Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh UD‑SMP là đề ôn tập thuộc môn Giải phẫu bệnh, một học phần quan trọng trong chương trình đào tạo ngành Y tại Trường Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Y Dược (UD‑SMP). Đề được biên soạn bởi ThS. Phạm Thị Minh Châu – giảng viên Khoa Y, vào năm 2024. Nội dung đề bao gồm những bệnh lý mô học cơ bản và nâng cao như viêm, hoại tử, tổn thương u lành và ác tính, rối loạn tuần hoàn và chuyển hóa tại mô. Các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế nhằm kiểm tra khả năng nhận diện hình ảnh mô bệnh học và ứng dụng kiến thức lý thuyết trong thực hành lâm sàng.
Thuộc bộ trắc nghiệm đại học, Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh của môn Giải phẫu bệnh trên dethitracnghiem.vn đem đến trải nghiệm học tập trực tuyến hiệu quả cho sinh viên UD‑SMP cũng như các trường y khoa khác. Hệ thống câu hỏi được phân theo chuyên đề, đi kèm đáp án và giải thích chi tiết, giúp người học theo dõi tiến độ ôn luyện một cách rõ ràng. Giao diện thân thiện và chức năng lưu đề yêu thích giúp sinh viên linh hoạt ôn tập mọi lúc, xây dựng nền tảng vững chắc cho các kỳ thi giữa kỳ, cuối kỳ hoặc tốt nghiệp học phần.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Giải Phẫu Bệnh UD-SMP
Câu 1. Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất đối với u hắc tố (melanoma) ác tính ở da là:
A. Sự hiện diện của loét trên bề mặt vi thể.
B. Chiều dày của khối u được đo bằng thước đo Breslow.
C. Mức độ xâm nhập theo thang đo Clark.
D. Số lượng tế bào u trong một vi trường.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây là của u hắc tố lan rộng bề mặt (Superficial Spreading Melanoma)?
A. Giai đoạn phát triển theo chiều dọc chiếm ưu thế ngay từ đầu.
B. Tế bào u nhỏ, đều, dạng hình thoi, ít nhân chia.
C. Giai đoạn phát triển theo chiều ngang kéo dài trước khi xâm nhập sâu.
D. Thường xuất hiện trên vùng da ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Câu 3. Tổn thương nào sau đây ở vú được đặc trưng bởi sự hiện diện của các tế bào lớn, sáng màu, nguồn gốc biểu mô tuyến, xâm nhập vào lớp biểu mô vảy của núm vú?
A. Carcinom tiểu thùy tại chỗ.
B. Carcinom ống tuyến xâm nhập.
C. Bệnh Paget của núm vú.
D. Bướu sợi tuyến thể quanh ống.
Câu 4. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một yếu tố nguy cơ chính của ung thư vú?
A. Đột biến gen BRCA1 hoặc BRCA2 di truyền.
B. Tăng sản ống tuyến không điển hình.
C. Sinh con đầu lòng trước 20 tuổi.
D. Tiếp xúc với tia xạ ở vùng ngực.
Câu 5. Về mặt vi thể, đặc điểm nào gợi ý nhiều nhất đến Carcinom tiểu thùy xâm nhập của vú?
A. Các tế bào u sắp xếp thành cấu trúc ống tuyến rõ rệt.
B. Các tế bào u nhỏ, tương đối đều, xếp thành hàng một (indian file).
C. Tế bào u lớn, đa hình thái, nhân quái, có hoại tử trung tâm.
D. Các tế bào u tạo thành các nhú có trục liên kết mạch máu.
Câu 6. Một khối u vú lành tính, giới hạn rõ, thường gặp ở phụ nữ trẻ, có thành phần biểu mô và mô đệm sợi cùng tăng sản được gọi là:
A. U nhú trong ống tuyến.
B. Bướu diệp thể giáp biên.
C. Thay đổi sợi bọc.
D. Bướu sợi tuyến.
Câu 7. Đặc điểm vi thể đặc trưng nhất để chẩn đoán Carcinom tuyến giáp dạng nhú là:
A. Sự hiện diện của các thể psammoma (thể cát).
B. Tế bào u sắp xếp thành các cấu trúc nang nhỏ.
C. Nhân tế bào có hình ảnh “mắt mồ côi Annie” (nhân trong, sáng).
D. Xâm nhập mạch máu và vỏ bao của khối u.
Câu 8. Bệnh Basedow (Graves’ disease) có đặc điểm vi thể nào sau đây ở tuyến giáp?
A. Tuyến giáp bị phá hủy và thay thế bởi mô sợi.
B. Nang tuyến giáp nhỏ, teo đét, chứa đầy chất keo.
C. Nang tuyến giáp lớn, bị xâm nhập bởi lympho bào tạo trung tâm mầm.
D. Tăng sản lan tỏa và phì đại tế bào nang, tạo nhú không có trục liên kết.
Câu 9. Vi khuẩn nào có vai trò quan trọng nhất trong sinh bệnh học của viêm dạ dày mạn tính và loét dạ dày-tá tràng?
A. Clostridium difficile.
B. Helicobacter pylori.
C. Escherichia coli.
D. Campylobacter jejuni.
Câu 10. Hình ảnh vi thể điển hình của bệnh Celiac (không dung nạp gluten) ở ruột non là:
A. Sự hiện diện của các u hạt không hoại tử trong thành ruột.
B. Viêm loét niêm mạc lan tỏa và hình thành các áp xe hốc tuyến.
C. Xâm nhập lan tỏa bạch cầu ái toan vào lớp đệm niêm mạc.
D. Teo nhung mao, tăng sản hốc tuyến và tăng lympho bào nội biểu mô.
Câu 11. Polýp nào ở đại tràng có nguy cơ hóa ác cao nhất?
A. Polýp tăng sản.
B. Polýp tuyến ống.
C. Polýp viêm.
D. Polýp tuyến nhung mao.
Câu 12. Bệnh Crohn khác biệt với Viêm loét đại trực tràng chảy máu ở đặc điểm nào sau đây?
A. Tổn thương chỉ giới hạn ở lớp niêm mạc và dưới niêm mạc.
B. Tổn thương liên tục, không có các “vùng lành” xen kẽ.
C. Tổn thương có thể gặp ở bất kỳ đoạn nào của ống tiêu hóa.
D. Nguy cơ ung thư hóa thấp hơn một cách đáng kể.
Câu 13. Hình ảnh vi thể nào là dấu hiệu đặc trưng của tổn thương gan do rượu?
A. Sự hiện diện của các tiểu thể Councilman.
B. Thể Mallory-Denk trong bào tương tế bào gan.
C. Ứ đọng sắc tố sắt trong tế bào gan và tế bào Kupffer.
D. Tế bào gan phình to dạng “kính mờ”.
Câu 14. Trong viêm gan virus cấp tính, sự chết theo chương trình của các tế bào gan riêng lẻ tạo thành cấu trúc nào?
A. Thể Mallory-Denk.
B. Thể Russell.
C. Tiểu thể Councilman.
D. Tế bào gan kính mờ.
Câu 15. Carcinom tế bào gan (HCC) thường phát triển trên nền bệnh lý nào sau đây nhất?
A. Gan nhiễm mỡ không do rượu.
B. Bệnh Wilson.
C. Viêm đường mật nguyên phát.
D. Xơ gan do mọi nguyên nhân.
Câu 16. Loại ung thư thận nguyên phát thường gặp nhất ở người lớn là:
A. Carcinom tế bào sáng.
B. Carcinom tế bào chuyển tiếp.
C. Bướu Wilms (U nguyên bào thận).
D. U cơ mỡ mạch (Angiomyolipoma).
Câu 17. Bệnh cầu thận nào sau đây có hình ảnh đặc trưng trên miễn dịch huỳnh quang là lắng đọng IgA lan tỏa ở vùng gian mạch?
A. Bệnh cầu thận màng.
B. Bệnh thận IgA (bệnh Berger).
C. Viêm cầu thận hậu nhiễm liên cầu khuẩn.
D. Xơ hóa cầu thận ổ, cục bộ.
Câu 18. Hình ảnh vi thể của viêm bể thận cấp tính được đặc trưng bởi:
A. Sự teo đét ống thận và xơ hóa mô kẽ lan tỏa.
B. Lắng đọng phức hợp miễn dịch ở màng đáy cầu thận.
C. Xâm nhập bạch cầu đa nhân trung tính trong ống thận và mô kẽ.
D. Sự hiện diện của các trụ hồng cầu trong lòng ống thận.
Câu 19. Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH) chủ yếu xảy ra ở vùng nào của tuyến?
A. Vùng trung tâm.
B. Vùng ngoại vi.
C. Vùng chuyển tiếp.
D. Vùng quanh niệu đạo.
Câu 20. Hầu hết các trường hợp Carcinom tuyến tiền liệt phát sinh từ vùng nào?
A. Vùng chuyển tiếp.
B. Vùng ngoại vi.
C. Vùng trung tâm.
D. Vùng mô đệm sợi cơ phía trước.
Câu 21. Loại u tế bào mầm nào ở tinh hoàn thường gặp nhất và có tiên lượng tốt nhất?
A. U túi noãn hoàng.
B. U quái.
C. Carcinom phôi.
D. U tinh (Seminoma).
Câu 22. Nhiễm loại virus nào được xem là nguyên nhân hàng đầu gây tân sinh trong biểu mô cổ tử cung (CIN) và ung thư cổ tử cung?
A. Herpes Simplex Virus (HSV).
B. Human Papillomavirus (HPV).
C. Cytomegalovirus (CMV).
D. Epstein-Barr Virus (EBV).
Câu 23. Lạc nội mạc tử cung (Endometriosis) là tình trạng:
A. Tăng sản quá mức của lớp nội mạc tử cung.
B. Sự hiện diện của tuyến và mô đệm nội mạc tử cung bên ngoài tử cung.
C. Tế bào nội mạc tử cung xâm nhập vào lớp cơ của tử cung.
D. Tình trạng viêm mạn tính của niêm mạc tử cung.
Câu 24. Loại u buồng trứng nào sau đây thường sản xuất hormone và có thể gây dậy thì sớm ở bé gái?
A. U tế bào hạt.
B. U nang dịch trong.
C. U quái trưởng thành.
D. U Brenner.
Câu 25. Tổn thương tiền ung thư của Carcinom tế bào gai cổ tử cung là:
A. Polyp cổ tử cung.
B. Viêm lộ tuyến cổ tử cung.
C. Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung (CIN).
D. Lạc nội mạc tử cung ở cổ tử cung.
Câu 26. Sự tích tụ của các mảng amyloid-β ngoại bào và các đám rối tơ thần kinh nội bào là đặc điểm bệnh học kinh điển của:
A. Bệnh Parkinson.
B. Bệnh Alzheimer.
C. Bệnh Huntington.
D. Xơ cứng cột bên teo cơ (ALS).
Câu 27. U não nguyên phát nào sau đây có nguồn gốc từ tế bào màng não và thường là lành tính?
A. U nguyên bào thần kinh đệm đa hình (Glioblastoma).
B. U màng não (Meningioma).
C. U tế bào hình sao (Astrocytoma).
D. U bao dây thần kinh (Schwannoma).
Câu 28. Bệnh đa xơ cứng (Multiple Sclerosis – MS) được đặc trưng bởi tổn thương nào sau đây trong hệ thần kinh trung ương?
A. Sự mất chọn lọc các neuron vận động ở sừng trước tủy sống.
B. Sự lắng đọng protein α-synuclein trong các thể Lewy.
C. Sự hủy myelin thành từng mảng rải rác trong chất trắng.
D. Sự teo đét của nhân đuôi và vỏ não trán.
Câu 29. Trong nhồi máu não, hiện tượng các đại thực bào dọn dẹp các mảnh vụn myelin và mô hoại tử được gọi là:
A. Tế bào Gitter.
B. Sợi Rosenthal.
C. Thể Negri.
D. Tế bào Creutzfeldt-Jakob.
Câu 30. U nguyên bào thần kinh đệm đa hình (Glioblastoma multiforme, GBM) có đặc điểm vi thể nào sau đây?
A. Tế bào u xếp thành hình hoa hồng Homer-Wright.
B. Tế bào hai nhân, bào tương rộng, có thể vùi trong nhân.
C. Các tế bào u nhỏ, tròn, xanh với nhân tăng sắc.
D. Tế bào đa hình thái, hoại tử giả xếp hàng rào và tăng sinh vi mạch.