Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng học phần 1 là một trong những đề thi trắc nghiệm thuộc môn Giáo dục quốc phòng, giúp sinh viên nắm vững kiến thức cơ bản về quốc phòng, an ninh và kỹ năng quân sự.
Học phần 1 của môn học này tập trung vào các chủ đề như lịch sử quân sự Việt Nam, hệ thống an ninh quốc phòng, cũng như những quy định về nghĩa vụ quân sự và bảo vệ Tổ quốc. Đề thi này thường do các giảng viên thuộc Bộ môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh tại các trường đại học biên soạn, chẳng hạn như ThS. Nguyễn Văn Thắng, giảng viên Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề thi được thiết kế cho sinh viên năm nhất, thuộc tất cả các ngành học, nhằm trang bị các kiến thức nền tảng về quốc phòng.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng học phần 1 (có đáp án)
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phòng – An ninh (QP-AN):
A. Đường lối quân sự của Đảng, công tác Quốc phòng – An ninh và kỹ năng quân sự cần thiết.
B. Quan điểm đường lối quân sự của Đảng, nội dung biện pháp công tác QP-AN.
C. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác QP-AN.
D. Câu A, B, C đều đúng.
Câu 2: Những quan điểm cơ bản có tính chất lý luận của Đảng về đường lối quân sự gồm:
A. Học thuyết Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc.
B. Xây dựng nền giáo dục quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
C. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Câu A, B, C đều đúng.
Câu 3: Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về nhiệm vụ, nội dung công tác quốc phòng an ninh của Đảng hiện nay:
A. Xây dựng lực lượng quốc phòng, lực lượng chiến tranh.
B. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên.
C. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
D. Xây dựng tiềm lực và thế trận chiến tranh nhân dân.
Câu 4: Giáo dục quốc phòng – an ninh là môn học bao gồm những kiến thức khoa học:
A. Xã hội, nhân văn, khoa học cơ bản và kỹ thuật quân sự.
B. Xã hội, nhân văn, khoa học công nghệ và khoa học quân sự.
C. Xã hội, nhân văn, khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật quân sự.
D. Xã hội nhân văn và kỹ thuật công nghệ.
Câu 5: Thực hiện tốt giáo dục quốc phòng – an ninh cho sinh viên là góp phần:
A. Nêu cao tinh thần trách nhiệm ý thức tham gia bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống.
B. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Đào tạo cán bộ có ý thức tổ chức kỷ luật và tình yêu quê hương đất nước.
D. Đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có ý thức, năng lực cao cùng tham gia bảo vệ Tổ quốc.
Câu 6: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh:
A. Chiến tranh là hiện tượng chính trị xã hội có lịch sử.
B. Chiến tranh là những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên.
C. Chiến tranh là một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn.
D. Chiến tranh là những xung đột do mâu thuẫn không mang tính xã hội.
Câu 7: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh:
A. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người.
B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước.
C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người.
D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
Câu 8: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin thì bản chất của chiến tranh:
A. Là kế tục mục tiêu kinh tế bằng thủ đoạn bạo lực.
B. Là thủ đoạn để đạt được mục tiêu chính trị của một giai cấp.
C. Là kế tục chính trị bằng thủ đoạn bạo lực.
D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.
Câu 9: Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định thái độ của chúng ta đối với chiến tranh là:
A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh.
B. Ủng hộ các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch.
C. Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng.
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
Câu 10: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị:
A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh.
B. Chính trị một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh.
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh.
D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ, mục tiêu mới cho giai cấp.
Câu 11: Hồ Chí Minh khẳng định mục đích cuộc chiến tranh của nhân dân ta chống thực dân Pháp xâm lược là:
A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc.
B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc.
C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ XHCN.
D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền và thống nhất đất nước.
Câu 12: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng:
A. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới XHCN.
B. Để xây dựng chế độ mới ấm no, tự do, hạnh phúc.
C. Để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền.
D. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chính quyền.
Câu 13: Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về bản chất giai cấp của quân đội:
A. Mang bản chất của giai cấp nuôi dưỡng sử dụng quân đội.
B. Mang bản chất của nhân dân lao động.
C. Mang bản chất của giai cấp, của nhà nước đã tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng quân đội đó.
D. Mang bản chất của giai cấp sử dụng quân đội.
Câu 14: Một trong những nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin là:
A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội.
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội.
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 15: Một trong những nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất về xây dựng Hồng quân của Lênin là:
A. Trung thành với mục đích, lý tưởng cộng sản.
B. Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản.
C. Trung thành với giai cấp vô sản trong nước và quốc tế.
D. Trung thành với nhà nước của giai cấp công nông.
Câu 16: Lênin xác định nguyên tắc đoàn kết quân dân trong xây dựng quân đội:
A. Sự đoàn kết gắn bó nhất trí Hồng quân với nhân dân lao động.
B. Sự nhất trí quân dân và các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới.
C. Sự đoàn kết thống nhất quân đội với nhân dân.
D. Sự nhất trí quân dân và lực lượng vũ trang.
Câu 17: Một trong những nguyên tắc cơ bản xây dựng Hồng quân của Lênin là:
A. Xây dựng quân đội có kỷ luật, có tính chiến đấu cao.
B. Xây dựng quân đội chính quy.
C. Xây dựng quân đội hiện đại.
D. Xây dựng quân đội hùng mạnh cả về số lượng và chất lượng.
Câu 18: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội là:
A. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam.
B. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình cách mạng Việt Nam.
C. Là một sự kế thừa trong lịch sử chống giặc ngoại xâm.
D. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng.
Câu 19: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội Nhân dân Việt Nam:
A. Mang bản chất nông dân.
B. Mang bản chất giai cấp công – nông do Đảng lãnh đạo.
C. Mang bản chất giai cấp công nhân.
D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam.
Câu 20: Trong các nguyên tắc xây dựng quân đội của Lênin, nguyên tắc nào quan trọng nhất?
A. Đảng cộng sản lãnh đạo quân đội.
B. Đoàn kết, thống nhất quân đội với nhân dân.
C. Xây dựng quân đội chính quy, hiện đại.
D. Phát triển hài hòa các quân binh chủng.
Câu 21: Quân đội ta mang bản chất giai cấp công nhân đồng thời có:
A. Tính quần chúng sâu sắc.
B. Tính phong phú đa dạng.
C. Tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc.
D. Tính phổ biến, rộng rãi.
Câu 22: Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp, ngày tháng năm:
A. Ngày 19/12/1946.
B. Ngày 22/12/1944.
C. Ngày 19/5/1946.
D. Ngày 19/5/1945.
Câu 23: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
A. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu.
B. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền.
C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
D. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực.
Câu 24: Một trong hai nhiệm vụ chính của quân đội ta mà Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định:
A. Tiến hành phổ biến chính sách của Đảng, Nhà nước cho nhân dân.
B. Giúp nhân dân cải thiện đời sống.
C. Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Làm nòng cốt phát triển kinh tế tại nơi đóng quân.
Câu 25: Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc XHCN:
A. Là sức mạnh của cả dân tộc, sức mạnh quốc phòng toàn dân
B. Là sức mạnh tổng hợp, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
C. Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt
D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh quốc phòng toàn dân
Câu 26: Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vai trò của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN:
A. Đảng cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
B. Đảng cộng sản Việt Nam là người đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
C. Đảng cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất nước
D. Đảng cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Câu 27: Chiến tranh là kết quả phản ánh:
A. Phản ánh bản chất xã hội của chính trị
B. Phản ánh hiện thực khách quan của chính trị
C. Phản ánh những cố gắng cao nhất của chính trị
D. Tất cả đều đúng.
Câu 28: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, chính trị là sự phản ánh tập trung của:
A. Kinh tế
B. Xã hội
C. Quốc phòng
D. Tất cả đều đúng
Câu 29: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sức mạnh của bạo lực cách mạng được tạo bởi:
A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
B. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả chính trị và kinh tế
C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
D. Cả A và C.
Câu 30: Trong những điều kiện xác định, yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội:
A. Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế
B. Chất lượng vũ khí trang bị kỹ thuật
C. Chính trị tinh thần
D. Trình độ huấn luyện và thể lực
Câu 31: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là một:
A. Quy luật lịch sử
B. Tất yếu khách quan
C. Nhiệm vụ chiến lược
D. Cả A và B
Câu 32: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là:
A. Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước
B. Độc lập dân tộc và xây dựng đất nước
C. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội
D. Độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ
Câu 33: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh tổng hợp của:
A. Cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại
B. Chính trị tinh thần kết hợp với sức mạnh vật chất
C. Kinh tế, xã hội kết hợp với quốc phòng toàn dân
D. Toàn dân kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 34: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị:
A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh
B. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận chiến tranh
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh
D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ cho giai cấp
Câu 35: Sức mạnh chiến đấu của quân đội ta theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại
B. Là sức mạnh của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại
C. Là sức mạnh tổng hợp trong đó có yếu tố con người, chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định
D. Là sức mạnh do nhiều yếu tố tạo thành, trong đó có yếu tố quân sự giữ vai trò quyết định
Câu 36: Vì sao nói chiến tranh là một hiện tượng chính trị – xã hội có tính lịch sử:
A. Vì chiến tranh là một hành vi bạo lực để buộc đối phương phục tùng ý chí của mình
B. Vì chiến tranh chỉ gắn với những điều kiện lịch sử, xã hội nhất định
C. Vì chiến tranh là sự huy động sức mạnh đến tột cùng của các bên tham chiến
D. Vì chiến tranh được thể hiện dưới một công cụ đặc biệt đó là bạo lực vũ trang
Câu 37: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan vì:
A. Xuất phát từ bản chất âm mưu của kẻ thù và thực tiễn cách mạng thế giới
B. Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ thành quả cách mạng của giai cấp công nhân
C. Xuất phát từ quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc
D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 38: Chọn câu sai trong các phát biểu sau về quan hệ giữa chính trị và chiến tranh:
A. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục chiến tranh
B. Chiến tranh chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục chính trị
C. Chiến tranh tác động trở lại chính trị theo hai hướng tích cực hoặc tiêu cực
D. Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chế độ chính trị xã hội
Câu 39: Căn cứ vào yếu tố nào để xác định tính chất xã hội của chiến tranh:
A. Giai cấp lãnh đạo tiến hành chiến tranh.
B. Chế độ xã hội tiến hành chiến tranh.
C. Mục đích chính trị của chiến tranh.
D. Bản chất của chiến tranh.
Câu 40: Yếu tố nào có vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội:
A. Khoa học công nghệ.
B. Chính trị tinh thần.
C. Biên chế, tổ chức.
D. Trang bị kỹ thuật quân sự.
Câu 41: Đảng ta khẳng định vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ quan trọng.
B. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ chủ yếu hàng đầu.
C. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó chặt chẽ.
D. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ trọng tâm.
Câu 42: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Nền quốc phòng – an ninh của dân, do dân, vì dân.
B. Nền quốc phòng – an ninh mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc.
C. Nền quốc phòng – an ninh bảo vệ quyền lợi của dân.
D. Nền quốc phòng – an ninh do nhân dân xây dựng, mang tính chất nhân dân sâu sắc.
Câu 43: Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở nước ta là:
A. Sức mạnh do yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học.
B. Sức mạnh toàn dân kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Cả đáp án A và B.
D. Là sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
Câu 44: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có đặc trưng:
A. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
B. Đó là nền quốc phòng của dân, do dân, vì dân.
C. Nền quốc phòng an ninh do các bộ, các ngành xây dựng.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 45: Một trong những mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là:
A. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Tạo ra những cơ sở vật chất nâng cao mức sống cho lực lượng vũ trang.
C. Tạo ra tiềm lực quân sự để phòng thủ đất nước.
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
Câu 46: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là:
A. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng.
B. Xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc.
C. Xây dựng XHCN và bảo vệ Tổ quốc XHCN.
D. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng – an ninh nhân dân.
Câu 47: Tiềm lực quốc phòng – an ninh là:
A. Khả năng vật chất và tinh thần của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để bảo vệ Tổ quốc.
C. Khả năng cung cấp cơ sở vật chất và trình độ khoa học công nghệ của đất nước.
D. Khả năng huy động sức người, sức của để bảo vệ Tổ quốc.
Câu 48: Nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân:
A. Xây dựng nền dân chủ XHCN.
B. Xây dựng và củng cố tổ chức Đảng, nhà nước và các đoàn thể chính trị, xã hội.
C. Xây dựng tiềm lực và thế trận quốc phòng – an ninh.
D. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
Câu 49: Lực lượng của nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân bao gồm:
A. Lực lượng toàn dân, lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ.
D. Lực lượng vũ trang nhân dân do Đảng lãnh đạo.
Câu 50: Xây dựng lực lượng quốc phòng – an ninh là:
A. Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Xây dựng thế trận quốc phòng và thế trận an ninh nhân dân.
D. Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 51: Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân:
A. Xây dựng nền công nghiệp, nông nghiệp theo hướng hiện đại.
B. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ.
C. Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nặng làm then chốt.
D. Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng an ninh vững mạnh.
Câu 52: Tiềm lực quốc phòng – an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội nhưng tập trung ở:
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần, khoa học và công nghệ.
B. Tiềm lực kinh tế, quân sự, an ninh.
C. Tiềm lực công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự.
D. Cả A và B.
Câu 53: Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền QPTD cần đặc biệt quan tâm nội dung nào?
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
B. Phát triển toàn diện tất cả các ngành, các lĩnh vực kinh tế.
C. Không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho các lực lượng vũ trang.
D. Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời chiến.
Câu 54: Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân – an ninh ND là:
A. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước.
B. Tạo khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể khai thác, phục vụ quốc phòng – an ninh.
C. Tạo nên khả năng huy động đội ngũ cán bộ khoa học phục vụ quốc phòng – an ninh.
D. Tạo khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào quốc phòng – an ninh.
Câu 55: Tiềm lực chính trị, tinh thần trong nội dung xây dựng nền QP toàn dân – an ninh ND:
A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
B. Là khả năng về chính trị, tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân.
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng – an ninh.
D. Là khả năng về chính trị, tinh thần tiềm ẩn của nhân dân chưa được huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng – an ninh.
Câu 56: Một trong các nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
B. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân.
C. Xây dựng thế trận bố trí lực lượng quốc phòng toàn dân.
D. Xây dựng thế trận quốc phòng hiện đại của các quân binh chủng.
Câu 57: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là:
A. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh nhân dân.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa chống thù trong và diệt giặc bên ngoài.
C. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận an ninh nhân dân với chiến tranh nhân dân.
D. Gắn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với tăng cường vũ khí trang bị cho LLVT.
Câu 58: Một trong những nội dung xây dựng thế trận QP toàn dân – an ninh nhân dân là:
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các công trình QP-AN.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch.
D. Tổ chức phòng thủ dân sự đảm bảo an toàn cho người và của cải vật chất.
Câu 59: Một trong những nội dung xây dựng thế trận QP toàn dân – an ninh nhân dân là:
A. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với vùng kinh tế.
B. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với quy hoạch dân cư.
C. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp xây dựng các phương án phòng thủ.
D. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với bảo toàn lực lượng.
Câu 60: Một trong những nội dung tăng cường giáo dục quốc phòng – an ninh là:
A. Giáo dục về âm mưu thủ đoạn, hành động chống phá cách mạng của chủ nghĩa đế quốc.
B. Giáo dục về âm mưu, bản chất hiếu chiến của kẻ thù.
C. Giáo dục về âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược.
D. Giáo dục để mọi người nhận rõ âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch đối với cách mạng nước ta.
Câu 61: Biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng an ninh.
B. Thường xuyên củng cố quốc phòng và hiện đại hóa lực lượng vũ trang.
C. Thường xuyên chăm lo xây dựng các LLVT nhân dân vững mạnh toàn diện.
D. Thường xuyên chăm lo xây dựng các LLVT và Công an nhân dân vững mạnh.
Câu 62: Xây dựng nền QPTD, ANND có quan điểm nào rút ra từ thực tiễn lịch sử của đất nước:
A. Quan điểm tìm sự hỗ trợ, đầu tư nước ngoài.
B. Quan điểm độc lập tự chủ, tự lực, tự cường.
C. Quan điểm mở rộng, tự do hóa nền kinh tế thị trường.
D. Quan điểm tư nhân hóa nền kinh tế đất nước.
Câu 63: Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền QPTD, ANND là:
A. Tự lực, tự cường và kết hợp với yếu tố nước ngoài.
B. Độc lập tự chủ, tự lực, tự cường.
C. Dựa vào dân và sức mạnh truyền thống.
D. Tự lực cánh sinh kết hợp với sức mạnh quốc phòng.
Câu 64: Một trong các nội dung giáo dục QP – AN trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân là:
A. Giáo dục ý thức về quốc phòng – an ninh và quân sự.
B. Giáo dục tình hình nhiệm vụ cách mạng hiện nay.
C. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, chế độ XHCN.
D. Giáo dục tình hình nhiệm vụ quân sự – an ninh nhân dân.
Câu 65: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền QP toàn dân – an ninh nhân dân:
A. Thường xuyên thực hiện giáo dục ý thức trách nhiệm của công dân về hai nhiệm vụ chiến lược.
B. Thường xuyên thực hiện giáo dục nghĩa vụ công dân.
C. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng – an ninh.
D. Thường xuyên thực hiện giáo dục nhiệm vụ quốc phòng và an ninh nhân dân.
Câu 66: Một trong những nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh.
B. Xây dựng lực lượng quốc phòng an ninh vững mạnh.
C. Xây dựng lực lượng công an, quân đội vững mạnh.
D. Xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh vững mạnh.
Câu 67: Tiềm lực kinh tế trong nội dung xây dựng nền QP toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng – an ninh.
B. Khả năng về khoa học kỹ thuật để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng – an ninh.
C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng an ninh.
D. Cả A và B.
Câu 68: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
B. Mang tính chất tự vệ do toàn thể nhân dân tiến hành.
C. Vững mạnh toàn diện để phục vụ chính đáng.
D. Được xây dựng hiện đại có sức mạnh tổng hợp.
Câu 69: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
B. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền kinh tế.
C. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với chế độ chính trị.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 70: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là:
A. Xây dựng lực lượng quân đội, công an vững mạnh.
B. Xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân vững chắc.
C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ đảm bảo số lượng.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh.
Câu 71: Đối tượng của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là:
A. Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa ly khai.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động.
C. Các thế lực phản cách mạng trong và ngoài nước.
D. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
Câu 72: Tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, khó khăn cơ bản của địch là:
A. Phải đương đầu với một dân tộc có truyền thống kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm.
B. Tiến hành một cuộc chiến tranh phi nghĩa sẽ bị thế giới lên án.
C. Phải tác chiến trong điều kiện địa hình, thời tiết phức tạp.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 73: Trong chiến tranh nhân dân điểm yếu cơ bản của kẻ thù là:
A. Không biết được địa hình thời tiết của ta.
B. Cuộc chiến tranh phi nghĩa bị loài người phản đối.
C. Không phát huy được hiệu quả của vũ khí trang bị.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 74: Tiến hành chiến tranh xâm lược kẻ thù có điểm mạnh:
A. Có ưu thế tuyệt đối về quân sự, kinh tế, khoa học quân sự.
B. Được sự giúp sức của nhiều nước đồng minh.
C. Được huấn luyện cơ bản, trang bị vũ khí hiện đại.
D. Có nhiều kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược.
Câu 75: Điểm mạnh cơ bản của địch khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta là:
A. Vũ khí trang bị tương đối hiện đại.
B. Tiềm lực kinh tế, quân sự, khoa học quân sự rất lớn.
C. Có lực lượng đồng minh tham gia.
D. Có thể cấu kết với bọn phản động trong nước.
Câu 76: Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Là cuộc chiến tranh toàn dân, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
B. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
C. Là cuộc chiến tranh toàn diện, lấy lực lượng quân sự an ninh là quyết định.
D. Là cuộc chiến tranh cách mạng chống thế lực phản cách mạng.
Câu 77: Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta có mấy tính chất?
A. Có 6 tính chất.
B. Có 5 tính chất.
C. Có 4 tính chất.
D. Có 3 tính chất.
Câu 78: Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Là cuộc chiến tranh tự vệ, chính nghĩa.
B. Là cuộc chiến tranh cách mạng, bảo vệ độc lập dân tộc.
C. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa tự vệ cách mạng.
D. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, bảo vệ chế độ chủ nghĩa xã hội.
Câu 79: Tính hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được thể hiện ở chỗ:
A. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh.
B. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để đánh bại kẻ thù có vũ khí hiện đại hơn.
C. Hiện đại về vũ khí trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự.
D. Kết hợp sử dụng vũ khí tương đối hiện đại với hiện đại để tiến hành chiến tranh.
Câu 80: Quan điểm thực hiện toàn dân đánh giặc trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc có nghĩa:
A. Là điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc, giữ nước.
B. Là điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người trong chiến tranh.
C. Là điều kiện phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
D. Là điều kiện để thực hiện đánh giặc rộng khắp.
Câu 81: Có mấy quan điểm chính của Đảng ta về chiến tranh nhân dân:
A. Có 5 quan điểm.
B. Có 4 quan điểm.
C. Có 6 quan điểm.
D. Có 7 quan điểm.
Câu 82: Trong bốn mặt trận sau, mặt trận nào có ý nghĩa quyết định trong chiến tranh:
A. Mặt trận kinh tế.
B. Mặt trận quân sự.
C. Mặt trận ngoại giao.
D. Mặt trận chính trị.
Câu 83: Theo quan điểm của Đảng ta, yếu tố quyết định thắng lợi trên chiến trường là:
A. Vũ khí trang thiết bị hiện đại.
B. Vũ khí hiện đại, nghệ thuật tác chiến cao.
C. Con người và vũ khí, con người là quyết định nhất.
D. Vũ khí hiện đại và người chỉ huy giỏi.
Câu 84: Một trong những quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc:
A. Chuẩn bị mọi mặt ở các Bộ, các ngành, các quân binh chủng để đánh lâu dài.
B. Chuẩn bị đầy đủ về tiềm lực kinh tế, quân sự để đánh lâu dài.
C. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước, cũng như từng khu vực để đủ sức đánh lâu dài.
D. Chuẩn bị trên tất cả khu vực phòng thủ để đủ sức đánh lâu dài.
Câu 85: Phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất vì một trong những lý do sau:
A. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, kẻ thù sử dụng vũ khí công nghệ hiện đại.
B. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, tổn thất về người và vật chất rất lớn.
C. Cuộc chiến tranh mở rộng, không phân biệt tiền tuyến hậu phương.
D. Cuộc chiến tranh kẻ thù sử dụng một lượng bom đạn rất lớn để tàn phá.
Câu 86: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải kết hợp chặt chẽ giữa:
A. Chống quân xâm lược và chống bọn khủng bố.
B. Chống địch tấn công từ bên ngoài với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
C. Chống bạo loạn với trấn áp bọn phản động.
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
Câu 87: Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại nhằm:
A. Tranh thủ sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp bao gồm cả nội lực và ngoại lực.
C. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế.
D. Tranh thủ sự ủng hộ mọi mặt của các nước XHCN.
Câu 88: Tiến hành chiến tranh nhân dân với tinh thần tự lực tự cường nhưng:
A. Cần sự giúp đỡ của bạn bè và nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.
B. Cần phát huy nội lực của đất nước không cần giúp đỡ của quốc tế.
C. Chỉ cần một số nước Xã hội Chủ nghĩa giúp đỡ.
D. Chỉ cần huy động mọi tiềm năng sẵn có của đất nước.
Câu 89: Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân là:
A. Tổ chức thế trận toàn dân đánh giặc.
B. Tổ chức thế trận đánh giặc của các lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
D. Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh nhân dân.
Câu 90: Thế trận chiến tranh nhân dân là:
A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
B. Sự tổ chức, bố trí, các lực lượng vũ trang nhân dân đánh giặc.
C. Sự tổ chức, bố trí lực lượng phòng thủ đất nước.
D. Sự tổ chức, bố trí các lực lượng chiến đấu trên chiến trường.
Câu 91: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận của chiến tranh được:
A. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở khu vực chủ yếu.
B. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải có trọng tâm trọng điểm.
C. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm.
D. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các địa bàn trọng điểm.
Câu 92: Lực lượng trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc gồm:
A. Lực lượng vũ trang gồm ba thứ quân.
B. Lực lượng toàn dân lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp các lực lượng vũ trang khác.
D. Là sự phối hợp giữa các lực lượng.
Câu 93: Một trong những âm mưu thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta là:
A. Tiến công hỏa lực với mức độ cao.
B. Tiến công quân sự với quân số đông.
C. Gây bạo loạn lật đổ với quy mô lớn.
D. Kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
Câu 94: Một trong những âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta là:
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Đánh chắc, tiến chắc.
C. Đánh lâu dài.
D. Tiến công từng bước.
Câu 95: Lực lượng toàn dân trong chiến tranh nhân dân được tổ chức thành:
A. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và dân quân tự vệ.
C. Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
D. Lực lượng chiến đấu và lực lượng sản xuất.
Câu 96: Một trong những mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam là:
A. Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
B. Bảo vệ lợi ích quốc gia dân tộc.
C. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 97: Một trong những đặc điểm của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Diễn ra khẩn trương quyết liệt ngay từ đầu.
B. Diễn ra với tính chất phức tạp kéo dài.
C. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi cho chúng ta.
D. Diễn ra trong điều kiện đất nước còn gặp nhiều khó khăn.
Câu 98: Quan điểm nào mang tính chủ đạo xuyên suốt trong quá trình tiến hành chiến tranh nhân dân là:
A. Kết hợp vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với chính trị, ngoại giao.
C. Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
D. Chuẩn bị mọi mặt trong cả nước để đánh lâu dài.
Câu 99: Ngày 19/12/1946 chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thể hiện nội dung trong nghệ thuật chiến lược:
A. Đánh giá đúng kẻ thù.
B. Phương châm tiến hành chiến tranh.
C. Mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc.
D. Xác định đúng đối tượng tác chiến.
Câu 100: Lực lượng vũ trang nhân dân 3 thứ quân của Việt Nam gồm:
A. Quân đội, công an, dân quân tự vệ.
B. Bộ đội thường trực, lực lượng dự bị, dân quân tự vệ.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.
D. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng.

Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.