Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh là một trong những đề thi thuộc chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 11 trong sách Giáo dục quốc phòng và an ninh 11
Để hoàn thành tốt bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các kiến thức trọng tâm sau:
-
Đối tượng và độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự: Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên và công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.
-
Thời gian gọi công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu: Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu vào tháng Tư hằng năm.
-
Trách nhiệm của công dân trong thực hiện nghĩa vụ quân sự: Công dân có trách nhiệm chấp hành quy định của pháp luật về đăng ký và thực hiện nghĩa vụ quân sự, không được cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự hoặc làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay để củng cố kiến thức của bạn!
Câu 1: Những đối tượng nào sau đây được tuyển sinh đi nghĩa vụ quân sự?
A. Công dân nam từ đủ 17 tuổi và công dân nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Người bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Công dân đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ.
D. Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Câu 2: Sau khi Chỉ huy quân sự cấp xã chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân cư trú tại địa phương trước thời hạn đăng ký nghĩa vụ quân sự bao nhiêu ngày?
A. 2 ngày.
B. 5 ngày.
C. 10 ngày.
D. 15 ngày.
Câu 3: Độ tuổi được gọi nhập ngũ đối với công dân Việt Nam là
A. Từ đủ 20 đến hết 25 tuổi.
B. Từ đủ 19 đến hết 27 tuổi.
C. Từ đủ 18 đến hết 23 tuổi.
D. Từ đủ 17 đến hết 27 tuổi.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đối tượng tiêu chuẩn được gọi nhập ngũ vào Công an nhân dân?
A. Có lí lịch rõ ràng.
B. Đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị.
C. Chấp hành tốt pháp luật của nhà nước.
D. Không yêu cầu trình độ văn hóa.
Câu 5: Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ một lần vào thời gian nào?
A. Tháng 11 hoặc tháng 12.
B. Tháng 1 hoặc tháng 2.
C. Tháng 2 hoặc tháng 3.
D. Tháng 3 hoặc tháng 4.
Câu 6: Công dân thuộc trường hợp nào sau đây được miễn gọi nhập ngũ?
A. Các con của thương binh hạng hai, anh trai em trai của liệt sĩ.
B. Một người con trai duy nhất của người mẹ góa chồng từ khi còn trẻ.
C. Con của sĩ quan chuyên nghiệp đang tại ngũ.
D. Tất cả các anh trai hoặc em trai của liệt sĩ.
Câu 7: Trong thời bình, thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ là
A. 12 tháng.
B. 18 tháng.
C. 24 tháng.
D. 30 tháng.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
B. Xâm phạm thân thể, sức khỏe của hạ sĩ quan, binh lính.
C. Tồn tại đơn vị dự bị, nhận phần của hạ sĩ quan, binh lính.
D. Gian dối trong hoạt động khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
Câu 9: Hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử phạt bằng hình thức nào sau đây?
A. Cải tạo không giam giữ.
B. Tù không thời hạn.
C. Tù có thời hạn.
D. Phạt tiền.
Câu 10: Người nào có chức trách quyết định về độ tuổi tuyển chọn và ngành nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân?
A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
B. Bộ trưởng Bộ Công an.
C. Thủ tướng Chính phủ.
D. Chủ tịch nước.
Câu 11: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiêu chuẩn tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân?
A. Công dân đã có tiền án, tiền sự.
B. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Thể hình cân đối, không dị dạng, dị tật.
D. Tốt nghiệp THPT đối với công dân các xã miền núi.
Câu 12: Trong hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu cần có
A. Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
B. Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.
C. Sổ hộ khẩu và bản chụp căn cước công dân.
D. Bản chụp giấy khai sinh và sổ hộ khẩu.
Câu 13: Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cần có loại giấy tờ nào sau đây?
A. Giấy khai sinh và phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
B. Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
C. Bản chụp căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân.
D. Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc bản chụp căn cước công dân.
Câu 14: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của công dân trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Nghiêm chỉnh chấp hành lệnh gọi kiểm tra sức khỏe.
B. Làm sai lệch thời gian quy định trong giấy gọi khám, kiểm tra sức khỏe.
C. Làm sai lệch kết quả khám sức khỏe nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
D. Chấp hành quy định của pháp luật về đăng ký và thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Câu 15: Công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, khi đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia công an xã liên tục từ đủ
A. 18 tháng trở lên.
B. 24 tháng trở lên.
C. 30 tháng trở lên.
D. 36 tháng trở lên.