Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 10: Kỹ thuật sử dụng lựu đạn là một trong những đề thi thuộc chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 11 trong sách Giáo dục quốc phòng và an ninh 11
Bài học giới thiệu về đặc điểm, cấu tạo, tác dụng và nguyên tắc an toàn khi sử dụng lựu đạn. Học sinh được hướng dẫn cách cầm, ném lựu đạn đúng kỹ thuật và luyện tập tư thế ném trong điều kiện huấn luyện. Nội dung nhấn mạnh sự cẩn trọng, chính xác và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình để đảm bảo hiệu quả và an toàn trong thao tác.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay để củng cố kiến thức của bạn!
Câu 1: Lựu đạn F-1 và lựu đạn LĐ-01 có điểm gì giống nhau?
A. Trọng lượng toàn bộ là 600g.
B. Sử dụng thuốc nổ TNT 600g.
C. Cấu tạo bên trong là 600g.
D. Cấu tạo sát thương bằng mảnh vụn.
Câu 2: Trong trường hợp địch ở gần và địa hình trống trải không có vật che đỡ hoặc chiều cao vật che đỡ thấp (không quá 40 cm), các chiến sĩ nên vận dụng động tác ném lựu đạn ở tư thế nào?
A. Đứng.
B. Quỳ.
C. Ngồi.
D. Nằm.
Câu 3: Bộ phận gây nổ của lựu đạn F-1 bao gồm mấy bộ phận?
A. 6 bộ phận.
B. 7 bộ phận.
C. 8 bộ phận.
D. 9 bộ phận.
Câu 4: Động tác đứng ném lựu đạn thường được dùng trong trường hợp nào?
A. Gần địch, địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ không quá 40 cm).
B. Địch ở gần, địa hình trống trải không có vật che đỡ.
C. Địch xa, địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm người.
D. Địch ở gần, địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ từ 60 – 80 cm).
Câu 5: Bộ phận gây nổ của lựu đạn LĐ-01 bao gồm mấy bộ phận?
A. 8 bộ phận.
B. 5 bộ phận.
C. 7 bộ phận.
D. 10 bộ phận.
Câu 6: Ném lựu đạn ở tư thế nào có thế ném được xa nhất?
A. Nằm ném lựu đạn.
B. Quỳ ném lựu đạn.
C. Ngồi ném lựu đạn.
D. Đứng ném lựu đạn.
Câu 7: Động tác nằm ném lựu đạn thường được vận dụng trong trường hợp gần địch và địa hình trống trải không có vật che đỡ hoặc chiều cao vật che đỡ
A. Không quá 40 cm.
B. Không quá 60 cm.
C. Không quá 80 cm.
D. Không quá 100 cm.
Câu 8: Chiến sĩ trong bức hình dưới đây đang thực hiện động tác nào?
A. Nằm ném lựu đạn.
B. Quỳ ném lựu đạn.
C. Ngồi ném lựu đạn.
D. Đứng ném lựu đạn.
Câu 9: Trong trường hợp địch ở gần và địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ từ 60 – 80 cm), các chiến sĩ nên vận dụng động tác ném lựu đạn ở tư thế nào?
A. Đứng.
B. Quỳ.
C. Ngồi.
D. Nằm.
Câu 10: Quỳ ném lựu đạn thường được dùng khi gần địch, địa hình hạn chế, chiều cao vật che đỡ từ
A. 40 – 60 cm.
B. 60 – 80 cm.
C. 80 – 100 cm.
D. 100 – 120 cm.
Câu 11: Trong trường hợp địch ở xa, địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực, các chiến sĩ nên vận dụng động tác ném lựu đạn ở tư thế nào?
A. Đứng.
B. Quỳ.
C. Ngồi.
D. Nằm.
Câu 12: Chiến sĩ trong bức hình dưới đây đang thực hiện động tác nào?
A. Đứng ném lựu đạn.
B. Quỳ ném lựu đạn.
C. Ngồi ném lựu đạn.
D. Nằm ném lựu đạn.
Câu 13: Động tác quỳ ném lựu đạn thường được dùng trong trường hợp nào?
A. Gần địch, địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ không quá 40 cm).
B. Gần địch, địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ không quá 60 cm).
C. Địch ở xa, địa hình trống trải, không có vật che đỡ, che khuất.
D. Địch ở xa, địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực.
Câu 14: Động tác ngồi ném lựu đạn thường được vận dụng trong trường hợp nào?
A. Địch ở gần và địa hình trống trải, không có vật che đỡ, che khuất.
B. Gần địch, địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ không quá 40 cm).
C. Gần địch, địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ cao ngang tầm ngực).
D. Địch ở xa, địa hình hạn chế (chiều cao vật che đỡ từ 60 – 80 cm).
Câu 15: Chiến sĩ trong bức hình dưới đây đang thực hiện động tác nào?
A. Đứng ném lựu đạn.
B. Quỳ ném lựu đạn.
C. Nằm ném lựu đạn.
D. Ngồi ném lựu đạn.