Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo là một trong những đề thi thuộc chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 11 trong sách Giáo dục quốc phòng và an ninh 11
Để hoàn thành tốt bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các kiến thức trọng tâm sau:
Phân loại và tính năng của một số loại súng bộ binh: Hiểu rõ về các loại súng như súng trường CKC, súng tiểu liên AK, súng trung liên RPD, súng chống tăng B40, B41; nắm được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và đặc điểm sử dụng của từng loại súng.
Các loại thuốc nổ thường dùng: Nắm được tính năng, tác dụng của các loại thuốc nổ như TNT, C4, thuốc nổ đen; hiểu về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các đồ dùng gây nổ như kíp nổ, dây cháy chậm, dây nổ.
Vật cản và vũ khí tự tạo: Tìm hiểu về các loại vật cản như hàng rào dây thép gai, chướng ngại vật chống tăng; nhận biết được tính năng, cấu tạo và tác dụng của một số loại vũ khí tự tạo thường dùng trong chiến đấu.
Kỹ năng tháo, lắp súng tiểu liên AK: Thực hành đúng quy trình tháo, lắp súng tiểu liên AK; đảm bảo thao tác chính xác, an toàn và đúng thời gian quy định.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay để củng cố kiến thức của bạn!
Câu 1: Súng trang bị cho cá nhân và phân đội bộ binh được gọi là
A. Súng bộ binh.
B. Súng trường tấn công.
C. Súng tiểu liên.
D. Súng hỏa mai.
Câu 2: Súng trường CKC và súng tiểu liên AK có điểm gì giống nhau?
A. Chỉ bắn được phát một.
B. Dùng loại đạn tiêu chuẩn của địch.
C. Bắn được liên thanh và phát một.
D. Là loại súng tự động và bán tự động.
Câu 3: So với súng trường CKC, súng tiểu liên AK có điểm gì khác biệt?
A. Súng bắn được liên thanh và phát một.
B. Có thể dùng lê và báng súng để đánh gần.
C. Cơ cấu ngắm bắn đơn giản, chỉ bắn được phát một.
D. Là súng bộ binh, được trang bị cho từng người.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của súng trường CKC?
A. Dùng lực của thuốc nổ để đẩy viên đạn đi.
B. Có thể dùng lê và báng súng để đánh gần.
C. Là loại súng bắn được liên thanh và phát một.
D. Súng bán tự động, chỉ bắn được phát một.
Câu 5: Hộp tiếp đạn của súng tiểu liên AK có thể chứa được bao nhiêu viên đạn?
A. 30 viên đạn.
B. 40 viên đạn.
C. 50 viên đạn.
D. 60 viên đạn.
Câu 6: Khi bắn phát một, tốc độ bắn của súng tiểu liên AK là
A. 40 phát/ phút.
B. 60 phát/ phút.
C. 80 phát/ phút.
D. 100 phát/ phút.
Câu 7: Tầm bắn thẳng đối với mục tiêu người nằm của súng tiểu liên AK là
A. 350 m.
B. 625 m.
C. 800 m.
D. 500 m.
Câu 8: Súng tiểu liên AK bao gồm bao nhiêu bộ phận chính?
A. 9 bộ phận chính.
B. 11 bộ phận chính.
C. 13 bộ phận chính.
D. 15 bộ phận chính.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quy tắc tháo, lắp súng tiểu liên AK?
A. Đúng động tác thứ tự, làm đúng như tài liệu tác.
B. Người tháo, lắp phải nắm vững cấu tạo súng.
C. Chú ý giữ gìn, bảo quản các bộ phận của súng.
D. Không cần lau chùi, bảo dưỡng sau khi tháo, lắp.
Câu 10: Tháo lắp súng tiểu liên AK bao gồm bao nhiêu bước?
A. 7 bước.
B. 8 bước.
C. 9 bước.
D. 10 bước.
Câu 11: Khi tháo súng tiểu liên AK, các bộ phận phải đặt theo thứ tự
A. Từ trái sang phải.
B. Từ trên xuống dưới.
C. Theo thứ tự tháo ra.
D. Từ phải qua trái.
Câu 12: Khi đầy đủ 30 viên đạn, khối lượng của súng tiểu liên AK là
A. 3.8 kg.
B. 5.2 kg.
C. 6.5 kg.
D. 7.3 kg.
Câu 13: Điểm tương tự hóa học giữa lựu đạn (….) trong khái niệm “vũ khí” và chất độc hóa học là “… là chất phá hoại có hiệu lực tác động đến những vùng nhất định trên diện tích bị đánh (mục tiêu)”?
A. Thuốc nổ.
B. Súng bộ binh.
C. Bom, mìn.
D. Vũ khí hạt nhân.
Câu 14: Thuốc nổ và thuốc phóng có điểm gì giống nhau?
A. Gây nổ bằng một sơ ri điện.
B. Có dạng rắn, màu trắng, nhạt, vị đắng.
C. Nóng chảy ở nhiệt độ 300°C – 350°C.
D. Đều là chất gây nổ, cháy, có nhiệt lượng lớn.
Câu 15: So với thuốc nổ, thuốc phóng có điểm gì khác biệt?
A. Gây nổ bằng một sơ ri điện.
B. Có tính ổn định hóa học.
C. Khi cháy sinh ra nhiều khí đẩy, ít khói.
D. Thuộc dạng rắn, màu trắng, nhạt.
Câu 16: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tính năng, tác dụng và hình dáng của thuốc nổ?
A. Có dạng rắn, màu trắng nhạt, vị đắng.
B. Dễ bị kích nổ bởi tác động của nhiệt, va chạm, ma sát, tia lửa điện.
C. Hầu như không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
D. Gây sóng nổ và sức công phá mạnh mẽ, sát thương bộ phận trên 20% chất kết dính.
Câu 17: Điểm tương tự hóa học giữa lựu đạn (….) trong khái niệm “vũ khí” là “… là những vật thể, phương tiện do con người làm ra hoặc cải tạo để làm châm ngòi hoặc ngăn cản động cơ gây nổ, gây khó khăn cho các hoạt động khác và gây thiệt hại cho đối phương”?
A. Vỏ lựu đạn.
B. Thuốc nổ.
C. Súng bộ binh.
D. Vỏ khí tài tự tạo.
Câu 18: Đối tượng như: rừng, núi, sông, hồ…. là
A. Vật cản nhân tạo.
B. Vật cản tự nhiên.
C. Vật cản nổ.
D. Vật cản không nổ.
Câu 19: Đối tượng nào dưới đây là vật cản nổ?
A. Hàng rào điện.
B. Mìn chống tăng.
C. Hàng rào thép gai.
D. Vách đứng, vách hụt.
Câu 20: Các loại vũ khí như: dao, mã tấu, giáo, mác, gậy tầm vông, tổ ong,… được xếp vào nhóm
A. Vũ khí tự tạo.
B. Vũ khí thể thao.
C. Vũ khí quân dụng.
D. Công cụ hỗ trợ.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.