Trắc Nghiệm Giáo Dục Học CTU

Năm thi: 2023
Môn học: Giáo dục học
Trường: Đại học Cần Thơ (CTU)
Người ra đề: ThS. Lê Văn Phúc
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên khối ngành Sư phạm và Khoa học xã hội
Năm thi: 2023
Môn học: Giáo dục học
Trường: Đại học Cần Thơ (CTU)
Người ra đề: ThS. Lê Văn Phúc
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên khối ngành Sư phạm và Khoa học xã hội
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Giáo Dục Học CTU là bộ đề ôn tập dành cho sinh viên khối ngành Sư phạm và Khoa học xã hội tại Trường Đại học Cần Thơ (Can Tho University – CTU). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Lê Văn Phúc, giảng viên Khoa Sư phạm – Đại học Cần Thơ, vào năm 2023. Nội dung tập trung vào các vấn đề trọng tâm của môn Giáo dục học như khái niệm và mục tiêu giáo dục, các nguyên lý dạy học, vai trò của giáo viên, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học hiện đại, cùng các nguyên tắc đánh giá kết quả học tập. Câu hỏi quiz đại học được xây dựng theo dạng trắc nghiệm khách quan, hỗ trợ sinh viên luyện tập và kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức lý luận giáo dục.

Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Giáo Dục Học CTU được trình bày rõ ràng, dễ theo dõi, với hệ thống câu hỏi phân chia theo từng chương của giáo trình. Website cho phép sinh viên luyện tập không giới hạn số lần, lưu lại đề thi yêu thích và theo dõi tiến độ học tập qua biểu đồ cá nhân. Ngoài ra, mỗi câu hỏi đều có đáp án và giải thích cụ thể, giúp sinh viên Đại học Cần Thơ củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài và tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi học phần Giáo dục học.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Giáo Dục Học CTU Đại học Cần Thơ

Câu 1. Luận điểm nào mô tả chính xác và đầy đủ nhất về đối tượng nghiên cứu của khoa học Giáo dục học?
A. Quá trình dạy học và các phương pháp truyền thụ tri thức.
B. Quá trình hình thành, phát triển tâm lý dưới tác động xã hội.
C. Quá trình sư phạm tổng thể, gồm sự thống nhất giữa giáo dục và dạy học.
D. Việc xây dựng, phát triển chương trình giáo dục cho các cấp học.

Câu 2. Để quá trình dạy học diễn ra hiệu quả, sự tương tác giữa nhà giáo dục và người học cần tuân thủ nguyên tắc cốt lõi nào?
A. Đảm bảo thống nhất vai trò chủ đạo của người dạy, tính tích cực của người học.
B. Đảm bảo người học phải tuân thủ tuyệt đối mọi yêu cầu, kế hoạch.
C. Đảm bảo người dạy chỉ hỗ trợ, để người học tự do quyết định.
D. Đảm bảo cân bằng thời gian phát biểu giữa người dạy, người học.

Câu 3. Việc hình thành và phát triển ở học sinh các năng lực như giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thuộc nhóm năng lực nào theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018?
A. Năng lực đặc thù của từng môn học.
B. Năng lực chung cốt lõi.
C. Năng lực tư duy khoa học và logic.
D. Năng lực cảm xúc và xã hội.

Câu 4. Một đứa trẻ bộc lộ tư chất về âm nhạc từ sớm. Theo quan điểm giáo dục học, yếu tố này có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của trẻ?
A. Chắc chắn quyết định việc đứa trẻ sau này trở thành nghệ sĩ.
B. Là yếu tố không quan trọng bằng môi trường, sự nỗ lực.
C. Sẽ tự động phát triển thành tài năng mà không cần tác động.
D. Là tiền đề thuận lợi để giáo dục đạt hiệu quả cao hơn.

Câu 5. Trong hệ thống các con đường hình thành và phát triển nhân cách, hoạt động nào có vai trò chủ đạo, có định hướng và hiệu quả nhất?
A. Hoạt động giao tiếp với bạn bè và các quan hệ xã hội tự phát.
B. Hoạt động giáo dục và dạy học được tổ chức có mục đích, kế hoạch.
C. Hoạt động vui chơi giải trí nhằm đáp ứng nhu cầu, sở thích.
D. Hoạt động lao động sản xuất nhằm tạo ra của cải vật chất.

Câu 6. Câu nói nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò định hướng, dẫn dắt và có thể “vạch ra tương lai” của giáo dục đối với sự phát triển nhân cách?
A. “Giáo dục thế nào sẽ có được nhân cách con người như thế đó”.
B. “Hãy cho tôi một đứa trẻ, tôi sẽ giáo dục nó thành người tốt”.
C. “Trẻ em như tờ giấy trắng, nhà giáo dục muốn vẽ gì cũng được”.
D. “Giáo dục là chìa khóa mở cửa tương lai”.

Câu 7. Việc bồi dưỡng cho học sinh khả năng cảm nhận, rung động trước vẻ đẹp của tự nhiên, cuộc sống và nghệ thuật là nhiệm vụ trọng tâm của lĩnh vực nào?
A. Giáo dục đạo đức.
B. Giáo dục trí thức.
C. Giáo dục thẩm mỹ.
D. Giáo dục thể chất.

Câu 8. Theo quan điểm duy vật biện chứng, nhân cách con người được hình thành và phát triển chủ yếu thông qua con đường nào?
A. Do các đặc điểm sinh học và di truyền quy định từ khi sinh ra.
B. Do sự trưởng thành tự nhiên của cơ thể và hệ thần kinh.
C. Thông qua hoạt động tích cực của cá nhân trong quan hệ xã hội.
D. Là một quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên không theo quy luật.

Câu 9. Trong quá trình sư phạm, ai là người giữ vai trò vừa là chủ thể của hoạt động dạy, vừa là chủ thể của hoạt động giáo dục?
A. Chỉ có học sinh là chủ thể của quá trình học tập.
B. Nhà giáo dục (giáo viên).
C. Tập thể sư phạm và hội đồng giáo dục nhà trường.
D. Cán bộ quản lý giáo dục và các chuyên gia.

Câu 10. Mối quan hệ giữa giáo dục và sự phát triển xã hội được thể hiện chính xác nhất ở luận điểm nào?
A. Giáo dục chỉ là sản phẩm, phản ánh thụ động trình độ phát triển.
B. Giáo dục là yếu tố duy nhất quyết định mọi thay đổi lịch sử.
C. Giáo dục vừa chịu sự quy định, vừa có tính độc lập, tác động trở lại.
D. Giáo dục và sự phát triển xã hội là hai quá trình độc lập.

Câu 11. Việc hình thành cho người học hệ thống các quy tắc, chuẩn mực đạo đức và hành vi ứng xử văn minh trong xã hội là nhiệm vụ của:
A. Giáo dục đạo đức.
B. Giáo dục pháp luật.
C. Giáo dục lao động.
D. Giáo dục thẩm mỹ.

Câu 12. Mục tiêu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018 là phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh. Điều này đòi hỏi quá trình dạy học phải chuyển hướng như thế nào?
A. Từ dạy học tích hợp sang dạy học phân hóa riêng biệt.
B. Từ chú trọng đánh giá quá trình sang chỉ đánh giá tổng kết.
C. Từ truyền thụ kiến thức sang tổ chức hoạt động cho người học.
D. Từ tăng cường thực hành sang tập trung củng cố lý thuyết.

Câu 13. Để nâng cao chất lượng giáo dục một cách bền vững và toàn diện, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bao trùm nhất?
A. Chỉ tập trung đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên.
B. Chỉ tập trung đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, thiết bị.
C. Chỉ tập trung tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, thanh tra.
D. Tác động đồng bộ vào tất cả các yếu tố của quá trình sư phạm.

Câu 14. Trong dạy học hiện đại, quá trình tương tác giữa giáo viên và học sinh, trong đó học sinh chủ động chiếm lĩnh tri thức dưới sự tổ chức, hướng dẫn của giáo viên, được gọi là:
A. Quá trình giáo dục (nghĩa hẹp).
B. Quá trình tự học, tự rèn luyện.
C. Quá trình dạy học.
D. Quá trình xã hội hóa cá nhân.

Câu 15. Luận điểm “Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển” thể hiện vai trò nào của giáo dục đối với sự hình thành nhân cách và tiến bộ xã hội?
A. Giáo dục chỉ là phúc lợi xã hội, mang tính nhân đạo.
B. Giáo dục là yếu tố duy nhất quyết định tương lai đất nước.
C. Giáo dục là động lực, là quốc sách hàng đầu cho sự phát triển.
D. Giáo dục có vai trò định hướng nhưng không quyết định.

Câu 16. Trước những yêu cầu của sự phát triển kinh tế – xã hội và hội nhập quốc tế, giáo dục cần phải:
A. Giữ nguyên mô hình, nội dung truyền thống để bảo tồn bản sắc.
B. Sao chép máy móc mô hình giáo dục của các quốc gia tiên tiến.
C. Chỉ tập trung vào việc đáp ứng các yêu cầu trước mắt của thị trường.
D. Đổi mới, cải cách sáng tạo để vừa hội nhập vừa phù hợp thực tiễn.

Câu 17. Nhiệm vụ trang bị cho người học hệ thống tri thức khoa học, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo và phát triển năng lực tư duy thuộc về lĩnh vực nào?
A. Giáo dục trí thức.
B. Giáo dục đạo đức.
C. Giáo dục thẩm mỹ.
D. Giáo dục lao động.

Câu 18. Mục tiêu bao trùm của giáo dục Việt Nam là nhằm hình thành và phát triển con người Việt Nam…
A. có năng lực chuyên môn vượt trội để cạnh tranh.
B. có phẩm chất chính trị vững vàng, lòng trung thành.
C. có năng lực đặc thù đáp ứng yêu cầu ngành nghề.
D. phát triển toàn diện, hài hòa về đức, trí, thể, mỹ.

Câu 19. Để thực hiện tốt vai trò của mình, nhà giáo dục cần có phẩm chất cốt lõi nào khi đối diện với những khó khăn, phức tạp trong công tác giáo dục?
A. Sự kiên trì, lòng nhân ái, sự tinh tế và niềm tin vào con người.
B. Sự quyết đoán, nghiêm khắc và áp dụng kỷ luật một cách cứng rắn.
C. Sự khéo léo trong giao tiếp để làm hài lòng tất cả mọi người.
D. Sự nhanh nhạy trong việc nắm bắt các xu hướng giáo dục mới.

Câu 20. Quá trình tác động qua lại có mục đích, có tổ chức giữa các lực lượng giáo dục (nhà trường, gia đình, xã hội) và người được giáo dục được gọi là:
A. Quá trình giáo dục (nghĩa rộng).
B. Quá trình dạy học (nghĩa hẹp).
C. Quá trình tự giáo dục.
D. Quá trình giao lưu văn hóa.

Câu 21. Một giáo viên chủ nhiệm tổ chức cho lớp đi tham quan làng nghề truyền thống và sau đó yêu cầu học sinh viết bài thu hoạch về trải nghiệm của mình. Giáo viên đang vận dụng vai trò của yếu tố nào đối với sự phát triển nhân cách?
A. Yếu tố di truyền bẩm sinh.
B. Hoạt động cá nhân và giao tiếp.
C. Môi trường tự nhiên đơn thuần.
D. Yếu tố giáo dục thuần túy.

Câu 22. Trong các yếu tố cấu thành nhân cách, yếu tố nào được xem là tiền đề vật chất, là cơ sở ban đầu cho sự hình thành và phát triển nhân cách?
A. Các đặc điểm bẩm sinh và di truyền.
B. Môi trường xã hội và hoàn cảnh sống.
C. Hoạt động tích cực của cá nhân.
D. Các tác động của quá trình giáo dục.

Câu 23. Nội dung giáo dục toàn diện trong nhà trường phổ thông bao gồm sự thống nhất của các mặt nào?
A. Chỉ bao gồm giáo dục đạo đức và trí thức.
B. Chỉ bao gồm giáo dục thẩm mỹ và thể chất.
C. Giáo dục đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và lao động.
D. Chỉ bao gồm giáo dục kiến thức, rèn luyện kỹ năng.

Câu 24. Khi đối diện với một học sinh có hành vi sai trái, nhà giáo dục cần làm gì để đảm bảo tính giáo dục trong xử lý?
A. Phê bình gay gắt, trừng phạt nghiêm khắc để răn đe.
B. Bình tĩnh phân tích, giúp học sinh nhận ra lỗi, có hướng khắc phục.
C. Bỏ qua, xem như không biết để tránh làm tổn thương.
D. So sánh học sinh với những tấm gương tốt khác.

Câu 25. “Nhân cách” với tư cách là đối tượng của giáo dục, được hiểu là sự thống nhất biện chứng giữa hai mặt nào?
A. Phẩm chất (đức) và năng lực (tài).
B. Lý trí và tình cảm.
C. Cá nhân và tập thể.
D. Bẩm sinh và tự tạo.

Câu 26. Vai trò chủ đạo của giáo dục đối với sự hình thành và phát triển nhân cách được thể hiện ở chỗ:
A. Giáo dục có thể quyết định hoàn toàn nhân cách.
B. Giáo dục chỉ có thể đi sau, củng cố những gì tự phát.
C. Giáo dục có thể làm thay đổi hoàn toàn yếu tố di truyền.
D. Giáo dục tổ chức, định hướng, dẫn dắt sự hình thành nhân cách.

Câu 27. Chức năng cơ bản và đặc trưng nhất của quá trình giáo dục (theo nghĩa hẹp) là gì?
A. Truyền thụ hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo.
B. Hình thành thế giới quan, niềm tin, thái độ, hành vi.
C. Phát triển các tố chất thể lực và sức khỏe.
D. Bồi dưỡng năng lực tư duy logic và sáng tạo.

Câu 28. Tính phổ biến của hiện tượng giáo dục được thể hiện ở chỗ:
A. Giáo dục tồn tại ở mọi cộng đồng, trong mọi giai đoạn lịch sử.
B. Mọi cá nhân trong xã hội đều được tiếp cận giáo dục như nhau.
C. Nội dung và phương pháp giáo dục không thay đổi qua các thời kỳ.
D. Giáo dục là hoạt động đặc thù chỉ có ở các xã hội hiện đại.

Câu 29. Nguyên lý giáo dục nào của Việt Nam đòi hỏi phải gắn kết chặt chẽ giữa việc trang bị kiến thức trong nhà trường với việc vận dụng vào đời sống và thực tiễn sản xuất?
A. Giáo dục kết hợp với lao động sản xuất.
B. Học đi đôi với hành, lý luận gắn liền thực tiễn.
C. Dân chủ hóa trong giáo dục nhà trường.
D. Sự thống nhất giữa nhà trường, gia đình, xã hội.

Câu 30. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò là điều kiện khách quan, cung cấp những tình huống và hoàn cảnh cho sự hình thành và phát triển nhân cách?
A. Tư chất và năng khiếu bẩm sinh.
B. Môi trường tự nhiên và xã hội.
C. Hoạt động tự giác của cá nhân.
D. Quá trình giáo dục của nhà trường.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: