký hiệu M là tỷ lệ % vốn vay trên tổng vốn đầu tư; Rm là hệ số vốn hóa tiền vay; Re là tỷ suất vốn hóa vốn chủ sở hữu; DCR = NOI/khoản thanh toán nợ hàng năm. Tỷ suất vốn hóa của bất động sản
A. R = M x Rm – (1-M) x Re
B. R = M x Rm + (1-M) x Re
C. R = M x Re + (1-M) x Rm
D. R = M x Re – (1-M) x Rm

11. Ký hiệu M là tỷ lệ % vốn vay trên tổng vốn đầu tư; Rm là hệ số vốn hóa tiền vay; Re là tỷ suất vốn hóa vốn chủ sở hữu; DCR = NOI/khoản thanh toán nợ hàng năm. Tỷ suất vốn hóa của bất động sản
A. R = M x Re x NOI/khoản thanh toán nợ hàng năm
B. R = M x Rm x NOI x khoản thanh toán nợ hàng năm
C. R = M x Rm x NOI/khoản thanh toán nợ hàng năm
D. R = M x Re x NOI x khoản thanh toán nợ hàng năm

12. Một tài sản có tuổi thọ n năm và tạo ra dòng tiền (cuối năm) từ năm 1 đến năm n mỗi năm là CF. Với tỷ suất chiết khấu là 10%/năm, giá trị của tài sản ở thời điểm cuối năm m (m < n) bằng:
A. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ cuối năm m đến cuối năm n quy về hiện tại
B. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ cuối năm m đến cuối năm n quy về cuối năm m
C. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ cuối năm m + 1 đến cuối năm n quy về hiện tại
D. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ cuối năm m + 1 đến cuối năm n quy về cuối năm m

13. Một tài sản có tuổi thọ n năm và tạo ra dòng tiền (đầu năm) từ năm 1 đến năm n mỗi năm là CF. Với tỷ suất chiết khấu là 10%/năm, giá trị của tài sản ở thời điểm đầu năm m (m < n) bằng:
A. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ đầu năm 1 đến đầu năm n quy về hiện tại
B. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ đầu năm 1 đến đầu năm n quy về đầu năm m
C. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ đầu năm m đến đầu năm n quy về hiện tại
D. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ đầu năm m đến đầu năm n quy về đầu năm m

14. Một bất động sản có thu nhập ở thời điểm năm 0 là 1 tỷ đồng, thu nhập này được cho là tăng hàng năm với tốc độ g = 7%/năm trong 2 năm đầu, 5%/năm trong 2 năm tiếp theo, sau đó tốc độ tăng còn lại 4% cho đến vĩnh viễn. Với tỷ suất vốn hóa 15% và dòng tiền xuất hiện cuối năm, giá trị của tài sản tại thời điểm cuối năm 2 là :
A. 9,76 tỷ đồng
B. 11,9 tỷ đồng
C. 8,62 tỷ đồng
D. 10,75 tỷ đồng

15. Thẩm định viên tìm được một tài sản so sánh được bán với giá 5 tỷ đồng, bên mua trả trước 2 tỷ đồng, 3 tỷ đồng còn lại bên bán cho trả chậm trong thời gian 5 năm với lãi suất 8%/năm, điều kiện thanh toán theo tháng và theo lãi suất tỷ lệ. Lãi suất thị trường là 10%/năm. Giá trị thị trường của tài sản là:
A. 4868 triệu đồng
B. 4638 triệu đồng
C. 4863 triệu đồng
D. 4886 triệu đồng

16. Bất động sản cần thẩm định là ngôi nhà có tuổi đời thực tế 15 năm, tuổi đời hiệu quả 10 năm. Bất động sản so sánh có tuổi đời thực tế bằng tuổi đời hiệu quả là 8 năm, diện tích đất 110m2, diện tích sàn xây dựng 220m2, vừa bán với giá 1,2 tỷ đồng. Giá trị đất ước tính 8 triệu/m2, chi phí xây dựng nhà mới có kết cấu tương đương là 3 triệu đồng/m2. Mức độ hao mòn của bất động sản thẩm định là:
A. 51,52%
B. 60,61%
C. 48,48%
D. 64,39%

17. Nguyên tắc thẩm định giá nào dưới đây có thể được vận dụng trong phương pháp so sánh giá bán?
A. Nguyên tắc tốt nhất và hiệu quả nhất;
B. Nguyên tắc cung cầu;
C. Nguyên tắc thay đổi;
D. Cả 3 nguyên tắc trên.

18. Lợi nhuận của nhà sản xuất được xác định trên cơ sở:
A. Tỷ lệ lợi nhuận bình quân của 1 doanh nghiệp kinh doanh tài sản thẩm định giá so tổng chi phí làm đại diện;
B. Tỷ lệ lợi nhuận bình quân của 3 doanh nghiệp kinh doanh tài sản thẩm định giá so tổng chi phí làm đại diện;
C. Tỷ lệ lợi nhuận bình quân của thị trường kinh doanh tài sản thẩm định giá so tổng chi phí;
D. Cả 3 phương pháp trên đều ĐÚNG.

19. Điều chỉnh yếu tố nào dưới đây là điều chỉnh yếu tố tuyệt đối?
A. Điều khoản tài chính;
B. Hình dáng;
C. Môi trường;
D. An ninh.

20. Bất động sản thẩm định giá ở khu vực an ninh trong khi bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 ở khu vực mất an ninh. Biết tương quan về tình trạng an ninh như sau: khu vực an ninh cao hơn khu vực mất an ninh là 25%. Giá sau điều chỉnh cho yếu tố an ninh của bất động sản so sánh là:
A. 75 triệu đồng/m2;
B. 80 triệu đồng/m2;
C. 120 triệu đồng/m2;
D. 125 triệu đồng/m2.

21. Công trình xây dựng cấp II theo quy định của Việt Nam có niên hạn sử dụng dưới:
A. 20 năm;
B. 50 năm;
C. 80 năm;
D. 100 năm.

22. Thẩm định giá tài sản có thị trường hạn chế được thực hiện trên cơ sở giá trị phi thị trường do:
A. Không có nhiều người mua và nhiều người bán;
B. Muốn bán phải có quá trình tiếp thị lâu dài;
C. Dựa trên công dụng của tài sản hơn là khả năng chuyển nhượng của tài sản trên thị trường;
D. Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG.

23. Phương pháp thích hợp nhất để thẩm định giá trị doanh nghiệp mà tài sản của nó chủ yếu là tài sản hữu hình là:
A. Phương pháp tài sản;
B. Phương pháp vốn hóa trực tiếp;
C. Phương pháp chiết khấu dòng cổ tức;
D. Phương pháp chiết khấu dòng tiền doanh nghiệp

17. Nguyên tắc thẩm định giá nào dưới đây có thể được vận dụng trong phương pháp so sánh giá bán?
A. Nguyên tắc tốt nhất và hiệu quả nhất;
B. Nguyên tắc cung cầu;
C. Nguyên tắc thay đổi;
D. Cả 3 nguyên tắc trên.

18. Lợi nhuận của nhà sản xuất được xác định trên cơ sở:
A. Tỷ lệ lợi nhuận bình quân của 1 doanh nghiệp kinh doanh tài sản thẩm định giá so tổng chi phí làm đại diện;
B. Tỷ lệ lợi nhuận bình quân của 3 doanh nghiệp kinh doanh tài sản thẩm định giá so tổng chi phí làm đại diện;
C. Tỷ lệ lợi nhuận bình quân của thị trường kinh doanh tài sản thẩm định giá so tổng chi phí;
D. Cả 3 phương pháp trên đều ĐÚNG.

19. Điều chỉnh yếu tố nào dưới đây là điều chỉnh yếu tố tuyệt đối?
A. Điều khoản tài chính;
B. Hình dáng;
C. Môi trường;
D. An ninh.

20. Bất động sản thẩm định giá ở khu vực an ninh trong khi bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 ở khu vực mất an ninh. Biết tương quan về tình trạng an ninh như sau: khu vực an ninh cao hơn khu vực mất an ninh là 25%. Giá sau điều chỉnh cho yếu tố an ninh của bất động sản so sánh là:
A. 75 triệu đồng/m2;
B. 80 triệu đồng/m2;
C. 120 triệu đồng/m2;
D. 125 triệu đồng/m2.

21. Công trình xây dựng cấp II theo quy định của Việt Nam có niên hạn sử dụng dưới:
A. 20 năm;
B. 50 năm;
C. 80 năm;
D. 100 năm.

22. Thẩm định giá tài sản có thị trường hạn chế được thực hiện trên cơ sở giá trị phi thị trường do:
A. Không có nhiều người mua và nhiều người bán;
B. Muốn bán phải có quá trình tiếp thị lâu dài;
C. Dựa trên công dụng của tài sản hơn là khả năng chuyển nhượng của tài sản trên thị trường;
D. Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG.

23. Phương pháp thích hợp nhất để thẩm định giá trị doanh nghiệp mà tài sản của nó chủ yếu là tài sản hữu hình là:
A. Phương pháp tài sản;
B. Phương pháp vốn hóa trực tiếp;
C. Phương pháp chiết khấu dòng cổ tức;
D. Phương pháp chiết khấu dòng tiền doanh nghiệp

24. Một tài sản có tuổi thọ n năm và tạo ra dòng tiền (cuối năm) từ năm 1 đến năm n mỗi năm là CF. Với tỷ suất chiết khấu là 10%/năm, giá trị của tài sản ở thời điểm cuối năm m (m < n) bằng:
A. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ cuối năm m đến cuối năm n quy về hiện tại
B. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ cuối năm m đến cuối năm n quy về cuối năm m
C. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ cuối năm m + 1 đến cuối năm n quy về hiện tại
D. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ cuối năm m + 1 đến cuối năm n quy về cuối năm m

25. Một tài sản có tuổi thọ n năm và tạo ra dòng tiền (đầu năm) từ năm 1 đến năm n mỗi năm là CF. Với tỷ suất chiết khấu là 10%/năm, giá trị của tài sản ở thời điểm đầu năm m (m < n) bằng:
A. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ đầu năm 1 đến đầu năm n quy về hiện tại
B. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ đầu năm 1 đến đầu năm n quy về đầu năm m
C. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ đầu năm m đến đầu năm n quy về hiện tại
D. Giá trị của toàn bộ dòng tiền từ đầu năm m đến đầu năm n quy về đầu năm m

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)