Trắc nghiệm GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Làm bài thi

Trắc nghiệm Giáo dục công dân 8 Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là một trong những đề thi thuộc Bài 5 – Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên trong chương trình Giáo dục công dân 8 theo bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống – lớp 8.

Đề thi này giúp học sinh hiểu rõ vai trò quan trọng của môi trường và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển bền vững của đất nước, đồng thời nâng cao ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường sống. Trọng tâm kiến thức gồm: khái niệm về môi trường và tài nguyên thiên nhiên, nguyên nhân gây ô nhiễm, hậu quả và các hành vi đúng đắn trong bảo vệ môi trường như tiết kiệm tài nguyên, phân loại rác, trồng cây xanh, tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường trong cộng đồng.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Câu 1: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……… là các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người (không khí, nước, độ ẩm, sinh vật,…) ảnh hưởng trực tiếp và tác động đến các hoạt động sống của con người”.
A. Môi trường.
B. Tài nguyên thiên nhiên.
C. Biến đổi khí hậu.
D. Thời tiết.

Câu 2: “Những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống (mỏ khoáng sản, dầu khí, động vật,…)” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Môi trường sinh thái.
B. Tài nguyên thiên nhiên.
C. Tài nguyên du lịch.
D. Môi trường tự nhiên.

Câu 3: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng của môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
A. Là cơ sở để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội.
B. Tạo cho con người phương tiện sinh sống.
C. Là yếu tố duy nhất thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển.
D. Là điều kiện thiết yếu cho sự tồn tại, phát triển của con người.

Câu 4: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên sẽ giúp cho
A. môi trường trong lành, sạch đẹp.
B. môi trường sinh thái được cân bằng.
C. hệ sinh thái phong phú, đa dạng.
D. nguồn tài nguyên không bị cạn kiệt.

Câu 5: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy – hải sản.
B. Đổ chất thải, chất độc hại ra môi trường.
C. Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
D. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch.

Câu 6: Pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Xả thải chất độc hại trực tiếp vào nguồn nước.
B. Khai thác trái phép các khoáng sản, cát, sỏi,…
C. Hạn chế dùng các nguồn năng lượng hóa thạch.
D. Săn bắt, buôn bán các loài động vật quý hiếm.

Câu 7: Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
A. Để bảo vệ cây trồng thì phải phun nhiều thuốc trừ sâu hóa học.
B. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm riêng của nhà nước.
C. Muốn phát triển kinh tế thì phải chấp nhận môi trường bị ô nhiễm.
D. Bảo vệ môi trường, tài nguyên là vấn đề cấp bách của mỗi quốc gia.

Câu 8: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
A. Môi trường và tài nguyên có tầm quan trọng đặc biệt với đời sống con người.
B. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm riêng của các cơ quan nhà nước.
C. Bảo vệ môi trường là quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân.
D. Cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp để bảo vệ môi trường và tài nguyên.

Câu 9: “Đề ra các chính sách bảo vệ môi trường; quản lí, và sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên” là vai trò của chủ thể nào dưới đây?
A. Nhà nước.
B. Cá nhân công dân.
C. Các tổ chức xã hội.
D. Các cơ sở giáo dục.

Câu 10: Hành vi nào dưới đây thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
A. Phá rừng nguyên sinh để trồng cà phê.
B. Dùng mìn, kích điện để đánh bắt cá.
C. Sử dụng tiết kiệm điện, nước, khoáng sản,…
D. Săn bắn, buôn bán động vật quý hiếm.

Câu 11: Hành vi nào dưới đây đã vi phạm với quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
A. Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán động vật rừng.
B. Khai thác rừng trồng theo quy hoạch của nhà nước.
C. Sử dụng tiết kiệm điện, nước và các loại khoáng sản.
D. Tố cáo hành vi khai thác khoáng sản trái phép.

Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biện pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên?
A. Tuyên truyền, giáo dục để nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân.
B. Chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.
C. Sử dụng túi vải, giấy,… để gói, đựng sản phẩm thay cho túi ni-lông.
D. Dùng nhiều năng lượng hóa thạch, hạn chế dùng năng lượng tái tạo.

Câu 13: Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã có ý thức bảo vệ môi trường? Tình huống: Trên đường đi học về, H và T phát hiện một chiếc ô tô đang đổ phế thải xuống bờ mương thoát nước của xóm mình. H rủ T đi báo công an xã, nhưng T từ chối vì cho rằng: đây không phải là việc của mình. Không đồng tình với T, H đã bí mật dùng điện thoại, chụp lại hành vi vi phạm và biển số của chiếc ô tô kia, sau đó nhanh chóng báo cho lực lượng công an xã.
A. Bạn H.
B. Bạn T.
C. Cả hai bạn H và T.
D. Không có bạn học sinh nào.

Câu 14: Thấy mọi người trong xóm lén vào trong núi đào vàng, P hẹn với K sáng hôm sau cũng tham gia. Nếu là K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Mặc kệ, không quan tâm vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.
B. Khuyên P không tham gia và báo cáo sự việc với lực lượng công an.
C. Từ chối không tham gia nhưng cũng không can ngăn hành động của P.
D. Lập tức đồng ý và rủ thêm nhiều người khác cùng tham gia cho vui.

Câu 15: Để góp phần bảo vệ môi trường, em có thể thực hiện hành động nào sau đây?
A. Xả thật nhiều nước để tắm, giặt cho thỏa thích.
B. Không tắt đèn và các thiết bị điện khi ra khỏi nhà.
C. Sử dụng các loại túi vải, giấy,… thay cho túi ni-lông.
D. Phun thuốc trừ sâu để tiêu diệt hết các loại côn trùng.

Câu 16. Hành vi nào dưới đây gây ô nhiễm môi trường?
A. Dọn vệ sinh khu phố
B. Trồng cây xanh
C. Thải nước thải chưa xử lý ra sông
D. Thu gom rác thải nhựa

Câu 17. Biện pháp nào sau đây giúp tiết kiệm tài nguyên nước?
A. Tắt vòi nước khi không sử dụng
B. Mở vòi nước suốt ngày
C. Xả nước liên tục khi rửa tay
D. Rửa xe bằng nước hồ

Câu 18. Tại sao cần bảo vệ môi trường?
A. Vì môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và đời sống con người
B. Vì đó là quy định bắt buộc
C. Vì tránh bị phạt
D. Vì người khác cũng làm

Câu 19. Biện pháp nào sau đây góp phần bảo vệ tài nguyên rừng?
A. Trồng cây gây rừng và chống chặt phá rừng trái phép
B. Đốt rừng làm nương rẫy
C. Khai thác gỗ bừa bãi
D. Chặt cây cổ thụ lấy bóng mát

Câu 20. Tình trạng khai thác tài nguyên quá mức sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Suy kiệt tài nguyên và ảnh hưởng tới phát triển bền vững
B. Giàu lên nhanh chóng
C. Có thêm nhiều sản phẩm tiêu dùng
D. Thúc đẩy công nghiệp hóa

Câu 21. Tại trường học, việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường?
A. Không vứt rác bừa bãi trong lớp học
B. Vẽ bậy lên tường
C. Đổ nước bẩn ra hành lang
D. Sử dụng túi nilon một lần

Câu 22. Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ môi trường là:
A. Gương mẫu, tuyên truyền và tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường
B. Đợi người lớn làm trước
C. Chỉ làm khi có yêu cầu
D. Không quan tâm

Câu 23. Tài nguyên thiên nhiên có vai trò gì trong đời sống con người?
A. Cung cấp nguyên liệu, năng lượng và điều kiện sống
B. Làm đẹp cảnh quan
C. Chỉ để khai thác
D. Là biểu tượng văn hóa

Câu 24. Biện pháp xử lý rác thải an toàn và thân thiện với môi trường là:
A. Phân loại, tái chế và xử lý đúng cách
B. Đốt rác ở bãi đất trống
C. Chôn rác dưới lòng đất
D. Thải rác ra sông

Câu 25. Ngày Môi trường thế giới được tổ chức vào ngày nào?
A. Ngày 5 tháng 6 hằng năm
B. Ngày 20 tháng 11
C. Ngày 2 tháng 9
D. Ngày 22 tháng 12

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: