Trắc nghiệm Đo lường điện và thiết bị đo – đề 5 là một đề thi thuộc môn Đo lường điện và thiết bị đo, được thiết kế dành cho sinh viên ngành Kỹ thuật Điện, Điện tử, và Tự động hóa. Đề thi này nhằm kiểm tra và củng cố kiến thức của sinh viên về các nguyên lý cơ bản trong đo lường điện, các phương pháp đo lường, các loại thiết bị đo, cũng như cách sử dụng chúng trong thực tế. Đề thi giúp sinh viên nắm vững cách thức hoạt động của các thiết bị đo lường như ampe kế, vôn kế, ôm kế, và máy hiện sóng, cùng với các kỹ thuật hiệu chuẩn và phân tích sai số trong đo lường. Đề thi được giảng dạy tại nhiều trường đại học kỹ thuật uy tín, tiêu biểu như Đại học Bách khoa TP.HCM (HCMUT), dưới sự hướng dẫn của các giảng viên giàu kinh nghiệm như PGS.TS. Trần Đức Huy, một chuyên gia trong lĩnh vực đo lường và tự động hóa. Đề thi này phù hợp cho sinh viên từ năm thứ hai trở lên, giúp chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và các ứng dụng thực tế trong ngành kỹ thuật. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết hơn về đề thi này và thử sức ngay để đánh giá trình độ và củng cố kiến thức của bạn trong lĩnh vực đo lường điện và thiết bị đo!
Đề thi Trắc nghiệm Đo lường điện và thiết bị đo – đề 5(có đáp án)
Câu 1: Để đo công suất tiêu thụ trong mạng 3 pha 4 dây đối xứng thường dùng:
A. Một watt kế 1 pha
B. Ba watt kế 1 pha
C. Một watt kế 3 pha 3 phần tử
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Để đo công suất tiêu thụ trong mạng 3 pha 4 dây không đối xứng thường dùng:
A. Một watt kế 1 pha
B. Một watt kế 3 pha 2 phần tử
C. Ba watt kế 1 pha
D. Tất cả đều sai
Câu 3: Để đo công suất tiêu thụ trong mạng 3 pha 3 dây đối xứng thường dùng:
A. Một watt kế 3 pha 2 phần tử
B. Hai watt kế 1 pha
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 4: Để đo công suất tiêu thụ trong mạng 3 pha 3 dây không đối xứng thường dùng:
A. Hai watt kế 1 pha
B. Một watt kế 3 pha 2 phần tử
C. Ba watt kế 1 pha
D. Một watt kế 3 pha 3 phần tử
Câu 5: VAr kế là dụng cụ đo công suất phản kháng:
A. Chỉ dùng trong mạch DC
B. Chỉ dùng trong mạch AC
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 6: Sự khác nhau trong cấu tạo giữa watt kế điện động 1 pha và 3 pha là:
A. Cấu tạo các cuộn dây áp
B. Số lượng các cuộn dây dòng và áp
C. Cấu tạo các cuộn dây dòng
D. Tất cả đều sai
Câu 7: Sự khác nhau trong cấu tạo giữa watt kế và Var kế điện động là:
A. Cấu tạo cuộn dây dòng
B. Cấu tạo cả cuộn dòng và áp
C. Cấu tạo các cuộn dây áp
D. Tất cả đều sai
Câu 8: Moment tác động làm quay đĩa công tơ cảm ứng đo điện năng thì:
A. Tỷ lệ bậc 1 với công suất trên tải
B. Tỷ lệ bậc 1 với điện năng tiêu thụ
C. Tỷ lệ bậc 2 với công suất trên tải
D. Tỷ lệ bậc 2 với điện năng tiêu thụ
Câu 9: Để đo điện năng trong mạng 3 pha 4 dây thường dùng:
A. Ba điện năng kế 1 pha
B. Một điện năng kế 3 pha 3 phần tử
C. Một điện năng kế 3 pha 2 phần tử
D. Tất cả đều đúng
Câu 10: Để đo điện năng trong mạng 3 pha 3 dây thường dùng:
A. Ba điện năng kế 1 pha
B. Một điện năng kế 3 pha 3 phần tử
C. Một điện năng kế 3 pha 2 phần tử
D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Khi đo tần số dùng cơ cấu điện động, nếu tần số cần đo tăng 2 lần thì góc quay sẽ:
A. Tăng gần 2 lần
B. Tăng gần 4 lần
C. Giảm gần 2 lần
D. Giảm gần 4 lần
Câu 12: Một công tơ có ghi: 2000 vòng/kWh được dùng để đo điện năng của tải. Trong 15 phút, đĩa công tơ quay được 150 vòng thì công suất của tải là:
A. 300W
B. 100W
C. 400W
D. 200W
Câu 13: Một công tơ có ghi 1200 ws/vòng được dùng để đo điện năng trên tải, khi công tơ quay được 30 vòng thì điện năng mà tải đã tiêu thụ là:
A. 40 ws
B. 10 wh
C. 1/10 wh
D. 1/40 ws
Câu 14: Một công tơ có ghi 1400 ws/vòng được dùng để đo điện năng trên tải có công suất 2 kW. Thời gian để đĩa công tơ quay được 200 vòng là:
A. 280 s
B. 140 s
C. 14.000 s
D. Tất cả đều sai
Câu 15: Trong ống phóng điện tử, tim đèn có nhiệm vụ:
A. Làm sáng ống phóng điện tử
B. Tạo ra các điện tích
C. Đốt nóng cathode của CRT
D. Tất cả đều sai
Câu 16: Anode A1 trong ống CRT có nhiệm vụ:
A. Làm hội tụ chùm tia điện tử
B. Làm lệch quỹ đạo của chùm tia điện tử
C. Làm tăng tốc cho chùm tia điện tử
D. Tạo sự phân kỳ của chùm tia điện tử
Câu 17: Trong ống phóng điện tử, bản lệch dọc và ngang có nhiệm vụ:
A. Tạo ra chùm tia điện tử đập vào màn huỳnh quang
B. Làm lệch quỹ đạo chuyển động của chùm tia điện tử
C. Làm tăng vận tốc của chùm tia điện tử
D. Tất cả đều sai
Câu 18: Độ lệch của chùm tia điện tử theo chiều dọc hoặc ngang trong ống CRT phụ thuộc vào:
A. Điện áp giữa 2 bản cực của bản lệch dọc hoặc ngang
B. Khoảng cách giữa hai bản cực của bản lệch dọc hoặc ngang
C. Diện tích các bản cực
D. Mật độ các điện tích
Câu 19: Bản chắn trong ống tia CRT có nhiệm vụ:
A. Ngăn các điện tích
B. Ngăn ảnh hưởng của điện trường của 2 bản lệch dọc và ngang
C. Ngăn các điện tích bị phản xạ từ màn huỳnh quang
D. Tất cả đều đúng.
Câu 20: Để điều chỉnh sự hội tụ của chùm tia điện tử cần điều chỉnh:
A. Điện áp đặt vào cathode
B. Điện áp đặt vào các anode
C. Điện áp đặt vào lưới điều khiển
D. Điện áp đặt vào bản lệch dọc
Câu 21: Lớp than chì xung quanh ống CRT màn huỳnh quang dùng để:
A. Hấp thụ các điện tử phát xạ thứ cấp
B. Trung hòa điện tích
C. Hấp thụ các điện tích gây nhiễu
D. Triệt tiêu độ dư quang
Câu 22: Trong các khối chức năng sau, khối nào góp phần điều khiển sự đồng bộ tín hiệu:
A. Khối tín hiệu răng cưa
B. Mạch kích Schmitt
C. Mạch vi phân
D. Tất cả đều đúng
Câu 23: Nhiệm vụ của mạch khuếch đại làm lệch tia điện tử là:
A. Làm lớn tín hiệu
B. Tạo điện áp vi sai đưa tới cặp phiếu làm lệch
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Câu 24: Dao động ký 2 kênh có mấy trục khuếch đại X:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25: Chức năng của dây đo dao động ký là:
A. Mở rộng giới hạn đo cho dao động ký
B. Bổ chính tần số cho dao động ký
C. Kết nối nguồn tín hiệu với máy đo
D. Tất cả đều đúng
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.