Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Dạ Dày là bộ đề ôn tập quan trọng thuộc môn Giải phẫu bệnh, nằm trong chương trình đào tạo của các ngành Y đa khoa tại Trường Đại học Y Dược TP.HCM. Đề trắc nghiệm đại học được biên soạn bởi TS. Nguyễn Thị Bích Thủy, giảng viên Bộ môn Giải phẫu bệnh – Đại học Y Dược TP.HCM, năm 2023. Nội dung chủ yếu tập trung vào các kiến thức lý thuyết và thực tiễn về giải phẫu bệnh lý dạ dày như viêm loét dạ dày, ung thư dạ dày, polyp, các thể tổn thương mô học thường gặp, cơ chế bệnh sinh và đặc điểm nhận diện trên tiêu bản mô bệnh học. Cấu trúc đề được thiết kế giúp sinh viên củng cố kiến thức, tự đánh giá mức độ hiểu bài trước kỳ thi chính thức.
Bộ tài liệu trắc nghiệm đại học này trên dethitracnghiem.vn hỗ trợ sinh viên ngành Y và các trường y dược khác làm quen với hình thức trắc nghiệm khách quan của môn giải phẫu bệnh. Các câu hỏi được phân chia theo chuyên đề, mỗi câu đều có đáp án kèm giải thích chi tiết giúp người học dễ dàng nắm vững lý thuyết và vận dụng trong thực tế lâm sàng. Nhờ giao diện thân thiện, chức năng lưu trữ đề và kiểm tra tiến độ học tập, sinh viên có thể ôn tập môn giải phẫu bệnh hiệu quả và tự tin bước vào các kỳ kiểm tra định kỳ cũng như kỳ thi tốt nghiệp.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh – Dạ Dày Đại học Y Dược TP.HCM
Câu 1. Trong viêm dạ dày mạn tính do Helicobacter pylori, đặc điểm mô bệnh học nào sau đây có giá trị tiên lượng nguy cơ tiến triển thành ung thư biểu mô tuyến dạ dày cao nhất?
A. Sự hiện diện của nang lympho lớn ở lớp đệm.
B. Tăng sản tế bào nội tiết thần kinh lan tỏa.
C. Xâm nhập bạch cầu đa nhân trung tính vào biểu mô tuyến.
D. Chuyển sản ruột không hoàn toàn lan rộng.
Câu 2. Tổn thương tiền ung thư nào của dạ dày được đặc trưng bởi sự thay thế biểu mô dạ dày bằng biểu mô có chứa tế bào hình đài và tế bào hấp thu, nhưng không có tế bào Paneth?
A. Chuyển sản ruột hoàn toàn (typ I).
B. Loạn sản độ thấp trên nền viêm teo đét.
C. Chuyển sản ruột không hoàn toàn.
D. Chuyển sản tụy ở niêm mạc hang vị.
Câu 3. Trong loét dạ dày cấp tính, hình ảnh vi thể nào sau đây phản ánh chính xác nhất giai đoạn sớm của tổn thương, trước khi hình thành ổ loét thực sự?
A. Hoại tử đông toàn bộ bề dày thành dạ dày.
B. Xâm nhập dày đặc tương bào và lympho bào ở lớp đệm.
C. Phù nề, xuất huyết và hoại tử niêm mạc.
D. Tăng sản sợi và tân tạo mạch máu ở lớp dưới niêm mạc.
Câu 4. Cơ chế chính gây tổn thương niêm mạc dạ dày trong bệnh lý Zollinger-Ellison là gì?
A. Nhiễm độc trực tiếp tế bào biểu mô bởi vi khuẩn.
B. Tăng tiết acid do u tiết gastrin.
C. Rối loạn chức năng hàng rào chất nhầy bảo vệ.
D. Phản ứng tự miễn dịch phá hủy các tuyến đáy vị.
Câu 5. Một bệnh nhân có tiền sử nghiện rượu, nội soi phát hiện các dải sung huyết đỏ hình dưa hấu ở vùng hang vị. Chẩn đoán mô bệnh học phù hợp nhất là gì?
A. Viêm dạ dày thể teo đét.
B. GAVE.
C. Loét Dieulafoy.
D. Viêm dạ dày tăng bạch cầu ái toan.
Câu 6. U mô đệm đường tiêu hóa (GIST) ở dạ dày có nguồn gốc từ tế bào nào sau đây?
A. Tế bào kẽ Cajal.
B. Tế bào cơ trơn của lớp cơ niêm.
C. Tế bào nội tiết thần kinh.
D. Tế bào Schwann của đám rối Meissner.
Câu 7. Đột biến gen nào sau đây là yếu tố khởi phát phổ biến nhất trong GIST ở dạ dày?
A. BRAF V600E.
B. KRAS.
C. TP53.
D. c-KIT.
Câu 8. Trong ung thư biểu mô tuyến dạ dày typ ruột theo phân loại Lauren, đặc điểm mô học nào là điển hình?
A. Tuyến rõ, có nhầy.
B. Các tế bào ung thư riêng rẽ, không kết dính, hình dạng giống “nhẫn ấn”.
C. Xâm nhập lan tỏa của các tế bào lympho ác tính.
D. Các tế bào dạng biểu mô hình thoi sắp xếp thành bó.
Câu 9. Yếu tố nào sau đây không được coi là một yếu tố nguy cơ chính của ung thư biểu mô tuyến dạ dày typ lan tỏa?
A. Đột biến gen E-cadherin (CDH1).
B. Giới tính nam.
C. Nhóm máu A.
D. Viêm dạ dày mạn do H. pylori.
Câu 10. Bệnh Ménétrier (viêm dạ dày phì đại) được đặc trưng bởi sự tăng sản quá mức của loại tế bào nào, dẫn đến hình ảnh các nếp niêm mạc khổng lồ?
A. Tế bào chính và tế bào viền.
B. Tế bào tiết nhầy bề mặt.
C. Tế bào nội tiết thần kinh.
D. Tế bào gốc ở vùng cổ tuyến.
Câu 11. Trong phân loại ung thư dạ dày sớm, tổn thương được định nghĩa là khối u xâm lấn đến lớp nào của thành dạ dày?
A. Chỉ giới hạn trong lớp biểu mô.
B. Lớp niêm mạc hoặc dưới niêm mạc.
C. Xâm lấn đến lớp cơ nhưng chưa qua thanh mạc.
D. Xâm lấn lớp niêm mạc và chưa có di căn hạch bạch huyết.
Câu 12. Sự hiện diện của “tế bào nhẫn ấn” (signet ring cell) là đặc trưng mô học của loại ung thư dạ dày nào?
A. U carcinoid.
B. GIST.
C. Ung thư tuyến typ lan tỏa.
D. Lymphoma MALT.
Câu 13. Polyp tăng sản ở dạ dày thường có đặc điểm vi thể nào sau đây?
A. Tuyến hang vị giãn ngoằn ngoèo, phù nề, viêm.
B. Các tuyến dị sản, cấu trúc không đều, nhân tế bào tăng sắc, dị dạng.
C. Tăng sản các nang lympho lớn, có tâm mầm hoạt động.
D. Cấu trúc tuyến san sát nhau, lưng đối lưng, nhân tế bào xếp tầng.
Câu 14. Tổn thương “loét trong loét” (a ulcer within a ulcer) trên hình ảnh đại thể hoặc nội soi gợi ý mạnh mẽ đến bệnh lý nào?
A. Loét dạ dày do stress.
B. Loét do sử dụng NSAID.
C. Ung thư biểu mô tuyến dạng loét.
D. Lymphoma dạ dày.
Câu 15. Trong viêm dạ dày tự miễn, cơ thể sản xuất tự kháng thể chống lại thành phần nào của tế bào viền?
A. Thụ thể Gastrin.
B. Bơm H+/K+ ATPase.
C. Yếu tố nội tại (Intrinsic Factor).
D. Men Pepsinogen.
Câu 16. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch với Chromogranin A và Synaptophysin dương tính mạnh và lan tỏa trong khối u ở dạ dày. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
A. Adenocarcinoma.
B. GIST.
C. U thần kinh nội tiết.
D. Lymphoma.
Câu 17. Xâm nhập lympho-biểu mô (lymphoepithelial lesion), được định nghĩa là sự xâm nhập của các lympho bào vào biểu mô tuyến và phá hủy cấu trúc tuyến, là hình ảnh đặc trưng cho bệnh lý nào?
A. Viêm dạ dày do H. pylori.
B. Ung thư biểu mô tuyến kém biệt hóa.
C. Viêm dạ dày tăng bạch cầu ái toan.
D. Lymphoma MALT.
Câu 18. Đánh giá mức độ biệt hóa của ung thư biểu mô tuyến dạ dày typ ruột chủ yếu dựa vào tiêu chí nào?
A. Mức độ xâm nhập của tế bào viêm.
B. Tỷ lệ cấu trúc tuyến trong khối u.
C. Sự hiện diện của hoại tử trung tâm.
D. Mật độ tế bào ung thư trong mô đệm.
Câu 19. Trong ung thư biểu mô tuyến dạ dày, sự xâm nhập phúc mạc (seeding) và di căn đến buồng trứng được gọi là gì?
A. U Krukenberg.
B. U Brenner.
C. Hạch Virchow.
D. U Kuttner.
Câu 20. “Dạ dày da thuộc” (linitis plastica) là hình ảnh đại thể của loại ung thư nào, đặc trưng bởi sự thâm nhiễm lan tỏa của tế bào ung thư và phản ứng tăng sinh mô sợi xơ hóa mạnh mẽ?
A. Ung thư biểu mô tuyến, biệt hóa rõ.
B. GIST thể biểu mô.
C. Ung thư tuyến typ lan tỏa.
D. Lymphoma tế bào B lớn lan tỏa.
Câu 21. Yếu tố nào sau đây là chỉ số tiên lượng quan trọng nhất đối với bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày đã phẫu thuật triệt căn?
A. Kích thước khối u nguyên phát.
B. Mức độ biệt hóa của khối u.
C. Di căn hạch.
D. Sự hiện diện của xâm nhập mạch máu, bạch mạch.
Câu 22. Trong loét dạ dày mạn tính, lớp nào sau đây là lớp ngoài cùng (từ trong lòng ổ loét ra ngoài) của cấu trúc vi thể điển hình?
A. Lớp hoại tử.
B. Lớp viêm cấp tính.
C. Lớp mô hạt.
D. Lớp mô sẹo xơ hóa.
Câu 23. Bệnh phẩm sinh thiết dạ dày cho thấy niêm mạc teo đét, chuyển sản ruột lan tỏa và loạn sản độ cao. Bước xử trí tiếp theo nào là phù hợp nhất về mặt lâm sàng – giải phẫu bệnh?
A. Hội chẩn và cân nhắc cắt niêm mạc hoặc cắt bán phần.
B. Chỉ định tiệt trừ H. pylori và theo dõi nội soi sau 1 năm.
C. Bổ sung vitamin B12 và theo dõi định kỳ.
D. Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton liều cao.
Câu 24. Đặc điểm nào sau đây là tiêu chuẩn chính để phân biệt giữa loét dạ dày lành tính và ác tính trên phương diện đại thể?
A. Bờ loét lành đều, loét ác bờ gồ không đều.
B. Ổ loét lành luôn có kích thước nhỏ hơn 2cm, còn ổ loét ác tính luôn lớn hơn 2cm.
C. Các nếp niêm mạc hội tụ về ổ loét là dấu hiệu chắc chắn của tổn thương ác tính hóa.
D. Sự hiện diện của chảy máu từ ổ loét chỉ gặp trong loét ác tính, không có trong loét lành.
Câu 25. Trong một khối u GIST, chỉ số phân bào (mitotic count) được định nghĩa là số lượng phân bào trên bao nhiêu trường quan sát ở vật kính lớn (HPF)?
A. 10 HPF.
B. 20 HPF.
C. 40 HPF.
D. 50 HPF.
Câu 26. Nguyên nhân chính gây viêm teo đét niêm mạc thân vị trong bệnh viêm dạ dày tự miễn là gì?
A. Sự phá hủy trực tiếp của vi khuẩn H. pylori.
B. Tế bào T và tự kháng thể hủy tế bào viền.
C. Thiếu máu cục bộ mạn tính do hẹp động mạch thân tạng.
D. Tác dụng độc trực tiếp của trào ngược dịch mật kéo dài.
Câu 27. Polyp tuyến hang vị (pyloric gland adenoma) là một tổn thương tiền ung thư hiếm gặp, thường được đặc trưng bởi đặc điểm mô học nào sau đây?
A. Tuyến nhỏ, lót tế bào hình khối, nhân đều ở đáy.
B. Các tuyến giãn rộng hình nang, lót bởi tế bào viền và tế bào chính.
C. Cấu trúc nhú phức tạp được bao phủ bởi biểu mô ruột loạn sản nặng.
D. Các tế bào nhẫn ấn đơn lẻ xâm nhập vào lớp đệm của polyp.
Câu 28. Khi một khối u dạ dày cho kết quả hóa mô miễn dịch dương tính với CD20 và CD79a, nhưng âm tính với Cytokeratin và CD117, chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
A. Ung thư biểu mô tuyến.
B. U mô đệm đường tiêu hóa (GIST).
C. U thần kinh nội tiết.
D. Lymphoma B.
Câu 29. Một bệnh nhân được chẩn đoán Lymphoma MALT dạ dày, xét nghiệm dương tính với H. pylori. Hướng điều trị đầu tay có hiệu quả cao nhất là gì?
A. Hóa trị liệu theo phác đồ CHOP.
B. Phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày.
C. Kháng sinh tiệt trừ H. pylori.
D. Xạ trị tại chỗ vào vùng dạ dày.
Câu 30. Sự khác biệt cơ bản về mặt mô bệnh học giữa loạn sản (dysplasia) và ung thư tại chỗ (carcinoma in situ) ở niêm mạc dạ dày là gì?
A. Loạn sản có sự phá vỡ màng đáy, còn ung thư tại chỗ thì không.
B. Mức độ dị dạng tế bào ở ung thư tại chỗ luôn cao hơn loạn sản độ cao.
C. Đều là ung thư chưa xâm nhập qua màng đáy.
D. Loạn sản chỉ ảnh hưởng đến lớp bề mặt, còn ung thư tại chỗ ảnh hưởng toàn bộ chiều dày biểu mô.